Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 11Tiet 22Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.76 KB, 3 trang )

Tuần 11
Tiết 22

Ngày soạn: 28/10/2018
Ngày dạy: 31/10/2018

CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:

- Nêu ý nghĩa hô hấp.
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, khí quản, phế
quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
2 . Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:- Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người.

- Tranh phóng các hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các dụng cụ GV đã phân cơng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
8A6:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
3. Hoạt động dạy - học:
*Mở bài: GV hỏi: Nhờ đâu máu lấy được oxy để cung cấp cho các tế bào và thải được
cacbonic ra khỏi cơ thể ?
GV dựa vào câu trả lời của HS để vào bài.


Hoạt động 1: Tìm hiểu về hơ hấp.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, quan sát
thông tin SGK và quan sát tranh hình 20.1 hình 20.1 trang 64 SGK ghi nhớ kiến thức.
SGK trang 64. Trao đổi nhóm trả lời câu
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
hỏi:
+ Hô hấp là gì?
+ Hố hấp là quá trình không ngừng cung cấp
oxy cho các tế bào và thải khí cacbonic ra
khỏi cơ thể.
+ Hô hấp có liên quan như thế nào với các + Nhờ hô hấp mà oxy được lấy vào để oxy
hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng
( ATP) cần cho mọi hoạt động sống của cơ
thể.
+ Hô hấp gồm mấy giai đoạn? Là những
+ Gồm 3 giai đoạn: Sự thở, sự trao đổi khí ở
giai đoạn chủ yếu nào?(HS yếu)
phổi và sự trao đổi khí ở tế bào.
+ Sự thở có ý nghĩa gì với hơ hấp?
+ Sự thở giúp thơng khí ở phổi, tạo điều kiện
cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác
thảo luận.
nhận xét bổ sung.
- GV đánh giá kết quả các nhóm và bổ

- HS theo dõi sơ đồ và hoàn thiện kiến thức.
sung hoàn thiện kiến thức:
Gluxit + O2 ----à ATP + CO2 + H2O
ATP: cần cho mọi hoạt động sống của tế
bào.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


- GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận.

- HS tự rút ra kết luận về hô hấp và vai trị
của hơ hấp.

*Tiểu kết:
- Hố hấp là q trình không ngừng cung cấp oxy cho các tế bào và thải khí cacbonic ra khỏi
cơ thể.
- Nhờ hơ hấp mà oxy được lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng
( ATP) cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đọan: Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào.
Hoạt động 2 : Các cơ quan trọng hệ hô hấp của người và chức năng hơ hấp của chúng.
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin qua - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK
bảng 20 và quan sát tranh hình 20.2, 20.3
thông qua bảng 20 quan sát mô hình và
SGK trang 65, 66. Trao đổi nhóm trả lời câu
tranh ảnh xác định vị trí các cơ quan hơ
hỏi :
hấp.
+ Hệ hơ hấp gồm những cơ quan nào? (HS

- Một số học sinh trình bày trên mô hình
yếu)
các cơ quan hô hấp.
+ Cấu tạo của các cơ quan hệ hô hấp?
- HS khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cơ quan hô
hấp
- HS tiếp tục trao đổi nhóm thống nhất câu
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
trả lời. Yêu cầu nêu được :
+ Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
+ Mao mạch: Làm ấm khơng khí
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm + Chất nhầy: Làm ẩm khơng khí
ẩm khơng khí bảo vệ cơ quan hô hấp?
+ Lông mũi: Ngăn bụi
+ Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng
+ Phế nang: Làm tăng diện tích trao đổi khí
diện tích bề mặt trao đổi khí ?
+ Chức năng của đường dẫn khí và hai lá
phổi?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm bổ
- HS lắng nghe và ghi nhớ
sung và giảng giải thêm:
+ Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống
mao mạch và lớp chất nhầy.
+ Cấu tạo phế nang và trao đổi khí ở phế nang

- GV hỏi thêm:
+ Đường dẫn khí có chức năng làm ấm khơng + HS dựa thơng tin SGK trả lời
khí vậy tại sao mùa động đôi khi chúng ta vẫn
bị nhiểm lạnh vào phổi?
+ Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ
+ HS liên hệ thực tế trả lời
quan hô hấp?
*Tiểu kết:
Cơ quan hô hấp gồm:
- Đường dẫn khí: mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi, làm ấm, làm ẩm khơng
khí và diệt vi kh̉n.
- Hai là phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

1. Củng cố:
- HS đọc kết luận trong SGK. (HS yếu)
1. Thế nào là hơ hấp? Vai trị của hơ hấp với các hoạt động của cơ thể?
2. Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào?


2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” và xem trước bài: Hoạt động hô hấp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×