Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIAO AN TUAN 28 LOP 3SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.67 KB, 36 trang )

TUẦN 28
MÔN : ĐẠO ĐỨC
Bài :

Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2018
Tiết : 28

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 1)
I./ MỤC TIÊU :
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm.
-Lồng ghép GDBVMT:Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên,làm cho môi trường sạnh,đẹp,góp phần bảo vệ môi trường.
* KNS:Đản nhận trách nhiệm

*TTHCM

II./ CHUẨN BỊ :
VBT, tranh SGK, phiếu học tập ; các tài liệu về sử dụng nước và tình hình ơ
nhiễm nước ở các địa phương.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Vì sao cần tơn trọng thư từ, tài sản của
người khác ?
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết đạo đức hôm nay sẽ


giúp các em biết nước là nhu cầu không thể
thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử
dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước
không bị ô nhiễm.Qua bài : Tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
* Hoạt động 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh
KNS

HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
(tiết 2)
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét
+ Thư từ, tài sản của người khác là của riêng
mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm
chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật.
-HS lắng nghe

(HS CHT)
- HS xem ảnh
- HD HS xem ảnh
- Y/CHS các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết - HS thảo luận nhóm 4 . Các nhóm chọn lấy 4
nhất, khơng thể thiếu và trình bày lí do lựa thứ cần thiết nhất, khơng thể thiếu và trình bày
lí do lựa chọn.
chọn.
- GV nhấn mạnh vào yếu tố nước : nếu - HS tự nêu
không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào
?
* Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của -HS lắng nghe
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và
phát triển tốt.

* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm đơi
-> (TTHCM,BVMT)


- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận cho
các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi
trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu
em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
a./ Tắm rửa cho trâu bị ở ngay cạnh giếng
nước ăn.

a./ Khơng nên tắm rửa cho trâu bị ngay cạnh
giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh
hưởng đến sức khoẻ con người.
b./ Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm
ơ nhiễm nước.
c./ Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào
b./ Đổ rác ở bờ ao,bờ hồ.
thùng rác riêng là việc làm đúng vì đã giữ sạch
đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.
c./ Vứt vỏ trai đựng thuốc bảo vệ thực vật d./ Để nước chảy tràn bể là việc làm tốt để bảo
vào thùng rác riêng.
vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
đ./ Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ
d./ Để vòi nước chảy tràn bể mà không nguồn nước không bị ô nhiễm.
khố lại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
đ./ Khơng vứt rác trên sơng,hồ,biển.

-HS lắng nghe .
- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Kết luận các ý trên
Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước để nước khơng bị ơ
nhiễm.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Y/C các nhóm thảo luận, giao nhiệm vụ
các nhóm :
a./ Nước sinh hoạt nơi em đang ở
thiếu,thừa hay đủ dùng ?
b./ Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là
sạch hay bị ô nhiễm ?
c./ Ở nơi em sống ,mọi người sử dụng nước
như thế nào ? (Tiết kiệm hay lãng phí ? Giữ
gìn sạch sẽ hay làm ơ nhiễm nước ?)
- Một số HS trình bày trước lớp.
* Tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS biết
quan tâm đến việc sử dụng trao đổi và bổ
sung ý kiến.
4./ CỦNG CỐ :
- Nước có nhu cầu như thế nào trong cuộc
sống ?
- Chúng ta làm gì để bảo vệ nguồn nước
không bị ô nhiễm.
*GDMT : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, làm cho mơi trường thêm sạch
đẹp,góp phần bảo vệ mơi trường.
5./ DẶN DÒ :


(HS CHT)
- HS trao đổi theo cặp
(HS HTT)

- Một số HS trình bày trước lớp.

- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc
sống.
- Chúng ta phải sử dụng nước hợp lí và bảo vệ
để nguồn nước khơng bị ô nhiễm.
-HS lắng nghe .


- Về nhà các em tìm hiểu thực tế sử dụng
nước ở gia đình, nhà trường và tìm các
cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh
hoạt ở gia đình và nhà trường.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 136

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I./ MỤC TIÊU :

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm
chữ số.
u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
Phấn màu

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
* Cho 1 đoạn thẳng GH .Em hãy xác định
trung điểm I.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các
em sẽ biết các dấu hiệu và cách so sánh các
số trong phạm vi 10 000.Qua bài : So sánh
các số trong phạm vi 10 000.
b./ Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000
a./ Viết bảng : 999 ………1012 .
- Y/C HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- GV nhận xét : 999 có số chữ số ít hơn số
chữ số của 1012 nên 999 < 1012
b./ Viết bảng : 9790 ……… 9786
- Y/C HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- GV nhận xét :
+ Hai số cùng có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

- HS quan sát
- HS điền dấu <
-HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS điền dấu >
-HS lắng nghe


trái sang phải :
. Chữ số hàng nghìn đều là 9
. Chữ số hàng trăm đều là 7
. Ở hàng chục có 9 > 8
Vậy : 9790 > 9786
c./ Cho HS làm tiếp : 3772 … 3605 ;
4597 … 5974 ; 8513 … 8502 ; 655 …
1032
- Y/C HS nhận xét và 1 em lên bảng điền
các dấu
c./ Luyện tập so sánh các số trong phạm
vi 100 000

a/ So sánh hai số có số chữ số khác nhau
- GV : Viết bảng : 99999 ……100000
- Y/C HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- GV : 99999 có năm chữ số,100000 có sáu
chữ số mà 5 chữ số ít hơn 6 chữ số .Vậy
99999 < 100000
* Nhận xét : Trong hai số có số chữ số khác
nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số
nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b./ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
- HD so sánh : 76200 với 76199
+ Các em thấy số 76200 với 76199 là số có
mấy chữ số ?
+ GV hai số này đều có bốn chữ số thì
chúng ta so sánh từng cặp chữ số ờ cùng
một hàng,kể từ trái sang phải.
+ Y/C HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- HD so sánh : 73 250 và 71 699
93 273 và 93 267
c./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
-Y/CHS tự làm bài.

-2HS lên bảng điền dấu
- HS nhận xét và điền dấu

- HS quan sát

- 99999 < 100000 vì 99999 thêm 1 thí được
100000 hoặc vì 99999 có ít chữ số hơn 100000
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe

+..đều có 5 chữ số.
+ HS lắng nghe
+ 76200 > 76199 vì ở hàng nghìn có 2 > 1
-2HS lên bảng điền dấu

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
* HS trả lời :
4589 < 10001
35276 > 35275
8000 = 7999+1
99999 < 100000
3527 > 3519
86573 < 96573

- GV nhận xét .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/CHS thảo luận nhóm đơi và giải thích * HS trả lời :
a./ 89156 < 98516
b./ 67628 < 67728
cách làm của mình
69731 > 69713

89999 < 90000
79650 = 79650
78659 > 76860


-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS nêu số lớn nhất và số bé nhất .

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS nêu miệng.Cả lớp thực hiện vào vở
* HS trả lời :
a./ Số lớn nhất là 92368
b./ Số bé nhất là 54307

-GV nhận xét
* Bài tập 4 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự làm bài .

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào vở
a./ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 8258 ;
16999 ; 30620 ; 31855.

-GV nhận xét
- HS thi đua
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua điền dấu thích hợp

vào chỗ trống : 38756…38746
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
-HS lắng nghe
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa
học .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết : 55

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I./ MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC
- Đọc đúng,rành mạch ; biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa
Con.
- Hiểu nội dung : Làm việc gì cũng phải cẩn thận,chu đáo. (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
- Lồng ghép GDBVMT:GV liên hệ:cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui
vẽ,đáng yêu.Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu quý những loài vật trong rừng.
*KNS:Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

II./ CHUẨN BỊ :
-


SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :

HOẠT ĐỘNG HỌC


- Gọi 2HS lên bảng kể lại câu chuyện Quả
táo.
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :
- Tranh minh hoạ điều gì ?
- Các con thú đang dồn hết sức mình cho
cuộc chạy đua thì chú ngựa con lại cúi đầu
xuống xem xét cái chân của mình,cái gì xảy
ra với chú Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài :
“Cuộc chạy đua trong rừng “
b./ Luyện đọc :
@ Gv đọc diễm cảm toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .

-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.


- Các con vật đang chạy đua với nhau .
-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm
theo
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai - HS đọc từ khó : sửa soạn,bờm dài,chải
cho HS.
chuốt,ngúng nguẩy,khoẻ khoắn,thảng thốt,…
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-HS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát - HS đọc bài trong nhóm.
âm sai cho bạn.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C 1HS đọc đoạn 1 và hỏi :
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Ngựa Con chuẩn bị tham sự hội thi như thế + Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán.
nào ? (HS CHT)
Chú mải mê soi bóng mình dưới dịng suối
trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với
bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được
chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Y/C 1HS đọc đoạn 2 và hỏi :
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.

+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt,
(HS CHT)
khuyên con : phải đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ
đồ đẹp.
+ Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp :
+ Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con
nào ? (HS CHT)
nhất định sẽ thắng.
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo.
- Y/C 1HS đọc đoạn 3+4 và hỏi :
Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải
+ Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ
hội thi ? (HS HT)
lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha.
Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay
rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.


+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
KNS, BVMT

- 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe

d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.

- HS luyện đọc bài trong nhóm
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn : - HS thi đọc bài.
"Cha thấy thế ……………nhất định sẽ thắng
mà"
- HS đọc lại câu chuyện theo vai
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn
cảm.
- Một , hai tốp HS tự phân các vai đọc lại câu
chuyện .
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ DẶN DỊ :
-Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2018
MÔN : LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC
Bài :
Tiết : 28

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I./ MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC
- Đọc đúng,rành mạch ; biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa
Con.

-yêu thích môn học

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :
- Tranh minh hoạ điều gì ?
- Các con thú đang dồn hết sức mình cho
cuộc chạy đua thì chú ngựa con lại cúi đầu
xuống xem xét cái chân của mình,cái gì xảy

HOẠT ĐỘNG HỌC

- Các con vật đang chạy đua với nhau .
-HS lắng nghe


ra với chú Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài :
“Cuộc chạy đua trong rừng “
b./ Luyện đọc :
@ Gv đọc diễm cảm toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .

- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai
cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát
âm sai cho bạn.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn :
"Cha thấy thế ……………nhất định sẽ thắng
mà"
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn
cảm.
- Một , hai tốp HS tự phân các vai đọc lại câu
chuyện .
- GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm
theo
- HS đọc từ khó : sửa soạn,bờm dài,chải
chuốt,ngúng nguẩy,khoẻ khoắn,thảng thốt,…
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
-HS đọc chú giải trong SGK.
- HS đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc

- 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.
- HS đọc lại câu chuyện theo vai

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : LUYỆN TỐN
Bài :

Tiết : 28

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I./ MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm
chữ số.
u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
Phấn màu

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :


HOẠT ĐỘNG HỌC


-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
* Cho 1 đoạn thẳng GH .Em hãy xác định
trung điểm I.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các
em sẽ biết các dấu hiệu và cách so sánh các
số trong phạm vi 10 000.Qua bài : So sánh
các số trong phạm vi 10 000.
c./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
-Y/CHS tự làm bài.
- GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS CHT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/CHS thảo luận nhóm đơi và giải thích
cách làm của mình
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS nêu số lớn nhất và số bé nhất .
-GV nhận xét
* Bài tập 4 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự làm bài .
-GV nhận xét

4./ CỦNG CỐ :
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa
học .
-Nhận xét tiết học

-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

- HS quan sát
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe

+ HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 137

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :

- Đọc và biết thứ tự các số trịn nghìn, trịn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000(tính viết và tính nhẩm).
Yêu thích môn học

II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng điền dấu thích hợp vào
chỗ trống :
a./19942…9998
59650…59651
b./19999…20000
89156…86951
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các
em sẽ củng cố về so sánh các số trong
phạm vi 100 000.Qua bài : Luyện tập .
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
- Cho HS quan sát rồi nêu nhận xét quy luật
viết các số tiếp theo
-Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS CHT)

- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài .

-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
-1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài

-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
-1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
* Bài tập 5 :
-1HS đọc y/c BT5.
-Y/CHS tự làm bài

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
a./19942>9998
b./19999<20000

59650<59651
89156>86951

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS quan sát rồi nêu nhận xét
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.

* 99600 ; 99601 ; 99602 ; 99603 ; 99604 .
* 18200 ; 18300 ; 18400 ; 18500 ; 18600 .
* 89000 ; 90000 ; 91000 ; 92000 ; 93000 .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK
b./ 3000+2<3200
6500+200>6621
8700-700=8000
9000+900<10000
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
a./ 8000-3000=5000 b./ 3000x2=6000
6000+3000=9000
7600-300=7300
7000+500=7500
200+8000:2=4200
9000+900+90=9990
300+4000x2=8300
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
a./ Số lớn nhất có năm chữ số : 99999
b./ Số bé nhất có năm chữ số : 10000
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
a./ 3254+2473=6727
b./ 8460:6=1410
8326-4916=3410
1326x3=3978

-GV nhận xét .

4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tập sau : - HS thi đua


9345:5
-GV nhận xét-tun dương nhóm thắng
cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa -HS lắng nghe
học .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : CHÍNH TẢ
Bài :

Tiết : 55

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I./ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; khơng mắc
q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) b .
u thích mơn học

II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Viết sẵn BT2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.


III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn mênh
mông,bến bờ,rên rỉ,mệnh lệnh....
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hơm
nay,cơ sẽ HD các em viết đúng 1 đoạn trong
bài Cuộc chạy đua trong rừng và viết đúng
các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n; dấu
hỏi/dấu ngã.
b./ Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả.
- Gọi 1HS đọc lại.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ? (HS CHT)
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con :
khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
……
-Y/CHS viết bài vào vở.GV theo dõi uốn nắn
tư thế cho HS.

HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài " Rước đèn ông sao "
-3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.

-HS lắng nghe


-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK
+ 3 câu
+ Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên
nhân vật - Ngựa Con.
- Viết bảng con
- HS viết bài.
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
- Chữa bài.


-GV đọc lần 2
- GV đọc lần 3
- Chấm, chữa bài.
c./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2b : (HS CHT)
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2b.
-Y/C HS tự làm bài vào vở .Mỗi em viết ít
nhất 2 từ
- GV mở bảng phụ,mời 4HS lên bảng thi viết
nhanh lời giải .
- Y/CHS đọc kết quả làm bài .
-GV nhận xét.
4./ CỦNG CỐ :
-Y/CHS nối tiếp nhau đọc lại BT2
5./ DẶN DÒ :
-Y/C HS về nhà em nào viết sai lỗi viết lại
mỗi chữ một hàng,từ 5 chữ trở lên viết lại cả
bài .

-Nhận xét tiết học.

-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-2HS lên bảng–Cả lớp làm vở.
* Lời giải :
b. mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ như lim người đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng
dũng như …… sĩ.
- HS đọc kết quả
- HS nối tiếp nhau đọc
-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : KỂ CHUYỆN
Bài :

Tiết : 28

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I./ MỤC TIÊU :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*HS HTT biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .

Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Bài mới :
a./ GV nêu nhiệm vu : Dựa vào 4 tranh
minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn
chuyện bằng lời của Ngựa Con.
b./ HDHS kể chuyện :
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện .
- Giải thích : kể lại câu chuyện bằng lời của
Ngựa Con là như thế nào ?
- Y/CHS quan sát từng tranh trong SGK, nói

HOẠT ĐỘNG HỌC
-HS lắng nghe

- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
- Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu
chuyện, xưng "Tơi" hoặc xưng "mình"
- HS quan sát từng tranh


nhanh nội dung từng tranh .

- GV nhận xét
@ Kể theo nhóm :
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Y/C mỗi em chọn 1 đoạn truyện và kể cho

các bạn trong nhóm cùng nghe.
@ Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
(HS HTT kể được cả câu chuyện)
- GV cùng HS nhận xét : Kể có đúng với cốt
truyện khơng ? Diễn đạt đã thành câu chưa ?
Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? Kể có tự
nhiên khơng ?
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất.
2./ CỦNG CỐ :
- Câu chuyện khun ta điều gì ?
3./ DẶN DỊ :
- u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.

+ Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình
dưới nước.
+ Tranh 2 : Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn.
+ Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm
nhau.
+ Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì
hỏng móng
- HS được chia thành các nhóm
- HS tập kể trong nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS lắng nghe


- Làm việc gì cũng phải cẩn thận,chu đáo.Nếu
chủ quan,coi thường những thứ tưởng chừng
nhỏ thì sẽ thất bại.
-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

Thứ tư, ngày 28 tháng 3 năm 2018
MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 138

LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời văn.
u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
Phấn màu

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát

2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :* Viết :
a./ Nêu số lớn nhất có năm chữ số.
b./ Nêu số nhỏ nhất có năm chữ số.
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hơm nay,các
em sẽ củng cố dạng bài tập tìm thành phần
chưa biết của phép tính và giải tốn.Qua
bài : Luyện tập
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
- Hai số liên tiếp nhau trong dãy số hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- GV : Muốn viết được số kế tiếp, ta thêm
vào số phía trước 1 đơn vị.
-Y/CHS tự làm bài.

- GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS nhắc lại quy tắc
- Y/CHS tự làm bài

-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài .


-GV nhận xét
4./ CỦNG CỐ :

HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.

-HS lắng nghe

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Hai số liên tiếp nhau trong dãy số hơn kém
nhau 1 đơn vị
-HS lắng nghe
- 3HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
a./ 3897 ; 3898 ; 3899 ; 3900 ; 3901 ; 3902 .
b./ 24 686 ; 24 687 ; 24 688 ; 24 689 ; 24 690 ;
24 691.
c./ 99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 99 998 ; 99 999 ;
100 000.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Một vài HS nhắc lại quy tắc
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
a./ X+1536= 6924
b./ X-636= 5618
X
=6924-1536
X
=5618+636
X
= 5388
X

= 6254
c./ Xx2= 2826
d./ X:3= 1628
X =2826:2
X =1628x3
X = 1413
X = 4884
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào vở
Bài giải
Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong một
ngày là :
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội thuỷ lợi đào được trong 8
ngày là :
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 m


-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tập sau : - HS thi đua
X+3746=5376
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa -HS lắng nghe
học .
-Nhận xét tiết học.
RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................


MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :

Tiết : 56

CÙNG CHƠI VUI
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; biết ngắt nhịp ở các dịng thơ , đọc lưu lốt từng khổ thơ
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể
thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.(trả lời
được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).
u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
-

SGK Tiếng Việt 3
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Ngựa Con chuẩn bị tham sự hội thi như thế
nào ?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi ?

-GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Y/CHS quan sát tranh
minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Tranh vẽ gì ?
- Bài tập đọc hôm nay các em sẽ biết thêm
một trị chơi bổ ích đó là trị chơi đá cầu. Qua
bài : Cùng vui chơi.
b./ Luyện đọc :

HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài : "Cuộc chạy đua trong rừng"
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ HS tự nêu

- Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra chơi,các
bạn HS đang chơi đá cầu,nhảy dây,..
-HS lắng nghe


@ GV đọc diễn cảm toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài thơ.

-HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp từng câu (mỗi em đọc 2 dòng
thơ)
-GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai - HS đọc từ khó .
cho HS .
- Y/CHS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài. -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ-Cả lớp đọc

thầm .
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-HS đọc chú giải trong SGK.
- Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát - HS đọc bài thơ trong nhóm.
âm sai cho bạn.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C HS cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời - 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
những câu hỏi ở cuối bài.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? (HS + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
CHT)
- Y/C HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 trả lời :
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như + Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu
thế nào ?
xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ
chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi
vừa cười, hát.
+ Các bạn chơi rất khéo léo : nhìn rất tinh, đá
rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân,
không bị rơi xuống đất.
- Y/C HS thầm khổ 4, trả lời : (HS HTT)
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Em hiểu "Chơi vui học càng vui" là thế nào + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
?
mái, tăng thêm tình đồn kết, học tập sẽ tốt
hơn.
d./ Học thuộc lòng bài thơ :
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ.Y/C cả lớp -HS đọc đồng thanh- HS tự học thuộc lòng

đọc đồng thanh bài thơ.Sau đó xố dần nội từng khổ thơ, cả bài thơ.
dung bài thơ trên bảng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
khổ thơ.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ :
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất
vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân,
khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể
thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có
sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà các em học thuộc lòng lại bài thơ và -HS lắng nghe
đọc cho ơng, bà, cha mẹ nghe.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM


.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MÔN : TNXH
Bài :

Tiết : 55

THÚ (tt)

I./ MỤC TIÊU :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
* Biết những động vật có lơng mao, đẻ con,ni con bằng sữa được gọi là thú hay động
vật có vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng .
u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
- Tranh SGK, phiếu học tập .

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Kể tên một số con thú mà em biết.
+ Nêu ích lợi của chúng.
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết TNXH hơm nay các
em sẽ tìm ra các bộ phận cơ thể của các loài
thú rừng được quan sát.Qua bài : Thú (tt)
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
- Y/C HS quan sát các hình trong SGK/106,
107 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo các
gợi ý sau :
+ Kể tên các loài thú mà em biết.
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài

thú rừng được quan sát.
+ So sánh, tìm ra những điểm giống nhau
và khác nhau giữa một số loài thú rừng và
thú nhà.

HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài " Thú "
- 2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ HS tự nêu

- HS lắng nghe

(HS CHT)
- HS quan sát và thảo luận các con vật có trong
SGK trang 106, 107 theo gợi ý .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận

+ HS tự kể
+ Những đặc điểm cấu tạo ngồi của thú rừng
là có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa
+ Những điểm giống nhau : có lơng mao, đẻ
con và ni con bằng sữa ; Những điểm khác
nhau : Thú nhà là những lồi thú đã được con
người ni dưỡng và thuần hố từ rất nhiều đời
nay.Cịn thú rừng là những lồi thú sống hoang
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo da
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
* Kết luận : Giúp HS hiểu :
luận.



- Thú rừng cũng có những đặc điểm giống
thú nhà như có lơng mao, đẻ con, ni con
bằng sữa.
- Thú nhà là những lồi thú đã được con
người ni dưỡng và thuần hố từ rất nhiều
đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và
thích nghi với sự ni dưỡng, chăm sóc của
con người. Thú rừng là những lồi thú sống
hoang dã, chúng cịn đầy đủ những đặc
điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống
trong tự nhiên.
* Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
- Làm việc theo nhóm :
+ Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài thú rừng
sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự
đặt ra.VD : Thú ăn thịt,thú ăn cỏ,..
+ Các nhóm thảo luận tiếp câu hỏi : Tại sao
chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng ?
- Đại diện các nhóm trình bày bộ sưu tập
của mình trước lớp và cử người thuyết
minh về những lồi thú sưu tầm được .
- GV nhận xét
4./ CỦNG CỐ :
- Kể tên một số con thú rừng mà em biết.
* GDMT : Các em cần phải gì để góp
phần bảo vệ các lồi thú rừng ?
5./ DẶN DỊ :

-Về nhà các em xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

(HS HTT)
+ HS phân loại những tranh ảnh các lồi thú
rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm
tự đặt ra.
+ HS tự phát biểu
- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS tự do phát biểu
- ..bản thân và vận động gia đình khơng săn
bắt hay ăn thịt thú rừng,…
- HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

Thứ năm, ngày 29 tháng 3 năm 2018
MƠN : TỐN
Bài :

Tiết : 139

DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I./ MỤC TIÊU :
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua

hoạt động so sánh diện tích các hình.


- Biết : Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích
hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích
của hai hình đã tách.
u thích mơn học

II./ CHUẨN BỊ :
Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp các màu khác nhau để minh hoạ các
ví dụ 1, 2, 3 và các bài tập SGK

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra ĐDHT của HS
- GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các
em sẽ làm quen với khái niệm diện
tích.Qua bài : Diện tích của một hình.
b./ Giới thiệu biểu tượng về diện tích
* Ví dụ 1 :
- GV đưa ra trước lớp một hình trịn (miếng
bìa đỏ hình trịn) như SGK và hỏi : Đây là
hình gì ?
- GV tiếp tục đưa ra trước lớp một hình
chữ nhật (miếng bìa trắng HCN) như SGK
và hỏi : Đây là hình gì ?

- GV : Đặt HCN nằm trọn trong hình trịn.
Ta nói : Diện tích HCN bé hơn diện tích
hình trịn (GV chỉ)
* Ví dụ 2 : Giới thiệu hai hình A, B (trong
SGK) là hai hình có dạng khác nhau, nhưng
có cùng một số ơ vng như nhau.
* Ví dụ 3 : Giới thiệu tương tự như trên.
c./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
- Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện
tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai ? Vì
sao ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS để lên bàn GV kiểm tra .
-HS lắng nghe

- Đây là hình trịn
- Đây là hình chữ nhật
- HS quan sát và thấy được diện tích HCN bé
hơn diện tích hình trịn
- HS thấy được hai hình A và B có diện tích
bằng nhau
- HS thấy được hình P tách thành M và N thì
diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và
N.

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- Sai , vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong

tứ giác ABCD.Vậy diện tích hình tam giác
ABC khơng thể lớn hơn diện tích hình tứ giác
ABCD
- Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện - Đúng , vì tam giác ABC có thể nằm trọn
tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai ? Vì
trong tứ giác ABCD.Vậy diện tích hình tam
sao ?
giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD
- Diện tích hình tam giác ABC bằng diện - Sai , vì tam giác ABC bé hơn diện tích hình
tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai ? Vì tứ giác ABCD
sao ?


- Diện tích hình tứ giác ABCD như thế nào
so với diện tích 2 hình tam giác ABC và
tam giác ACD ?
- GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT2.
-Y/CHS tự làm bài .
+ Hình P gồm bao nhiêu ơ vng ?
+ Hình Q gồm bao nhiêu ơ vng ?
+ So sánh diện tích của hình P và diện tích
của hình Q
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HTT)
- 1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS quan sát kĩ hình và đốn kết quả .

- Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện

tích 2 hình tam giác ABC và tam giác ACD ?

-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS nêu miệng.Cả lớp thực hiện vào SGK
+ Hình P gồm 11 ơ vng .
+ Hình Q gồm 10 ơ vng .
+ Vậy diện tích của hình P lớn hơn diện tích
của hình Q
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS nêu miệng.Cả lớp thực hiện vào SGK
* HS trả lời : Diện tích hình A lớn hơn diện
tích hình B hoặc ngược lại hoặc bằng nhau .

-GV nhận xét
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua “Tìm hình nào có - HS thi đua
diện tích lớn nhất “
-GV nhận xét-tun dương nhóm thắng
cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa -HS lắng nghe
học .
-Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................

MƠN : LTVC
Bài :


Tiết : 28

NHÂN HỐ. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM,CHẤM
HỎI,CHẤM THAN
I./ MỤC TIÊU :
- Xác định được cách nhân hoá cây cối,sự vật và bước đầu name được tác dụng
của nhân hố (BT1).
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống trong câu
(BT3).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×