Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.7 KB, 16 trang )

TUẦN 35
Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 201
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIÊT 2: TẬP ĐỌC ƠN TẬP CUỐI KÌ II

I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 120 tiếng /phút; đọc diễn cảm được đoạn
thơ, bài văn đã học, thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài
thơ,bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về CN, VN theo yêu cầu (BT2,3)
* HS (K-G) đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ,
hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tựa bài TĐ.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài.
B.Kiểm tra TĐ:
- YCHS bốc thăm bài.
- Thực hiện theo yc.
- YCHS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 9HS đọc bài.
- YCHS nhận xét ghi điểm.
- Nghe nhận xét.
C.Luyện tập:
Bài 2:
- YCHS đọc bảng thống kê kiểu câu “Ai làm gì” - HS đọc.
(TB-Y)
- Gợi ý:


+ Cần lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu
câu kể “Ai làm gì?” , “Ai thế nào?” , “Ai là gì?”
+ Cho ví dụ minh họa mỗi kiểu câu.
1.Kiểu câu “Ai thế nào”
- CN trong câu này trả lời cho câu hỏi nào?
- Ai (cái gì, con gì)
(TB-Y)
- CN có cấu tạo như thế nào? (TB-K)
- DT, cụm DT.
- VN trong câu này trả lời cho câu hỏi nào?
- Thế nào.
(TB-Y)
- VN có cấu tạo ra sao? (TB-K)
- TT, ĐT, cụm TT, cụm ĐT.
2.Kiểu câu “Ai là gì”
- CN trong câu này trả lời cho câu hỏi nào?
- Ai (cái gì, con gì)
(TB-Y)
- CN có cấu tạo như thế nào? (TB-K)
- DT, cụm DT.
- VN trong câu này trả lời cho câu hỏi nào?
- Là gì.
(TB-Y)
- VN có cấu tạo ra sao? (TB-K)
- DT, cụm DT.
- YCHS trình bày, nhận xét.
- HS nêu.
- YCHS đặt câu theo mẫu đã học.
+ Cô giáo em rất hiền.
+ Mẹ là người em yêu quý nhất.

D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài (Tiết 2).
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.ỤC TIÊU: - Biết thực hành tính và giải tốn có lời văn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS tính;
- 2HS thực hiện.
a) Tính % của 37 và 42?
37 : 42 x 100 = 88,09 % .
b) Tính 30 % của 97?
97 x 30 : 100 = 29,1.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:


1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài tập (TB-Y).
- YCHS làm vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS tách các PS thành tích và RGPS.

- YCHS trình bày cách làm.
Bài 3:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS làm bài.

Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- Hướng dẫn:
+ Nêu cách tính VT của thuyền khi đi xi dịng
nước? (K-G)
+ Nêu cách tìm QĐ thuyền đi xi dịng? (K-G)
+ Nêu cách tìm VT thuyền đi ngược dịng?
(K-G)
+ Tìm TG thuyền đi hết QĐ đó? (K-G)

Bài 5: (Nếu cịn thời gian)
- YCHS làm bài.

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Luyện tập chung.

- HS đọc yc.
- HS thực hiện tính.
9
15
- KQ:
;
; 24,6 ; 43,6
7

22
- HS đọc đề.
- Nghe và thực hiện.
8
1
- KQ:
;
3
5
- HS đọc đề.
- HS thực hiện giải.
Bài giải
Diện tích đáy bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao bể bơi và chiều cao mực nước
5
trong bể là :
4
Chiều cao bể bơi là:
5
0,96 x
= 1,2 (m)
4
Đáp số : 1,2 m
- HS thực hiện.
+ VT thuyền + VT dịng nước
+ VT x T (xi dịng)
+ VT thuyền – VT dịng nước

+ QĐ xi dịng: VT ngược dịng
Bài giải
Vận tốc thuyền đi xi dịng là:
7,2 +1,6 = 8,8 (km/giờ)
Qng đường thuyền đi xi dịng trong 3,5 giờ
là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng
đường 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
= 5 giờ 30 phút
Đáp số: 30,8 km
5 giờ 30 phút
- HS tính
8,75 x X + 1,25 x X = 20
(8,75+1,25) x X = 20
10
x X = 20
X = 20 :10
X=2

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
Chiều
TIẾT 1: KHOA HỌC


BÀI 69: ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu
Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị

Các bài tập trang 142, 143/ SGK, phiếu học tập.

III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi - HS trả lời
trường
- Lớp nhận xét
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới


Hoạt động 1: Trị chơi ơ chữ

- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến
luật chơi: Tìm các chữ cái cho các ơ trống để khi
- 2 đội xếp hàng trước bảng
ghép lại phù hợp với từng nội dung của ô chữ.
- GV treo ô chữ phóng to, lần lượt đọc thông tin - Mỗi đội cử đại diện chọn hàng ngang của ô
chữ và trả lời câu hỏi tương ứng.
từng dòng hàng ngang mà các đội chọn.
+ Dịng 1: Tính chất của đất đã bị xói mịn. (BẠC - Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội
thắng cuộc
MÀU)
+ Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. (ĐỒI
TRỌC)

+ Dòng 3: Là môi trường sống của nhiều động vật
hoang dã quý hiếm, khi bị tàn phá sẽ làm khí hậu bị
thay đổi. (RỪNG)
+ Dịng 4: Của cải có sẵn trong tự nhiên mà con
người sử dụng. (TÀI NGUYÊN)
+ Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do đốt rừng
làm nương rẫy (BỊ TÀN PHÁ)
+ Cột xanh: Một loài bọ chuyên ăn các loại rệp cây
(BỌ RÙA)


Hoạt động 2: Làm phiếu học tập

- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân SGK/143

- HS làm bài tập trắc nghiệm trong 3 phút

- Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng

- HS trình bày đáp án

- GV chốt lại các đáp án: 1-b

2-c 3-d

4-c

4. Củng cố-Dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ


- HS nêu lại nội dung đã ôn tập


Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI KÌ II

I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu (BT 2,3)
* KNS: Thu thập, ra quyết định lựa chọn phương án.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên bài TĐ.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
B.Kiểm tra TĐ:
- YCHS bốc thăm bài đọc.
- HS bốc thăm.
- HS đọc bài .
- 9HS đọc bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
C.Luyện tập:
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài tập.(TB-Y)
- HS đọc.
- Các số liệu được thống kê theo những mặt

- 4 mặt: số trường, số HS, số GV, tỉ lệ HS dân tộc
nào? (TB-Y)
thiểu số.
- Bảng thống kê có mấy cột? Nội dung mỗi cột
- 5 cột: năm học, số trường, số HS, số GV, tỉ lệ
là gì? (TB-Y)
HS dân tộc thiểu số.
- Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi
- 6 hàng: tên các mặt cần thống kê, các năm…
hàng là gì? (TB-Y)
- HS làm bài.
- YCHS làm bài.
- HS trình bày.
- YCHS trình bày, nhận xét.
- Giúp người đọc dễ dàng tìm thấy số liệu để tính
- Bảng thống kê có tác dụng gì? (K-G)
tốn, so sánh nhanh chóng thuận tiện.
Bài 3:
- YCHS đọc yc.(TB-Y)
- HS đọc.
- YCHS thảo luận cặp.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- YCHS trình bày, nhận xét.
- KQ:
a) Tăng.
b) Giảm.
c) Lúc tăng, lúc giảm.
d) Tăng.
D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Xem bài (Tiết 4)
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ II VÀ CUỐI NĂM HỌC
I) Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kỹ năng hình thành các hành vi thói quen đạo đức.
II) Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức các bài đạo đức đã học
- Yêu cầu học sinh nêu tên các bài đạo đức đã học.
- Nêu nội dung của từng bài đạo đức, các hành vi đạo đức.
2. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Giáo viên đưa ra một số tình huống, yêu cầu học sinh thực hành sắm vai theo nhóm


3. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập, rút ra bài học
- Học sinh nêu được hành vi đạo đức, thói quen đạo đức cần đạt được trong năm học:
Có trách nhiệm về việc làm của mình;
Có ý thức vượt khó khăn;
Nhớ ơn tổ tiên;
Xây dựng và giữ gìn tình bạn tốt;
Kính già u trẻ;
Hợp tác với những người xung quanh;
Yêu quê hương đất nước;
Bảo vệ môi trường,....
- Giáo viên tóm tắt, kết luận chung
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hành và rèn luyện thói quen hành vi đạo đức tốt.
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 4: THỂ DỤC: BÀI :69

TRÒ CHƠI “ LỊ CỊ TIẾP SỨC” VÀ “ LĂN BĨNG”
I. Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức” và“Lăn bóng”.
u cầu: Tham gia vào trị chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Địa điểm và phương tiện:
-Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
-Phương tiện: 1 cịi, 4.5 quả bóng rổ số 5, sân chơi trị chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
1 Mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo vòng tròn xung quanh sân tập.
- Đi thường hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hơng, bả vai.
- Ơn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
2.Cơ bản:
Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”
Trị chơi: “Lăn bóng.

ĐL
6.8’
200.250m
1’
2.8N
2x8 N
18.22’
9.10’

3. Kết thúc:
- GV cùng học sinh hệ thống bài.

- Chạy nhẹ nhàng thành một vịng trịn.
- Tập động tác điều hồ
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.

9.10’
3.5’
1’
2x8N

phương pháp tổ chức
*
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nội
dung giờ học
- Cho học sinh KĐ

- Gọi một số HS chưa đạt lên
kiểm tra
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lai
cách chơi, nêu mục đích của trị
chơi sau đó cho HS chơi thử và
chia tổ cho HS tập GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giờ học
- GV giao bài tập về nhà.

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................



Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2018
TIẾT 1: ANH
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
ƠN TẬP CUỐI KÌ II

I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu (BT 2)
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
B.Kiểm tra TĐ:
- YCHS bốc thăm bài TĐ.
- HS thực hiện.
- YCHS đọc bài.
- 9HS đọc bài.
- Nhận xét, ghi diểm.
C.Luyện tập:
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài tập.(TB-Y)
- HS đọc.
- Trạng ngữ là gì? (K-G)
- Là thành phần phụ của câu xác định thời gian,
nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,…của sự vật
nêu trong câu.

- Vị trí trạng ngữ trong câu? (K-G)
- Đứng đầu, cuối câu hay chen giữa CN, VN.
- Có những loại trạng ngữ nào? (TB-K)
- Nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích,
phương tiện,….
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi
- HS nêu
nào? (K-G)
+ TN chỉ nơi chốn: Ở đâu?
+ TN chỉ thời gian: Bao giờ? khi nào? mấy giờ?
+ TN chỉ nguyên nhân: Vì sao? nhờ đâu? tại đâu?
+ TN chỉ mục đích: Để làm gì? nhằm mục đích
gì? vì cái gì?
+ TN chỉ phương tiện: Bằng cái gì? với cái gì?
- YCHS làm bài và hồn thành bảng tổng kết.
- HS làm bài và trình bày.
- YCHS đọc câu đã đặt và nhận xét.
- HS nêu.
+ Sáng sớm tinh mơ, chú gà trống đã gáy vang.
+ Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp.
+ Vì danh dự của tổ, các bạn cố gắng học giỏi.
D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài (Tiết 3)
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
TIẾT 3: ƠN TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động học
- HS trình bày.


- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 9: 4 = ...
1
A. 2
B. 2,25
C. 2
4
b) Tìm giá trị của x nếu:
67 : x = 22 dư 1
A.42
B. 43
C.3

D. 33
Bài tập 2:
Đặt tính rồi tính:
a) 72,85
32
b) 35,48
4,8
c) 21,83
4,05
Bài tập3:
Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg

- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D

Đáp án:
a) 22000,7
c) 88,4115

b) 170,304

Lời giải:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg
= 4,25 kg

4 = 17 kg
b) 5,18 m + 5,18 m
3 + 5,18 m
b) 5,18 m + 5,18 m
3 + 5,18 m
= (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m
3
= 5,18 m
2 + 5,18 m
3
= 5,18 m
(2 + 3)
= 5,18 m
5
= 25,9 m
c) 3,26 ha
9 + 3,26 ha
c) 3,26 ha
9 + 3,26 ha
= 3,26 ha
(9 + 1)
= 3,26 ha
10
= 32,6 ha
Bài tập4: (HSKG)
Lời giải:
Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500
Cuối năm 2006, số dân tăng là:
người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 %
7500 : 100

1,6 = 120 (người)
thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người?
Cuối năm 2006, xã đó cố số người là:
7500 + 120 = 7620 (người)
4. Củng cố dặn dò.
Đáp số: 7620 người.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài
sau.
- HS chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI KÌ II

I.MỤC TIÊU:
- Lập được biên bản cuộc họp đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết .
* KNS: Ra quyết định, đóng vai.
II.CHUẨN BỊ: Viết biên bản lên bảng lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
B.Thực hành:
- YCHS đọc nội dung câu chuyện Cuộc họp của - HS đọc.
chữ viết.(TB-K)


- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
(TB-Y)
- Cuộc họp đề ra cách gì giúp đỡ bạn Hồng?
(TB-K)

- Đề bài yêu cầu gì? (TB-Y)
- Biên bản là gì? (K-G)
- Nội dung biên bản gồm mấy phần? (TB-Y)

- GV treo mẫu biên bản yc hs đọc.(TB-Y)
- YCHS làm bài và trình bày theo nhóm.
- Gợi ý: Khi viết cần bám sát nội dung bài và
tưởng tượng em là một chữ cái hay một dấu câu.
- YCHS đánh giá, nhận xét.
C.Củng cố-dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Hồn chỉnh biên bản, xem bài (Tiết 5).

- Bàn về việc giúp đỡ bạn Hồng không biết dùng
dấu câu.
- Giao anh Dấu chấm yêu cầu đọc lại câu văn mỗi
khi bạn Hồng định dùng chấm câu.
- Viết biên bản cuộc họp của chữ viết.
- Là văn bản ghi lại nội dung cuộc họp hay sự
việc diễn ra để làm bằng chứng.
- 3 phần:
+ Mở đầu: Ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
+ Phần chính: Ghi thời gian, địa điểm, thành phần
có mặt, nội dung sự việc.
+ Phần kết thúc: Ghi tên, chữ kí.
- HS đọc.
- HS làm bài.
-HS nêu.

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................

Chiều
TIẾT 1: ĐỌC SÁCH
TIẾT 2:TẬP ĐỌC
ƠN TẬP CUỐI KÌ II
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đọc bài thơ và tìm những hình ảnh sống động trong bài.
* HS (K-G) cảm nhận vẻ đẹp bài thơ, miêu tả được hình ảnh vừa tìm được.
II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to, bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
B.Kiểm tra TĐ:
- YCHS bốc thăm bài đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- YCHS đọc bài.
- 8HS đọc bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
C.Luyện tập:
Bài 2:
- YC đọc bài (TB-K)
- HS đọc bài thơ.
- YCHS đọc kĩ từng câu hỏi, chọn hình ảnh và
- HS đọc và chọn.
viết suy nghĩ vể hình ảnh đã chọn.
- Gợi ý:
+ Sơn Mĩ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh
Quãng Ngãi - nơi có thơn Mĩ Lai, xảy ra vụ tàn
sát….

+ Miêu tả một hình ảnh khơng phải diễn lại bằng
văn xi mà là nêu tưởng tượng của mình về
những hình ảnh đã chọn.
- YCHS đọc những câu thơ về trẻ em.
- HS nêu:Tóc bết….của trời/Tuổi thơ….cá chuồn.
- HS nêu:Hoa……cơn mơ.
- YCHS đọc những câu thơ tả cảnh chiều, ban
đêm.
+ Hình ảnh “Tuổi…cá chuồn” :Nhớ những ngày
- YCHS trình bày,nhận xét.
em cùng ba mẹ nghỉ mát ở biển, gặp bạn nhỏ đi
chăn bò.
D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: (Tiết 6)
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................


TIẾT 3 : TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm, tính diện tích, chu vi hình
trịn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Kiểm tra:
- YCHS sửa bài 5.
- 1HS sửa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2.Luyện tập:
Phần 1: Khoanh vào câu trả lời đúng.
Bài 1:
8
- Khoanh câu C (vì 0,8 % = 0,008 =
)
1000
Bài 2:
- Khoanh câu C (vì số đó là 475 x 100 :95 = 500
1

số đó là 500:5= 100.
5
- Khoanh câu D
Bài 3:
Phần 2:
Bài 1:

Bài 2:

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Luyện tập chung.

- Ghép các mảnh đã tô màu của hình vng ta
được một hình trịn có BK là 10 cm, CV của hình
trịn này là CV của phần khơng tơ màu.
Bài giải
Diện tích phần đã tơ màu là:

10 x 10 x 3,14 = 314(cm2)
Chu vi phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm2)
Đáp số: 314 cm2
62,8 cm2
Bài giải
Số tiền mua cá bằng 120 % số tiền mua gà nên ta
có tỉ số giữa số tiền mua cá và số tiền mua gà là:
120
6
120 % =
=
100
5
Vậy nếu số tiền mua gà là 5 phần thì số tiền mua
cá là 6 phần.
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11(phần)
Số tiền mua cá là :
88000 : 11 x 6 = 48000(đồng)
Đáp số: 48000 đồng.

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................

TIẾT 4: KHOA HỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. Yêu cầu:
Ôn tập về:
- Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.
- Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.



- Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những
con vật có hại cho sức khỏe con người.
- Nêu được một số nguồn năng lượng sạch.
II. Chuẩn bị:
Các bài tập trang 144, 145, 146 / SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định
2. Ôn tập


Hoạt động 1: Trị chơi ơ chữ

- GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 5 em, phổ - Mỗi đội cử đại diện lên bốc thăm và trả

biến luật chơi: bốc thăm và trả lời câu hỏi các lời câu hỏi tương ứng.
bài tập1, 2, 3, 4, 5, 8 trang 144, 145, 146 / SGK - Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội
(GV chia nhỏ các hình ảnh, câu hỏi cho từng thắng cuộc
phiếu thăm)
- Đáp án:
Câu 1
- Gián đẻ trứng vào tủ, bướm đẻ trứng vào cây
bắp cải, ếch đẻ trứng dưới ao hồ, muỗi đẻ trứng
vào chum, vại đựng nước, chim đẻ trứng vào tổ
trên cành cây.

- Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc
ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh sạch sẽ nhà ở,
chum, vại đựng nước cần có nắp đậy.
Câu 2
a) Nhộng
b) Trứng
c) Sâu
Câu 3: g) Lợn
Câu 4: 1-c, 2-a, 3-b
Câu 5: Ý kiến b)
Câu 8: d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu,
khí đốt
- HS làm bài tập
 Hoạt động 2: Làm phiếu học tập
- HS trình bày đáp án
- Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 9 SGK trang 46,
147.
- Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng
- GV chốt lại các đáp án
Câu 6: Đất ở nơi đó sẽ bị xói mịn, bạc màu
Câu 7: Khi rừng ở đầu nguồn bị phá hủy,


khơng cịn cây cối giữ nước, nước thốt nhanh
gây lũ lụt
Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử
dụng ở nước ta là năng lượng mặt trời, năng
- HS nêu lại nội dung đã ơn tập
lượng gió, năng lượng nước chảy.
3. Củng cố-Dặn dò

-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
Thứ năm 17 tháng 5 năm 2018
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
BÀI LUYỆN TẬP
Đề bài : Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết giải toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
A.Kiểm tra :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài.
2.Luyện tập :
Phần 1 :
Bài 1 :
- Khoanh câu C (vì đoạn đường I ơ tơ đã đi hết 1
giờ,ở đoạn đường II ô tô đã đi hết 60 : 30 =2 giờ
nên tổng số giờ đi hết quãng đường là 1+2=3 giờ)
- Khoanh câu A (vì thể tích của bể cá là 60 x 40 x
Bài 2 :
40 = 96000 (cm3) = 96 dm3.Thể tích của nửa bể cá
là 96 :2 = 48(dm3).Vậy cần đổ vào bể cá 48 lít
nước(1lít = 1dm3)
- Khoanh câu B (Vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới
Bài 3 :
Lềnh được 11-5 =16 (km).Thời gian Vừ đuổi kịp

Lềnh là 8 :6 = 1
giờ = 80 phút.
3
Bài giải
Phần 2 : (Nếu còn thời gian)
Tổng số tuổi của con trai và con gái là :
Bài 1 :
1
1
9
+
=
(tuổi của mẹ)
4
5
20
Xem tổng số tuổi của hai con là 9 phần thì tuổi
18 x 20
của mẹ là 20 phần.Tuổi của mẹ là :
=
9
40 (tuổi)
Đáp số : 40 tuổi.
Bài giải
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là :
Bài 2 :
627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là :
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La so với số

dân ở Hà Nội là :
866810 : 2419467 = 0,3582
= 35,82 %


b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100
người/km2 thì mỗi km2 sẽ có thêm :
100 – 61 = 39 (người)
Khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là :
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: 35,82 %
554190 người

C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kiểm tra cuối năm

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 3: KNS
TIẾT 4: THỂ DỤC
TỔNG KẾT NĂM HỌC
I- Mục tiêu:
- Hệ thống cho hs những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm học. đánh giá sự cố gắng và
hạn chế, kết hợp tuyên dương hs hoàn thành tốt năm học.
II- Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: sân trường sạch và mát
- Phương tiện: còi, bảng điểm
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
A- Mở đầu:

* Ổn định tổ chức: - báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:
hôm nay các em sẽ được nghe tổng kết
đánh giá kết quả tập luyện của mình
trong năm học.
B- Phần cơ bản
Tổng kết môn thể dục
- GVđọc kết quả tập luyện cho từng em,
đồng thời nhận xét ưu khuyết điểm, kết
hợp tuyên dương cho từng em qua tập
luyện trong năm học.
C. Kết thúc:
- Hồi tĩnh: cho hs hát vui và vỗ tay theo
nhịp
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét và nhắc nhở hs thường xuyên
tập luyện tdtt để nâng cao sức khỏe./.

Định lượng
6’

Phương pháp tổ chức
- Nghe hs báo cáo
- Phổ biến nhiệm vụ
giáo án

€€€€€
€€€€€
€€€€€
€€€€€

€GV

- GV hệ thống và nhận
định kết quả tập luyện
cho từng hs.

€€€€€
€€€€€
€€€€€
€€€€€
€GV

28’

4’
1 -> 2 lần

- Tập vài đ.tác thả lỏng
để thư giãn.
-Nhận xét và giao
nhiệm vụ tập luyện ở
nhà.

€€€€€
€€€€€
€€€€€
€€€€€
€GV

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................

Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2018
TIẾT 1: H Đ TV
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về các dạng toán đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.


II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 28m 5mm = ...m
A. 285
B.28,5
C. 28,05
D. 28,005
b) 6m2 318dm2 = ....dm2
A.6,318

B.9,18
C.63,18
D. 918
c) Một con chim sẻ nặng 80 gam, một con đại
bàng nặng 96kg. Con đại bàng nặng gấp con
chim sẻ số lần là:
A.900 lần
B. 1000 lần
C. 1100 lần
D. 1200 lần
Bài tập 2:
Cô Mai mang một bao đường đi bán. Cơ đã bán
3
đi
số đường đó, như vậy bao đường còn
5
lại 36 kg. Hỏi bao đường lúc đầu nặng bao nhiêu
kg?

Hoạt động học
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài

Đáp án:
a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào B

c) Khoanh vào D


Lời giải :
Phân số chỉ số kg đường còn lại là:
5
3
2
=
(số đường)
5
5
5
Như vậy 36 kg đường tương đương với

đường.
Bao đường lúc đầu nặng nặng kg là:
36 : 2
5 = 90 (kg)
Đáp
số:
90 kg
Bài tập3:
Lời giải:
Điền dấu <; > ;=
2
2
2
a) 3m2 5dm2 ..<.. 350dm2
a) 3m 5dm ....350dm
(
305 dm2)

b) 2 giờ 15 phút ..... 2,25 giờ
b) 2 giờ 15 phút ..=... 2,25 giờ
3
3
3
(2,25 giờ)
c) 4m 30cm ......400030cm
c) 4m3 30cm3 ..>....400030cm3
Bài tập4: (HSKG)
(4000030cm3)
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết
180 viên gạch vng có cạnh 50 cm. Hỏi căn
phịng đó có diện tích bao nhiêu m 2, biết diện Lời giải
Diện tích một viên gạch là:
tích phần mạch vữa khơng đáng kể?
50
50 = 2500 (cm2)
Diện tích căn phịng đó là:
4. Củng cố dặn dò.
2500
180 =450000 (cm2)
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài
= 45m2
sau.
Đáp số: 45m2
- HS chuẩn bị bài sau.

2
5


số


Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: Kiểm tra đọc hiểu.
II.KIỂM TRA :
- YCHS đọc thầm và chọn câu trả lời đúng.
- YCHS làm bài.
- Gợi ý : + Đọc kĩ đoạn văn.
+ Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất
- Đáp án :
1a ; 2b ;3c ;4c ;5b.
6b ; 7b ;8a ;9a ;10c.

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 4: ANH
Chiều
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI KÌ II
I.MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ lục
bát.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
A.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.

- Nghe.
B.Nghe viết chính tả:
- YCHS đọc đoạn thơ.(TB-K)
- HS đọc.
- Nội dung đoạn thơ là gì? (TB-K)
- Hình ảnh sống động về các bạn nhỏ đang chơi
đùa trên bãi biển.
- YCHS tìm từ khó viết, phân tích,viết bảng con. - HS nêu: Sơn Mĩ, chân trời, bết….
- YCHS đọc từ khó.(TB-Y)
- 1HS đọc.
- GV đọc CT.
- HS viết bài.
- GV đọc.
- HS soát lỗi.
- GV thu, chấm điểm, nêu nhận xét.
- Nghe.
C.Luyện tập:
Bài 2:
- YCHS đọc yc, GV phân tích gạch chân từ
- HS đọc.
a) đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò.
b) buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê.
- Gợi ý: Dựa vào hình ảnh từ bài thơ Trẻ con ở
Sơn Mĩ em viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- YCHS làm bài.
- HS làm bài.
- YCHS trình bày, nhận xét, ghi điểm.
D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kiểm tra (Tiết 7).

Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................
TIẾT 2: TOÁN
KIỂM TRA

I.MỤC TIÊU:
- Kiểm tra kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần
trăm.
- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Giải toán về chuyển động đều.
II.ĐỀ BÀI:
Phần 1 :
1.Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
A.Nghìn
C.Phần trăm
B.Phần mười
D.Phần nghìn


2.Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là:
A.4,5
C.8,0
B.0,8
D.0,45
3.Khoảng thời gian từ 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 30 phút là :
A.10 phút
C.30 phút
B.20 phút
D.40 phút
4.Hình gồm 6 HLP,mỗi HLP đều có cạnh 3 cm.Thể tích hình đó là :
A.18 cm3

C.162 cm3
3
B.54 cm
D.243 cm3
5.Đội bóng của trường đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận .Tỉ số% các trận thắng của đội bóng đó là :
A.19 %
C.85 %
B.90 %
D.95 %
Phần 2 :
1.Đặt tính rồi tính :
a) 5,006+2,357 +4,5 =
c) 21,8 x 3,4 =
b) 63,21-14,75 =
d) 24,36 : 6 =
2. Một ô tô từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến B lúc 11 giờ 45 phút.Ơ tơ đi vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc
đường hết 15 phút.Tính quãng đường ô tô đã đi từ A đến B?
3.Viết kết quả tính :
Một mảnh đất gồm hai nửa hình trịn và một HCN có kích thước ghi ở hình bên.
Diện tích mảnh đất là :………..
60 m

40m

Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 3: TỰ HỌC
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về kĩ thuật tính tốn các phép tính, giải bài tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 7dm2 8cm2 = ....cm2
A. 78
B.780
C. 708
D. 7080
b) Hỗn số viết vào 3m219cm2 =...m2 là:

Hoạt động học
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài

Đáp án:
a) Khoanh vào C



19
19
B. 3
1000000
10000
19
19
C. 3
D. 3
1000
100
3
c) Phân số
được viết thành phân số thập
5
phân là:
15
4
30
A.
B.
C.
D.
25
10
50
6
10
Bài tập 2: Tính:

3 7
a) 2+ −
8 4
7 13
+
b) 3 −
12 18
Bài tập3:
Mua 3 quyển vở hết 9600 đồng. Hỏi mua 5
quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
A. 3

(

b) Khoanh vào B

c) Khoanh vào C

Lời giải :
3 7
19 7 5
− =
a) 2+ −
=
8 4
8 4 8
47 61
7 13
+
b) 3 −

= 3− =
36 36
12 18

(

)

)

Lời giải :
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
9600 : 3 = 3200 (đồng)
Mua 5 quyển vở như thế hết số tiền là:
3200
5 = 16000 (đồng)
Đáp số: 16000 đồng.
Lời giải :
Một xe chở được số tấn hàng là:
Bài tập4: (HSKG)
60 : 12 = 5 (tấn)
Một đồn xe ơ tơ vận chuyển 145 tấn hàng vào
kho. Lần đầu có 12 xe chở được 60 tấn hàng. Số tấn hàng còn lại phải chở là:
145 – 60 = 85 (tấn)
Hỏi cần bao nhiêu xe ô tô như thế để chở hết số
Cần số xe ô tô như thế để chở hết số hàng còn lại
hàng còn lại?
là:
85 : 5 = 17 (xe)
Đáp số: 17 xe.

4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài
- HS chuẩn bị bài sau.
sau.
Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
TIẾT 4: SHL/



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×