Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu – nghiên cứu trường hợp tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn độc lập (IAC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 112 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU – NGHIÊN
CỨU TRƢỜNG HỢP TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƢ VẤN
ĐỘC LẬP (IAC)

Sinh viên thực hiện: VŨ THỊ MAI HƢƠNG
Lớp: HQ05-GE12
Khóa học: 2017 – 2021
Giảng viên hƣớng dẫn: THS. TRẦN THỊ HẢI VÂN

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 - 2021


NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÊN ĐỀ TÀI
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU – NGHIÊN
CỨU TRƢỜNG HỢP TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƢ VẤN
ĐỘC LẬP (IAC)

Sinh viên thực hiện: VŨ THỊ MAI HƢƠNG
Lớp: HQ05-GE12
Khóa học: 2017 – 2021
Giảng viên hƣớng dẫn: THS. TRẦN THỊ HẢI VÂN


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận là cơng trình nghiên cứu riêng của ngƣời viết, kết quả nghiên cứu là
trung thực. Trong đó, khơng có các nội dung đã đƣợc cơng bố trƣớc đây hoặc các
nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ
trong khóa luận.

Ngƣời cam đoan
Hƣơng
Vũ Thị Mai Hƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện khóa luận này, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất tận
tình từ nhiều phía, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
1. Quý thầy cô Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy cho em
những vốn kiến thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu.
2. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ths. Trần Thị Hải Vân đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ em hồn thành khóa luận.
3. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo và nhân viên Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập (IAC) đã tạo điều kiện cho em đƣợc tiếp xúc với
các công việc thực tế tại công ty để em có thể hồn thành khóa luận.
Do giới hạn về thời gian nghiên cứu cũng nhƣ lƣợng kiến thức, thông tin thu
thập cịn hạn chế nên bài luận khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình
nghiên cứu và thực hiện. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý và đánh giá chân
thành của các thầy, các cô Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh để bài luận
tốt nghiệp của em có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tƣợng nghiên cứu
4. Phạm vi nghiên cứu
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
6. Bố cục đề tài
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU .................................................................................................. 1
1.1 Nội dung và đặc điểm kế toán của khoản mục Doanh thu.................................... 1
1.1.1 Khái niệm Doanh thu ..................................................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm Doanh thu ...................................................................................... 1
1.1.3 Nguyên tắc xác định và ghi nhận Doanh thu ................................................. 2
1.1.3.1 Nguyên tắc xác định Doanh thu ............................................................. 2
1.1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận Doanh thu ............................................................. 3
1.1.4 Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán sử dụng trong việc hạch toán Doanh
thu ........................................................................................................................... 4
1.1.4.1 Hệ thống chứng từ, sổ sách .................................................................... 4
1.1.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng ..................................................................... 4
1.1.5 Trình bày thơng tin của khoản mục Doanh thu trên Báo cáo tài chính ......... 5
1.2 Kiểm sốt nội bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền ........................................ 5
1.2.1 Rủi ro trong chu trình bán hàng – thu tiền ..................................................... 5
1.2.2 Những thủ tục kiểm soát trong chu trình bán hàng – thu tiền ....................... 7


1.2.2.1 Những thủ tục kiểm soát chung .............................................................. 7

1.2.2.2 Những thủ tục kiểm soát cụ thể cho từng giai đoạn ............................... 8
1.2.2.3 Một số gian lận thƣờng gặp trong chu trình bán hàng – thu tiền. ........ 11
1.3 Kiểm tốn khoản mục Doanh thu ....................................................................... 12
1.3.1 Mục tiêu kiểm toán ...................................................................................... 12
1.3.2 Quy trình và thủ tục kiểm tốn .................................................................... 13
1.3.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán........................................................................ 13
1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán ............................................................................. 19
1.3.2.3 Kết thúc kiểm toán ............................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƢ VẤN ĐỘC LẬP
(IAC) ......................................................................................................................... 26
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Độc lập (IAC)........ 26
2.1.1 Đặc điểm hoạt động ..................................................................................... 26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức ......................................................................................... 27
2.1.3 Các dịch vụ do công ty cung cấp ................................................................. 29
2.2 Quy trình kiểm tốn chung đƣợc áp dụng tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn
Độc lập (IAC) ............................................................................................................ 30
2.2.1 Tiền kế hoạch ............................................................................................... 31
2.2.2 Lập kế hoạch ................................................................................................ 31
2.2.3 Thực hiện kiểm tốn .................................................................................... 32
2.2.4 Hồn thành kiểm tốn .................................................................................. 32
2.3 Quy trình kiểm tốn Doanh thu tại Cơng ty kiểm toán IAC ............................... 33


2.3.1 Lập kế hoạch kiểm tốn ............................................................................... 33
2.3.1.1 Tìm hiểu về môi trƣờng kinh doanh của khách hàng ........................... 33
2.3.1.2 Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ ................................................ 33
2.3.1.3 Xác lập mức trọng yếu ......................................................................... 34
2.3.1.4 Đánh giá rủi ro kiểm soát ..................................................................... 35
2.3.2 Thực hiện kiểm toán .................................................................................... 36

2.3.2.1 Thủ tục chung ....................................................................................... 36
2.3.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích .................................................................. 37
2.3.2.3 Thực hiện thử nghiệm chi tiết .............................................................. 37
2.3.3 Kết thúc kiểm toán ....................................................................................... 38
2.3.3.1 Tổng hợp và đánh giá kết quả .............................................................. 38
2.3.3.2 Soát xét, phê duyệt, phát hành Báo cáo tài chính & Báo cáo kiểm toán.
Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán. ...................................................................... 39
2.4 Khảo sát thực tế quy trình kiểm tốn Doanh thu tại Công ty cổ phần X do Công
ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Độc lập (IAC) thực hiện.. ........................................... 40
2.4.1 Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................... 41
2.4.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá hợp đồng. ....................... 41
2.4.1.2 Hợp đồng kiểm tốn, kế hoạch kiểm tốn và nhóm kiểm tốn. ........... 43
2.4.1.3 Tìm hiểu thơng tin về khách hàng và mơi trƣờng hoạt động ............... 44
2.4.1.4 Tìm hiểu về chính sách kế tốn, chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền
.......................................................................................................................... 45
2.4.1.5 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp độ doanh nghiệp................ 47
2.4.1.6 Xác định mức trọng yếu ....................................................................... 48


2.4.2 Thực hiện kiểm toán .................................................................................... 49
2.4.2.1 Các thủ tục chung ................................................................................. 50
2.4.2.2 Thủ tục phân tích .................................................................................. 51
2.4.2.3 Thử nghiệm chi tiết .............................................................................. 53
2.4.3 Kết thúc kiểm toán ....................................................................................... 55
2.4.3.1 Kiểm tra các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ ................................. 55
2.4.3.2 Tổng hợp kết quả kiểm tốn ................................................................. 55
2.4.3.3 Soát xét, phê duyệt và phát hành Báo cáo kiểm toán ........................... 56
2.4.3.4 Phát hành báo cáo kiểm toán ................................................................ 56
2.5 Kết quả khảo sát về những thủ tục đƣợc KiTV thực hiện trong quy trình kiểm
tốn khoản mục Doanh thu tại IAC… ...................................................................... 56

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN
THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CƠNG
TY TNHH KIỂM TOÁN TƢ VẤN ĐỘC LẬP (IAC) ......................................... 61
3.1 Nhận xét .............................................................................................................. 61
3.1.1 Nhận xét về quy trình kiểm tốn chung tại công ty ..................................... 61
3.1.1.1 Ƣu điểm ................................................................................................ 61
3.1.1.2 Nhƣợc điểm .......................................................................................... 62
3.1.2 Nhận xét về quy trình kiểm tốn Doanh thu tại công ty .............................. 63
3.1.2.1 Ƣu điểm ................................................................................................ 63
3.1.2.2 Nhƣợc điểm .......................................................................................... 64
3.2 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập (IAC).. ................................................. 66


3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................ 66
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn ..................................................................... 68
3.2.3 Giai đoạn hồn thành kiểm toán .................................................................. 69
PHẦN KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán


BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

DT

Doanh thu

DTBH&CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GLV

Giấy làm việc

GTGT


Giá trị gia tăng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KiTV

Kiểm toán viên

KH

Khách hàng

LN

Lợi nhuận

TNCB

Thử nghiệm cơ bản

TNKS

Thử nghiệm kiểm soát

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam


VSA

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Hệ thống tài khoản doanh thu
Bảng 1.2 Những sai phạm có thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền
Bảng 1.3 Kiểm sốt việc tiếp nhận đơn đặt hàng và xét duyệt bán chịu
Bảng 1.4 Kiểm sốt q trình giao hàng và lập hóa đơn
Bảng 1.5 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục doanh thu
Bảng 1.6 Khung tỷ lệ ƣớc tính mức trọng yếu cho từng tiêu chí
Bảng 1.7 Bảng hƣớng dẫn tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua
Bảng 1.8 Ma trận rủi ro phát hiện
Bảng 1.9 Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm tốn
Bảng 2.1 Mơ tả chu trình bán hàng - thu tiền của Công ty X
Bảng 2.2 Xác định mức trọng yếu của Công ty cổ phần X
Bảng 2.3 Bảng biểu chỉ đạo doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Bảng 2.4 Phân tích doanh thu theo hoạt động
Bảng 2.5 Phân tích doanh thu và so sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
Bảng 2.6 Bảng đối chiếu doanh thu từng quý với tờ khai thuế GTGT
Bảng 2.7 Kiểm tra chứng từ bán hàng
Bảng 2.8 Test khóa sổ nghiệp vụ bán hàng
Bảng 2.9 Kết luận chƣơng trình kiểm toán doanh thu
Bảng 2.10 Bảng câu hỏi và mức độ đồng ý về các thủ tục đƣợc KiTV của Công ty
IAC thực hiện trong quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu.


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển không ngừng, đặc biệt là sau khi
Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại quốc tế đã thúc đẩy sự ra đời và phát triển
mạnh mẽ của hoạt động kiểm tốn BCTC nhằm cơng khai các thơng tin tài chính
một cách minh bạch. Vì vậy, số lƣợng cơng ty kiểm tốn ngày càng tăng. Chất
lƣợng nguồn nhân lực và dịch vụ kiểm toán là một trong những yếu tố then chốt cho
sự tồn tại và phát triển của các cơng ty kiểm tốn. Để phát hành một BCKT, KiTV
cần phải kiểm tốn nhiều chu trình và nhiều khoản mục khác nhau. Trong đó, doanh
thu là một phần hành đặc biệt quan trọng, thƣờng phát sinh với khối lƣợng lớn, chứa
đựng nhiều rủi ro gian lận, sai sót và ảnh hƣởng tới nhiều khoản mục khác trong
cơng ty. Trƣớc bối cảnh đó, việc thiết kế và thực hiện kiểm toán đối với khoản mục
doanh thu đã trở thành một trong những vấn đề quan trọng. Các cơng ty kiểm tốn
ln khơng ngừng tìm cách để hồn thiện việc kiểm toán đối với khoản mục doanh
thu trong q trình hoạt động. Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập là một
cơng ty kiểm tốn cịn tƣơng đối trẻ, là một trong số những tổ chức đƣợc cung cấp
dịch vụ định giá doanh nghiệp theo danh sách cơng bố của Bộ Tài chính. Tuy nhiên,
trong bối cảnh hiện tại khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty kiểm tốn ngày càng
cao địi hỏi Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập cần phải có sự thay đổi về tƣ
duy, phƣơng thức hoạt động để nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm toán BCTC
cũng nhƣ chất lƣợng nguồn nhân lực so với các công ty kiểm tốn thuộc nhóm
BigFour. Thêm vào đó, ý kiến kiểm tốn liên quan đến khoản mục doanh thu có ảnh
hƣởng đặc biệt quan trọng đến ý kiến kiểm tốn trên tồn bộ BCTC của KH. Nó
quyết định đến chất lƣợng dịch vụ kiểm toán cũng nhƣ niềm tin của ngƣời sử dụng
thông tin đối với ý kiến về BCTC của KH do Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn
Độc lập cung cấp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của khoản mục doanh thu cùng
với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về quy trình kiểm tốn khoản mục này, ngƣời viết
quyết định chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn khoản mục Doanh thu – nghiên
cứu trƣờng hợp tại Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Độc lập (IAC)”.
Trên cơ sở tổng quan các cơng trình nghiên cứu trƣớc về kiểm tốn BCTC
khoản mục doanh thu có liên quan nhƣ:



- Dƣơng Thị Thanh Hiền, năm: 2012, với đề tài: “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty thƣơng mại và dịch vụ tổng hợp Hòa
Khánh”. Bài luận tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về HTKSNB quy trình bán
hàng - thu tiền và đặc biệt phân tích, đánh giá, chỉ ra những hạn chế của hệ thống
này, từ đó đề ra các biện pháp tƣơng đối đồng bộ để hoàn thiện HTKSNB tại Cơng
ty Hịa Khánh.
- Nguyễn Hồng Hạnh, năm: 2015, với đề tài: “Quy trình kiểm tốn khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng
ty TNHH Deloitte Việt Nam”. Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về
quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm
toán BCTC. Đồng thời chỉ rõ những ƣu nhƣợc điểm của quy trình kiểm tốn khoản
mục này trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty Deloitte Việt Nam thực hiện. Từ đó,
kiến nghị những giải pháp để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng kiểm toán BCTC tại Việt Nam.
- Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, năm: 2015, với đề tài: “Hồn thiện kiểm tốn chu
trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn An Phú thực hiện”. Luận văn tập trung nghiên cứu kiểm toán quy trình
bán hàng – thu tiền đƣợc thực hiện trong cơng tác kiểm toán BCTC từ năm 2012
đến năm 2014 tại các khách hàng của Công ty An Phú, nêu lên những tồn tại, hạn
chế của quy trình này tại Cơng ty. Đồng thời đề ra các giải pháp hoàn thiện kiểm
tốn chu trình bán hàng và thu tiền.
- Tơn Nữ Thục Nhi, năm 2019, với đề tài: “Kiểm toán các khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC”. Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận, tìm hiểu
thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty AAC.
Với mong muốn đóng góp về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn cho việc kiểm
toán khoản mục doanh thu, em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn khoản mục
Doanh thu – nghiên cứu trƣờng hợp tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập

(IAC)”. So với các đề tài đƣợc tóm tắt ở trên, đề tài của em hoàn thiện, bổ sung


thêm các vấn đề nhƣ sau: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kiểm tốn chu trình bán
hàng - thu tiền và nâng cao hiệu quả kiểm toán của quy trình kiểm tốn khoản mục
doanh thu tại Cơng ty IAC. Đối chiếu với các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về
các phần hành liên quan đến khoản mục. Phân tích, đánh giá thực trạng về tổ chức
cơng tác kiểm tốn doanh thu của cơng ty đối với đơn vị khách hàng. Từ đó chỉ ra
những ƣu, nhƣợc điểm và kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm tốn
khoản mục doanh thu tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất: Hệ thống hóa đƣợc các lý luận về cơng tác tổ chức thực hiện kiểm
toán BCTC liên quan đến khoản mục doanh thu tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ
vấn Độc lập.
Thứ hai: Nêu lên đƣợc thực trạng công tác kiểm toán khoản mục doanh thu,
đồng thời đƣa ra nhận xét, đánh giá về quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập.
Thứ ba: Đƣa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao tính hữu hiệu
cho quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn
Độc lập.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài tập trung vào quy
trình kiểm tốn khoản mục doanh thu của Cơng ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Độc
lập.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về quy trình kiểm tốn
khoản mục doanh thu trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tƣ vấn
Độc lập.
Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Công ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn
Độc lập.



Về thời gian: Các thông tin, số liệu đƣợc phản ánh trong bài luận tập trung
trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến cuối năm 2020 và đề xuất giải pháp cho
những năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính.
- Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phỏng vấn, điều tra các KiTV và trợ
lý kiểm toán.
- Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập thông qua xử lý các dữ liệu sơ cấp, thu thập
các BCKT, nghiên cứu GLV các phần hành liên quan đến doanh thu.
- Phạm vi thu thập dữ liệu giới hạn trong 01 KH là doanh nghiệp bao gồm các
BCKT, thƣ quản lý, GLV, báo cáo phân tích trƣớc và sau kiểm tốn của năm 2019
và năm 2020.
- Đối tƣợng đƣợc phỏng vấn giới hạn là các trợ lý kiểm toán và KiTV trực tiếp
thực hiện, quản lý phần hành doanh thu của KH đƣợc phỏng vấn trong năm 2021.
- Các số liệu định lƣợng đƣợc thực hiện bằng cách thu thập các BCTC trƣớc
và sau kiểm tốn, bảng tính doanh thu và bảng kiểm tra tƣơng ứng, biên bản họp
giữa KH và công ty kiểm toán.
6. Bố cục đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục Doanh thu.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn Tƣ vấn Độc lập (IAC).
Chƣơng 3: Nhận xét, đánh giá và kiến nghị về quy trình kiểm tốn khoản mục
Doanh thu tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Tƣ vấn Độc lập (IAC).


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU
1.1 Nội dung và đặc điểm kế toán của khoản mục Doanh thu

1.1.1 Khái niệm Doanh thu
Theo VSA số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, mục 03: “Doanh thu là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.”
Cũng trong chuẩn mực này, mục 04 quy định: “Doanh thu chỉ bao gồm tổng
giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản
thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu (Ví dụ: Khi ngƣời nhận đại lý
thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của ngƣời nhận đại lý chỉ là
tiền hoa hồng đƣợc hƣởng). Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm
tăng vốn chủ sở hữu nhƣng không là doanh thu”.
Một số khái niệm liên quan:
- “Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn”.
- “Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu”.
- “Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán”.
- “Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua,
do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng”.
1.1.2 Đặc điểm Doanh thu
Trên BCKQHĐKD, khoản mục DTBH&CCDV đƣợc trình bày gồm: Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Các khoản giảm trừ doanh thu và Doanh thu
thuần.

1


Trên BCTC, khoản mục DTBH&CCDV đƣợc xem là một khoản mục trọng

yếu, là cơ sở để ngƣời sử dụng có thể đánh giá về quy mơ kinh doanh và tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Khoản mục này là đối tƣợng của nhiều sai phạm vì
những lý do sau:
- Việc xác định số tiền và thời điểm thích hợp để ghi nhận doanh thu trong
một số trƣờng hợp đòi hỏi phải có sự xét đốn.
- Doanh thu với thuế GTGT đầu ra có mối quan hệ mật thiết với nhau nên có
thể bị khai thấp hơn so với thực tế để trốn thuế hoặc né tránh thuế.
- Doanh thu và kết quả lãi (lỗ) trong kỳ có mối quan hệ mật thiết với nhau,
những sai lệch về doanh thu làm lãi (lỗ) bị trình bày khơng trung thực và khơng hợp
lý.
- Doanh thu có thể bị thổi phồng so với thực tế vì nó là cơ sở để đánh giá
thành tích hoặc kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều doanh nghiệp.
1.1.3 Nguyên tắc xác định và ghi nhận Doanh thu
1.1.3.1 Nguyên tắc xác định Doanh thu
Theo VSA số 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
- Mục 05: “Doanh thu đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu đƣợc”.
- Mục 06: “Doanh thu phát sinh từ giao dịch đƣợc xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng
giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản
chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán
bị trả lại”.
- Mục 07: “Đối với các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền khơng đƣợc nhận
ngay thì doanh thu đƣợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu

2


theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể

nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đƣợc trong tƣơng lai”.
- Mục 08: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ đƣợc trao đổi để lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ tƣơng tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng đƣợc coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu”.
1.1.3.2 Nguyên tắc ghi nhận Doanh thu
Theo VSA số 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
 Doanh thu bán hàng: “Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ
đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy.
Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu
đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập
Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác
định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định đƣợc phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế tốn;
(d) Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó”.

3



1.1.4 Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán sử dụng trong việc hạch toán
Doanh thu
1.1.4.1 Hệ thống chứng từ, sổ sách.
 Chứng từ: là công cụ hữu hiệu của đơn vị, giúp phản ánh biến động của
doanh thu qua từng tháng/quý và là căn cứ để ghi sổ kế toán, bao gồm:
- Các đơn đặt hàng, các hợp đồng đã ký kết về bán hàng và cung cấp dịch vụ,
cho thuê tài sản hoặc các khế ƣớc tín dụng,...
- Các hoá đơn và chứng từ vận chuyển: Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT,
phiếu nhập kho, phiếu vận chuyển, phiếu xuất kho,...
- Biên bản quyết toán, nghiệm thu thanh lý hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
- Các chứng từ thanh toán nhƣ phiếu thu (tiền mặt, séc), giấy báo có (kèm bản
sao kê của ngân hàng).
- Báo cáo bán hàng, bảng cân đối phát sinh và BCTC.
 Sổ sách: Doanh nghiệp áp dụng theo quy định về chế độ sổ sách kế tốn của
Bộ Tài chính ban hành để sử dụng cho việc hạch toán, bao gồm:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản cần thiết: 511, 515, 521, 111, 112, 131, 711,....
- Sổ nhật ký bán hàng và thu tiền.
- Sổ chi tiết doanh thu, các khoản phải thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
- Báo cáo hàng tháng các nghiệp vụ bán hàng, phải thu, thu tiền.
- Bảng kê trích lập, hồn nhập các khoản dự phịng của đơn vị.
1.1.4.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Theo Hệ thống tài khoản kế tốn – Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC, để theo dõi
các khoản doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản loại 5, chia thành 3 nhóm sau:
Bảng 1.1 Hệ thống tài khoản doanh thu
Số hiệu tài khoản
Cấp 1

511

Tên tài khoản

Cấp 2
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4


5111

Doanh thu bán hàng

5112

Doanh thu bán hàng các thành phẩm

5113

Doanh thu cung cấp dịch vụ

5114

Doanh thu trợ cấp, trợ giá

5117

Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ


5118

Doanh thu khác

515

Doanh thu hoạt động tài chính

521

Các khoản giảm trừ doanh thu
5211

Chiết khấu thƣơng mại

5212

Hàng bán bị trả lại

5213

Giảm giá hàng bán

1.1.5 Trình bày thơng tin của khoản mục Doanh thu trên Báo cáo tài chính
Doanh thu ảnh hƣởng chủ yếu lên BCKQHĐKD. Theo VSA số 14 – Doanh
thu và thu nhập khác, mục 34 quy định:
“Trong BCTC, doanh nghiệp phải trình bày:
- Chính sách kế tốn đƣợc áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu gồm phƣơng
pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:

+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
- Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động
trên.
- Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thƣờng”.
1.2 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng – thu tiền
1.2.1 Rủi ro trong chu trình bán hàng – thu tiền

5


Chu trình bán hàng – thu tiền trải qua nhiều giai đoạn nên khả năng xảy ra sai
phạm khá phổ biến với những mức độ khác nhau. Dƣới đây là một số sai phạm có
thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền:
Bảng 1.2 Những sai phạm có thể xảy ra trong chu trình bán hàng – thu tiền
Giai đoạn

Sai phạm có thể xảy ra
- Đồng ý bán hàng cho KH nhƣng khơng có khả năng cung
ứng.

Xử lý đơn đặt

- Chấp nhận đơn đặt hàng không đƣợc cấp trên phê duyệt.

hàng của KH

- Ghi nhận sai sót về số lƣợng, chủng loại, đơn giá,...trên hợp
đồng bán hàng.

- Nhầm lẫn giữa đơn đặt hàng của các KH.
- Nhân viên bán hàng cấp quá nhiều hạn mức bán chịu cho

Xét duyệt bán
chịu

KH.
- Bán chịu cho những KH không đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo
chính sách bán chịu của cơng ty.
- Giao hàng khi chƣa đƣợc sự xét duyệt của cấp trên.
- Giao hàng không đúng đối tƣợng KH.
- Giao hàng không đúng với số lƣợng, chủng loại, đơn giá.

Giao hàng

- Trong q trình giao hàng có thể phát sinh thêm những
khoản chi phí ngồi dự kiến.
- Trong q trình giao hàng có thể bị thất thốt hàng hóa mà
khơng thể xác định đƣợc ngƣời chịu trách nhiệm.
- Bán hàng nhƣng khơng lập hóa đơn hoặc lập hóa đơn nhƣng

Lập hóa đơn

khơng bán hàng.
- Hóa đơn bị lập sai về mặt tên hàng, số lƣợng, địa chỉ của
KH, mã số thuế, giá trị,...
- Ghi sai (tên KH, thời hạn thanh toán, niên độ doanh thu - nợ

Theo dõi nợ phải
thu


phải thu, số tiền), ghi trùng hay ghi sót hóa đơn.
- Quản lý nợ phải thu KH kém nhƣ thu hồi nợ chậm, không
thu hồi đƣợc nợ,....

6


- Khoản tiền của KH đã thanh toán bị chiếm đoạt.
- Xóa sổ khoản nợ phải thu KH nhƣng khơng đƣợc cấp trên
xét duyệt.
- Gây thất thoát khoản nợ phải thu từ KH do không theo dõi
chặt chẽ.
- Không khai báo các khoản nợ phải thu KH bị thế chấp.
- Khoản dự phịng phải thu khó địi khơng đƣợc lập hoặc lập
không đúng với quy định của đơn vị.
- Cuối kỳ, không đánh giá lại khoản mục nợ phải thu KH có
gốc ngoại tệ.

1.2.2 Những thủ tục kiểm sốt trong chu trình bán hàng – thu tiền
1.2.2.1 Những thủ tục kiểm soát chung
a) Phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận:
Nhằm hạn chế khả năng xảy ra gian lận, cần đảm bảo việc phân tách trách
nhiệm rõ ràng, hợp lý giữa các bộ phận, chức năng trong chu trình bán hàng – thu
tiền nhƣ sau:
- Bộ phận bán hàng phải tách biệt với bộ phận xét duyệt bán chịu.
- Bộ phận bán hàng không đƣợc cùng lúc kiêm nhiệm việc thu tiền.
- Bộ phận ghi nhận nợ phải thu phải tách biệt với bộ phận bán hàng.
- Kế toán nợ phải thu KH không đƣợc cùng lúc kiêm nhiệm việc thu tiền.
- Ngƣời có quyền xóa sổ nợ phải thu khó địi độc lập với bộ phận theo dõi nợ

phải thu.
b) Kiểm sốt quy trình xử lý thơng tin:
 Kiểm soát chung bao gồm các thủ tục kiểm soát:
- Kiểm soát đối tƣợng sử dụng hệ thống của đơn vị, bao gồm:

7


+ Đối tƣợng bên trong: Thực hiện việc phân quyền sử dụng bằng cách mỗi
nhân viên sử dụng phần mềm phải có mật khẩu riêng và chỉ đƣợc truy cập trong
giới hạn phạm vi cơng việc của mình.
+ Đối tƣợng bên ngồi: Thiết lập mật khẩu để ngƣời ngồi khơng truy cập
đƣợc vào hệ thống của đơn vị.
- Kiểm soát dữ liệu: Nên chú trọng nhập liệu càng sớm càng tốt và sao lƣu dữ
liệu để đề phòng việc mất mát, hƣ hỏng.
 Kiểm soát ứng dụng, bao gồm:
- Kiểm sốt dữ liệu: Kiểm sốt biểu mẫu, tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng
từ và sự xét duyệt trên chứng từ.
- Kiểm sốt q trình nhập liệu: Nhằm bảo đảm các vùng dữ liệu cần nhập đều
đầy đủ thông tin và có độ chính xác cao.
 Kiểm sốt chứng từ sổ sách, bao gồm:
- Trƣớc khi sử dụng, đánh số thứ tự liên tục cho tất cả các ấn chỉ quan trọng
nhƣ hóa đơn, phiếu xuất kho,... để có thể dễ dàng kiểm tra khi cần thiết.
- Các hóa đơn bán hàng cần đƣợc lập dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng, lệnh
bán hàng. Trƣớc khi lập phải đối chiếu với phiếu xuất kho, phiếu giao hàng và vận
đơn.
- Ghi nhận đúng lúc, kịp thời các khoản tiền bán hàng thu đƣợc hoặc khoản nợ
phải thu KH.
 Ủy quyền và xét duyệt:
Những cam kết về ngày giao hàng, số lƣợng hàng bán ra hay đề nghị mua chịu

của KH,...cần phải đƣợc sự phê duyệt của ngƣời có thẩm quyền. Bên cạnh đó, nhà
quản lý cơng ty cũng có thể ủy quyền cho cấp dƣới phê duyệt thông qua việc ban
hành các chính sách riêng của đơn vị.
c) Kiểm tra tính độc lập của việc thực hiện:
Đặc điểm của thủ tục này là ngƣời kiểm tra phải độc lập với ngƣời bị kiểm tra
và công việc kiểm tra để mang tính khách quan, dễ dàng phát hiện ra sai sót và gian
lận tiềm ẩn.
1.2.2.2 Những thủ tục kiểm soát cụ thể cho từng giai đoạn
a. Kiểm soát việc tiếp nhận đơn đặt hàng và xét duyệt bán chịu cho KH.

8


Bảng 1.3 Kiểm soát việc tiếp nhận đơn đặt hàng và xét duyệt bán chịu
Mục tiêu

Thử nghiệm kiểm soát
- Đơn vị xác nhận ngƣời mua hàng bằng cách liên hệ

Chỉ bán hàng cho các trực tiếp với KH để đảm bảo đơn đặt hàng có thật và
thật sự xuất phát từ họ, nhất là những đơn đặt hàng có

KH có thật.

giá trị lớn.
- Cần xây dựng một hệ thống kiểm tra mức độ tín dụng
của KH và chính sách bán chịu phù hợp.
- Việc xét duyệt bán chịu đƣợc dựa trên chính sách bán
chịu của cơng ty, bộ phận xét duyệt sẽ phê chuẩn hoặc
Bán hàng cho các KH

có khả năng thanh tốn.

từ chối việc bán hàng cho phía KH.
- Lập lệnh bán hàng, sau đó gửi tất cả các lệnh bán hàng
cho bộ phận xét duyệt bán chịu.
- Bộ phận bán hàng phải độc lập với bộ phận xét duyệt
hạn mức tín dụng.
- Đơn vị cần đƣa ra những quy định chặt chẽ đối với KH
mới giao dịch lần đầu.

Đảm bảo giá bán đúng - Đối chiếu bảng giá chính thức của đơn vị với giá ghi
với bảng giá đơn vị đề trên đơn đặt hàng của KH.
ra.
Đáp ứng đủ hàng cho
yêu cầu của KH.

- Nhân viên bán hàng liên hệ với bộ phận kho hoặc truy
cập trực tiếp vào hệ thống để có đƣợc thơng tin về khả
năng cung ứng và số lƣợng hàng tồn kho của đơn vị.

b. Kiểm sốt việc giao hàng và lập hóa đơn cho KH.
Bảng 1.4 Kiểm sốt q trình giao hàng và lập hóa đơn
Mục tiêu

Thử nghiệm kiểm sốt

Giao hàng đúng chủng - Trên chứng từ vận chuyển, phiếu giao hàng cần ghi
loại, số lƣợng, thời gian, rõ chủng loại, số lƣợng, thời hạn, quy cách, chất

9



quy cách và các dữ liệu có lƣợng, và các thơng tin quan trọng khác về KH.
liên quan.
Lập hóa đơn đầy đủ cho Khi lập hóa đơn cần căn cứ vào:
các trƣờng hợp đã giao - Chứng từ vận chuyển đã đƣợc đối chiếu với đơn đặt
hàng, tránh lập khống, hàng.
trùng lắp hoặc bỏ sót hóa - KH đã ký xác nhận chứng từ giao hàng.
đơn.

- Hợp đồng giao hàng (nếu có).
- Sử dụng bảng giá đã đƣợc đơn vị phê duyệt để ghi
chép chính xác giá bán trên hóa đơn.

Thơng tin ghi nhận trên
hóa đơn là chính xác.

- Cần một nhân viên khác kiểm tra ngẫu nhiên lại về
tính chính xác của các thơng tin trên hóa đơn sau khi
lập nhƣ mã số thuế, địa chỉ KH, số tiền,... hoặc kiểm
tra các hóa đơn có số tiền thanh tốn vƣợt q một giá
trị nhất định hay khơng.

c. Kiểm sốt phương thức thu tiền và nợ phải thu KH
- Phƣơng thức bán hàng thu tiền mặt: Khoản tiền này có thể bị biển thủ trƣớc
khi đƣợc ghi nhận vào sổ sách. Để giảm thiểu rủi ro này, đơn vị có thể áp dụng một
số thủ tục kiểm soát nhƣ sau:
+ Khuyến khích KH thanh tốn qua thẻ tín dụng hay ngân hàng.
+ Sử dụng máy phát hành hóa đơn hoặc máy tính tiền tự động ở các điểm bán
hàng.

+ Sử dụng hóa đơn mỗi khi bán hàng và khuyến khích KH nhận hóa đơn.
+ Phân chia chức năng rõ ràng giữa việc ghi chép thu tiền tại điểm bán hàng
với việc hạch toán thu tiền trên sổ cái.
+ Cuối mỗi ngày tiến hành đối chiếu giữa tiền mặt tại quỹ với số tiền mà thủ
quỹ đã ghi chép.
+ Định kỳ tiến hành kiểm kê kho hàng hóa của đơn vị, đối chiếu số liệu giữa
sổ sách với thực tế nhằm phát hiện những chênh lệch, sai sót.
- Phƣơng thức bán chịu: Việc kiểm soát tập trung vào mục tiêu theo dõi đầy
đủ, chính xác việc ghi chép sổ sách nợ phải thu KH; không để các khoản phải thu bị

10


×