Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an Tuan 27 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.71 KB, 20 trang )

TUẦN 27
Ngày soạn: 22/ 3/ 2019
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc
và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc.
2. Kĩ năng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
3. Thái độ: Yêu qúi quê hương
*GDQ&BPTE: (Tìm hiểu bài)
- Quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc.
II. Chuẩn bị
Tranh minh học, bảng phụ
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở
- 3 HS nối tiếp nhau dọc bài và lần lượt trả lời câu
Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
hỏi theo SGK.
- Nhận xét
- Nhận xét.
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài (1')
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc(10')
- GV đọc và hướng dẫn chia đoạn đọc.
- Đọc nối tiếp


+ Lần 1.GV sửa phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Lần 1: GV kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc nối tiếp .
- Đọc theo cặp
- HS đọc tồn bài
- HS luyện đọc theo bàn.
b) Tìm hiểu bài(10')
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc
thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi
- Đọc thầm bài, trao đổi, trả lời câu hỏi SGK.
trong SGK.
? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột........
trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
? Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột
than của của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu.
Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp
? Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự
" nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn ".
đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+ Phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm,
rất có dun, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là
một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của
? Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân
dân tộc trong hội hoạ.
gian làng Hồ?
+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn
thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những

bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với
cuộc sống của người dân Việt Nam.
? Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung
* Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra
chính của bài?
những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc
và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn
những nét cổ truyền thống của văn hố dân tộc.
- Hiểu được một số hoạt động văn hóa cổ truyền
*QTE: Qua bài học con có cảm nhận gì về văn hoá
của dân tộc. ..
cổ truyền của dân tộc
c) Đọc diễn cảm(10')
- HS lắng nghe.


- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn. Đọc mẫu.
- GV nhận xét
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét từng HS.
C. Củng cố dặn dò( 3')
- Nhận xét tiết học.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn và nêu cách đọc
đoạn.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc.
- Vài HS đọc diễn cảm.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe
………………………
Tốn
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
- Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều)
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Vận dụng làm tốt bài tập: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.( 5')
? Hãy nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết
đơn vị của vận tốc?
- GV chữa bài, nhận xét
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1')
2. Hướng dẫn luyện tập( 30')
Bài 1
- GV u cầu HS đọc đề bài tốn.
? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế
nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét HS vừa đọc bài trước lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị
của vận tốc cho đúng.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.

? Đề bài cho biết những gì ?
? Đề bài u cầu chúng ta tính gì ?
? Để tính được vận tốc của ơ tơ chúng ta phải biết những
gì ?
+ Vậy để giải bài tốn chúng ta cần:
Tính qng đường đi bằng ơ tơ.
Tính vận tốc ơ tô.
+ GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 HS nêu

- 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe.
- Lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời
gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó.
- HS cả lớp làm bài, 1 HS đọc bài làm trước
lớp .
Đáp số : 1050 m/phút
- Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu
chúng ta tính vận tốc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.

- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho

đúng.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại
đề bài trong SGK.
+ Quãng đường AB dài 24km.
Đi từ A được 5km thì lên ơ tơ.
Ơ tơ đi nửa giờ thì đến nơi.
+ Tính vận tốc của ơ tơ.
+ Để tính được vận tốc của ô tô cần biết quãng
đường đi và thời gian đi bằng ơ tơ của người đó.
+ HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 - 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ô tô là:

1
1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay 2 giờ


- GV nhận xét. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
? Để tính được vận tốc của ca nô ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)

Đáp số : 40 km/giờ
- 1 HS đọc bài toán cho HS cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt.
- Để tính được vận tốc ca nơ chúng ta cần :
+ Tính thời gian ca nơ đi.
+ Tính vận tốc của ca nơ.
Bài giải
Thời gan ca nơ đi được 30 km là:
7giờ45 phút-6 giờ30phút =1giờ15phút
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nơ đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số : 24km/giờ
- Nghĩa là thông thường mỗi giờ ca nô chạy
được 24km.

- HS lắng nghe.
? Vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là thế nào ?
C. Củng cố dặn dò( 4')
- GV nhận xét tiết học.
…………………………………………….
Ngày soạn: 23/ 3/ 2019
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2019
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu
- Biết cách tính quãng đường đi của một chuyển động đều.
- Vận dụng để giải bài tốn về tính qng đường của chuyển động đều.
- GD tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.

III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ.( 5')
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 3, 4 của tiết
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận
học trước.
xét.
- GV chữa bài, nhận xét
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài (1')
2. Hình thành cách tính qng đường của một chuyển
động đều.( 15')
a, Bài toán 1
- GV dán băng giấy có đề tốn 1, u cầu HS đọc đề
- 2 HS đọc trước lớp.
bài.
? Em hiểu câu: Vận tốc ô tô 42,5km/giờ như thế nào ?
- Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
? Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?
? Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi trong 4 giờ,
+ Ơ tơ đi trong 4 giờ.
em hãy tính qng đường của ơ tơ đi được.
+ Quãng đường ô tô đi được là:
- GV u cầu HS trình bày bài tốn.
42,5 x 4 = 170 (km)
? 42,5km/giờ là chuyển động của ô tô ?
- 1 HS trình bày lời giải của bài tốn.
? 4 giờ là gì của chuyển động của ơ tơ?
+ Là vận tốc/ quãng đường ô tô đi trong 1 giờ.
? Trong bài tốn, để tính qng đường của ơ tơ đã đi
+ Là thời gian ô tô đã đi.

được chúng ta làm thế nào ?
+ Chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
GV khẳng định : Đó chính là quy tắc tính quãng
- HS nhắc lại quy tắc.
đường, muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với
s=vxt
thời gian.
- GV nêu : Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời


gian là t, hãy viết cơng thức tính qng đường.
b, Bài tốn 2
- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS
đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
? Muốn tính qng đường của người đó ta làm như thế
nào ?
? Vận tốc của người đi xe đạp được tính theo đơn vị
nào ?
? Vậy thời gian đi phải tính theo đơn vị nào cho phù
hợp ?
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc các em nhớ đổi thời
gian thành đơn vị giờ, có thể viết sẵn số đo thời gian
dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được.
- GV nhận xét.
3. Luyện tập - thực hành (15')
Bài 1
- GV mời 1 HS đọc đề tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt đề tốn.
? Để tính được qng đường ca nơ đã đi như thế nào

chúng ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài làm trước lớp để chữa
bài, sau đó nhận xét
Bài 2
- GV mời 1 HS đọc đề toán.
- GV u cầu HS tóm tắt đề tốn.
- GV hướng dẫn giải:
- Để tính được qng đường người đó đi được bằng xe
đạp chúng ta phải làm như thế nào?
? Em có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc và đơn vị của
thời gian trong bài tập trên ?
? Vậy ta phải đổi các đơn vị như thế nào cho phù hợp?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Cách 1
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số : 3,25km
Bài 3
- GV mời 1 HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề tốn.
? Để tính được qng đường AB chúng ta phải biết
những gì ?
? Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài

- 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp:

v: 12km/giờ
t: 2 giờ 30 phút
s: ....?km
- Muốn tính quãng đường của người đó đi xe đạp
chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ Vận tốc của người đi xe đạp được tính theo
đơn vị km/giờ.
+ Thời gian phải tính bằng đơn vị giờ.
Bài giải
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quãng đường người đó đi được là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số : 30km
- 1 HS đọc đề bài trươc lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
Tóm tắt:
v : 15,2km/giờ
t : 3 giờ
s: ....?km
- Để tính được qng đường ca nơ đã đi chúng ta
lấy vận tốc của ca nô nhân với thời gian đã đi
theo vận tốc đó.
Bài giải
Qng đường ca nơ đã đi được là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6km
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm trong SGK.
Tóm tắt:
v : 12,6km/giờ
t : 15 giờ

s : ....?km
- Để tính được quãng đường người đó đã đi
chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ Vận tốc tính theo đơn vị km/giờ cịn thời gian
tính theo đơn vị phút.
+ Có thể đổi 15 phút ra đơn vị giờ, giữ nguyên
đơn vị của vận tốc, cũng có thể đổi đơn vị vận
tốc thành km/phút.
Cách 2:
Đổi 1giờ = 60 phút
Nếu tính vận tốc theo đơn vị km/phút thì vận tốc
của người đi xe đạp là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đó đi được là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số : 3,25km
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút

8
Đổi 2 giờ 40 phút = 3 giờ
Quãng đường từ A đến B là:


C. Củng cố - dặn dò( 4')
? Hãy nêu lại quy tắc và cơng thức tính qng đường?
- GV nhận xét giờ học.


8
42 x 3 = 112 (km)
Đáp số : 112km
- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.
……………………………………………
Chính tả (Nhớ viết)
CỬA SƠNG
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển tìm về với đất... đến hết trong bài thơ Cửa sông.
- Làm đúng bài tập chính tả ơn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
- Có ý thưc viết đúng, viết đẹp.
II. Chuẩn bị Bảng phụ.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ ( 5')
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp. HS - Đọc và viết các từ: Ơ-gien Pô-chi-ê, Công xã Paviết vào vở các từ ngữ là tên người, tên địa lí nước ngồi. ri, Chi- ca - gơ
- Nhận xét
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài ()1')
2. Hướng dẫn viết chính tả.(20')
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lịng đoạn thơ.
- Cửa sơng là nơi biển tìm về với đất, nơi nước
? Cửa sơng là địa điểm đặc biệt như thế nào?
ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm
búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- HS nêu các từ ngữ khó.

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách
- GV hướng dẫn cách trình bày.
trình bày đoạn thơ.
? Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cách trình bày mỗi khổ thơ - Đoạn thơ có 4 khổ thơ. Lùi vào 1 ô, rồi mới viết
như thế nào?
chữ đầu mỗi dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách
một dịng.
c)Viết chính tả
- HS viết bài ( Nhớ lại và viết)
d) Soát lỗi, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả ( 10')
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch
- 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở.
chân dưới các tên riêng đó.
- 2 HS nối tiếp nêu các tên riêng và giải thích
- Gọi HS phát biểu.
cách viết các tên riêng có trong bài.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài của HS.
- Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn đúng/sai,
- Kết luận lời giải đúng
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Tên riêng
Giải thích cách viết
* Tên người: Crit-xtô-phô-rô; Cô-lôm-bô; A-mê-gi-gô.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành

Ve-xpu-xi, ét-man Hin-la-ro; Ten-sinh No-rơ-gay.
tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên
* Tên địa lí: I-t-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, Ê-vơ-rét; Hiriêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
ma-lay-a, Niu Di-lân
*Tên địa lí: Mĩ, ấn độ, Pháp
- Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam, vì
C. Củng cố - Dặn dị: (4')
đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm
- Nhận xét tiết học.
theo Hán Việt.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
nước ngồi.
………………………………………………
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu


- Mở rộng và hệ thống vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
- Tích cực hố vốn từ bằng cách sử dụng chúng.
- Vận dụng làm tốt bài tập
II. Chuẩn bị
- Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Mỗi câu tục ngữ, ca dao, thơ ở bài 2 viết vào một mảnh giấy nhỏ.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có - 3 HS đọc đoạn văn.
sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, chỉ - 3 HS trả lời yêu cầu.
rõ những từ ngữ

được thay thế.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài( 1')
2. Hướng dẫn làm bài tập( 30')
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài làm mẫu.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận và hồn
- 4 HS trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận viết
thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm một ý trong kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình.
bài.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các câu tực ngữ, ca dao đúng.
- Viết vào vở: Mỗi truyền thống 4 câu:
a) Yêu nước
b) Lao động cần cù:
c) Đoàn kết
d) Nhân ái:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi hái
- Nghe GV hướng dẫn.
hoa dân chủ theo hướng dẫn sau:
- Giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.
+ Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca Ơ chữ hình chữ S: Uống nước nhớ nguồn
dao hoặc câu thơ.

+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.
+ Tìm chữ cịn thiếu và ghi vào ơ chữ.
+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận một phần
thưởng
+ Trả lời đúng ơ hình chữ S là người đạt giải cao nhất.
- Tổ chức cho HS chơi
C. Củng cố - Dặn dò: ( 4')
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
...................................................
Đạo đức
EM U HỊA BÌNH( Tiết 2 )
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Giá trị của hồ bình, trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách nhiệm trong tham gia các hoạt
động bảo vệ hồ bình.
- Sự cần thiết phải u chuộng hồ bình.
2. Kĩ năng
- HS biết quý trọng và ủng hộ các hoạt động đấu tranh cho hồ bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
3. Thái độ
- HS tích cực tham gia các hoạt động hồ bình do nhà trường, địa phương tổ chức, lên án những kẻ phá hoại hồ
bình, gây chiến tranh.
* QTE: trẻ em cú quyền được sống trong hịa bình
II, KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị ( yêu Tổ quốc VN).
- Kĩ năng tìm kiếm thơng tin về đất nước và con người VN.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.


- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN.

III. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về cuộc sống cuả trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh và về các hoạt động chống chiến
tranh của thiếu nhi và trẻ em nhân dân Việt nam và thế giới.
- Mơ hình cây hồ bình (HĐ 2,3 ).
- Băng dính, giấy, bút dạ bảng.
IV.Các hoạt động
Hoạt động 1: 10p
Triễn lãm về chủ đề :em u hồ bình
-u cầu học sinh trình bày kết quả đã sưu tập và làm
việc ở nhà.
-Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà học sinh tìm được để
chia lớp thành các góc:
Đó là:
-Góc tranh vẽ chủ đề hồ bình.
-Góc hình ảnh.
-Góc báo chí.
-Góc âm nhạc.
-ở mỗi góc, GV chọn 3 học sinh làm việc phụ trách:
Nhận các sản phẩm và trình bày trong góc cho đẹp nhất,
giáo viên phát giấy rơ-ki, bút, băng dính, hồ cho mỗi
góc.
-Các học sinh khác sẽ đưa sản phẩm đã sưu tầm được
đến các nhóm, các góc để trưng bày.
+ Góc tranh vẽ chủ đề vì hồ bình: trưng bày tồn bộ
tranh đã vẽ ở nhà.
+ Góc hình ảnh: HS mang những hình ảnh sưu tầm được
đến trưng bày.
+ Góc báo chí: HS mang những bài báo, bài viết đã sưu
tầm đến trưng bày.
+ Góc âm nhạc:HS mang nhưng bài hát sưu tầm được tới

trưng bày (hoặc chỉ viết tên bài hát rồi sau đó sẽ hát).
- Sau khi học sinh đã hoàn thành sản phẩm GV mời các
HS trưởng góc giới thiệu về các sản phẩm ở góc của
mình.
-u cầu học sinh sau giờ học đến từng góc để quan sát
theo dõi tốt hơn.
Hoạt động 2: Vẽ cây hồ bình
-u cầu học sinh làm việc theo nhóm:
+ u cầu các nhóm khác quan sát hình vẽ trên bảng (Gv
treo bảng) và giới thiệu: Chúng ta sẽ xây dựng gốc rễ
cho cây hồ bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt động
để giữ gìn, bảo vệ hồ bình.
+ Phát cho học sinh các băng giấy nhỏ để ghi các ý kiến
vào đó.
+ Yêu cầu các nhóm kể tên những hoạt động và việc làm
mà con người cần làm để giữ gìn và bảo vệ hồ bình và
ghi các ý kiến vào băng giấy.
-Yêu cầu học sinh lên gắn các băng giấy vào rễ cây.
? Để giữ gìn và bảo vệ nền hồ bình chúng ta cần phải
làm gì?
? Là HS, Em có thể làm gì?
Hoạt động 3: Vẽ cây hồ bình (tiếp)
- GV phát các miếng giấy trị cho các nhóm và u cầu
các nhóm tiếp tục làm việc để thêm hoa, quả cho cây hồ
bình bằng cách kể ra các kết quả có được khi cuộc sống
hồ bình.

- Các HS trưng bày kết quả đã làm ở nhà.
- HS lắng nghe hướng dẫn và làm việc theo hướng
dẫn của giáo viên.

- Đại diện các nhóm giới thiệu về góc của mình:
+ Góc tranh vẽ: Giới thiệu những bức tranh đẹp có ý
tưởng hay.
+ Góc hình ảnh: Giới thiệu một số hình ảnh u hồ
bình.
+ Góc báo chí: đọc cho cả lớp nghe một bài viết hoặc
bài báo hay.
+ Góc âm nhạc: Mời 1-2 bạn lên hát bài hát sưu tầm
được (hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát).
- Các HS khác lắng nghe, theo dõi và cùng tham gia.

- HS lắng nghe.

+ HS quan sát hình vẽ trên bảng.
+ HS thảo luận: Kể những việc làm và hoạt động cần
làm để giữ gìn hồ bình.
Chẳng hạn:
+ Đấu tranh chống chiến tranh.
+ Phản đối chiến tranh...
- HS ghi các ý này vào các băng giấy.
- Lần lượt các nhóm lên gắn băng giấy.
- Hs đọc các ý gắng ở rễ cây.
- HS nhìn qua các việc làm, hoạt động và chọn các
việc làm, hoạt động phù hợp.

- HS các nhóm tiếp tục làm việc, lắng nghe hướng
dẫn và làm việc theo nhóm.
Chẳng hạn:
Trẻ em được đi học.
Trẻ em có cuộc sống đầy đủ

Mọi gia đình đều có cuộc sống no đủ...


-u cầu học sinh gắn lên vịm cây hồ bình.
-u cầu học sinh nhắc lại: Những kết quả có được khi
cuộc sống hồ bình.
Củng cố , dặn dị :2p
? Trẻ em chúng ta có cần gìn giữ hồ bình khơng? chúng
ta làm gì để gìn giữ bảo vệ hồ bình?
-GV kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hồ
bình và có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động bảo
vệ hồ bình phù hợp với khả năng của mình.

- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả.
-1 HS nhắc lại các kết quả của cả lớp.

-

2-3 hs nêu

-

Lắng nghe

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu
- Chọn đuợc câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời dân Việt Nam
hoặc kỉ niệm với thầy, cô giáo.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.

- Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài. Bảng phụ viết sẵn gợi ý 4.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe
- 2 HS kể chuyện.
hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đ.kết của dân tộc.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài( 1')
2. Hướng dẫn kể chuyện( 5')
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc lớp.
? Đề bài yêu cầu gì?
Mỗi HS đọc 1 đề bài:
- GV dùng phấn màu gạch chân dới các từ: trong cuộc
- Trả lời
sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niện, thầy giáo, cơ giáo, lịng
biết ơn.
=>Giảng: Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện
- Lắng nghe.
có thật. Nhân vật trong truyện là người khác hay chính là
em. Khi kể, em nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền
thống tơn sư trọng đạo của người Việt Nam hay tình cảm
của em đối với thầy, cơ giáo như thế nào?
- Gọi Hs đọc gợi ý trong SGK.

- Treo bảng phụ có ghi gợi ý 4.
- 5 Hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- GV yêu cầu HS hãy giới thiệu về câu chuyện em định kể. - 1 Hs đọc gợi ý.
b) Kể trong nhóm( 10')
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu các em kể - Hoạt động trong nhóm
lại câu chuyện mình chọn.
- 5 đến 7 HS tham gia kể chuyện.
c) Kể trước lớp( 15')
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội
- Chuẩn bị bài sau
dung, ý nghĩa câu chuyện để tạo khơng khí sơi nổi, hào
hứng ở lớp học.
C. Củng cố - Dặn dò: ( 4')
- Nhận xét tiết học
………………………………………………….
Ngày soạn: 24 / 3/ 2019
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 27 háng 3 năm 2019


Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Luyện tập về tính qng đường trong toán chuyển động đều.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính.
-Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị

Bảng nội dung của bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 của tiết
- 2 HS lên làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
học trớc.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài( 1')
2. Hướng dẫn luyện tập( 30')
- HS bài tập yêu cầu chúng ta tính quãng đường
Bài 1
với đơn vị là km rồi viết vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: bài tập yêu cầu
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập
chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc lại đề SGK.
- GV nhận xét
- 1HS tóm tắt bài tốn.
Bài 2
Bài giải
- GV u cầu HS đọc đề bài tốn.
Thời gian ơ tơ đi từ A đến B là:
12giờ15phút-7giờ30phút=4giờ45phút
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.
Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Quãng đường từ A đến B dài là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số : 218,5 km.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- 1 HS đọc đề tốn trước lớp.
- GV nhận xét
- 1 HS tóm tắt sau đó trả lời :
Bài 3
- Đơn vị chưa thống nhất, vận tốc bay của ong
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
mật tính theo đơn vị km/giờ nhưng thời gian
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
bay lại tính theo vị phút.
? Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và - Có hai cách tính theo đơn vị phút.
thời gian bay mà bài toán
+ Đổi thời gian bay 15 phút = 0,25 giờ.
cho ?
+ Đổi vận tốc:
? Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống
nhất ?

- GV chỉnh sửa ý kiến của HS cho chính xác, sau đó yêu
cầu cả lớp làm bài.

- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển đổi đơn vị
đo của vận tốc và thời gian cho phù hợp rồi làm bài.
- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: ( 4')
- GV nhận xét tiết học.

2
8km/giờ = 8 : 60 = 15

km/phút.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường ong mật bay trong 15 phút là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số : 2km
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường đi được của Kăng-gu-ru là :
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số : 1050 (m)
- HS lắng nghe


…………………………………….
Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trơi chảy, đọc diễn cảm tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: đất nớc, hơi may, cha bao giờ khuất....
- Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nớc tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối
với đất nớc, với truyền thống bất khuất của dân tộc.
- Học thuộc bài thơ.

* Giảm tải: Đổi câu hỏi
II. Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ trang 94 SGK. Bảng phụ.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Tranh làng Hồ và trả
- 3 HS đọc và lần lợt trả lời câu hỏi theo SGK.
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:( 1')
- Quan sát, trả lời: Cảnh vật trong tranh rất
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:Em có nhận
sống động, vui tơi. Màu vàng, xanh của bức
xét gì về cảnh vật và màu sắc trong tranh?
tranh tạo nên sự giàu có, ấm cúng.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc( 10')
- Lắng nghe
- GV đọc toàn bài và chia đoạn
- Đọc nối tiết
- Mỗi HS đọc một khổ thơ.
+ Lần 1: Kết hợp sứa phát âm
+ Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo bàn.
- Đọc theo cặp.
- Theo dõi.
- 1 hs đọc
b) Tìm hiểu bài.( 10')
- HS thảo luận nhóm, đọc thầm, trả lời câu hỏi.

- Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGK
- Trong khổ thơ đầu.Những ngày thu đã xa
theo nhóm.
đẹp:sáng mát trong, gió thổi mùa thu hơng
? Những ngày thu đẹp mà buồn
cốm mới...đầu không ngoảnh lại.
được tả trong hai khổ thơ nào.
+ Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời
thu trong biếc.
? Nêu một hình ảnh đẹp và vui trong khổ thơ thứ ba?
Cảnh đất nước trong mùa thu mới còn rất vui:
rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.
+ Lòng tự hào về đất nước tự do đợc thể hiện
qua các điệp từ, điệp ngữ: đây, những, của
chúng ta. Lòng tự hào về truyền thống: cha
? Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất
bao giờ khuất, rì rầm trong tiếng đất, vọng nói
khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình về.
ảnh nào ở hải khổ thơ cuối?
+ Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất
nước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối
với đất nớc, với truyền thống bất khuất của
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
dân tộc.
- 5 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và tìm cách đọc.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng( 10')
- Giáo viên nêu giọng đọc chung toàn bài
- Gọi 5 HS nối tiếp hau đọc bài thơ. Yêu cầu HS cả lớp
theo dõi để tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3,4.
+ Treo bảng phụ có đoạn thơ.
+ Đọc mẫu, yêu cầu HS theo dõi tìm cách đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

+ Theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.
- Lớp luyuện đọc cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc bài thơ
- Mỗi HS đọc thuộc 1 khổ.


- Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS tả về đất nước.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố - Dặn dò: ( 4')
? Dựa vào tranh minh hoạ và bài thơ em hãy tả lại cảnh
đất nước tự do bằng lời của mình.?
…………………………………..
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I / Mục tiêu
Giúp HS biết chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II.Chuẩn bị
- Ươm hạt đậu vào bơng ẩm khoảng 3-4 ngày trước
- Hình và thơng tin trang 108-109 SGK.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ.

III.Các hoạt động

A. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và đánh giá.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Các họat động
+HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của
hạt.
Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt
câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học :
- GV cho HS quan sát vật thực (cây đậu)
Và hỏi : Đây là cây gì ?
- Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ?
- Trong hạt đậu có gì ?
Bước 2 : Trình bày ý kiến ban đầu của
học sinh .
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
+ GV cho HS làm việc theo nhóm 4
+ GVchốt lại các câu hỏi của các nhóm
( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung
bài học ) :
- Trong hạt có nước hay khơng ?
- Trong hạt có nhiều rễ khơng ?
- Có phải trong hạt có nhiều lá khơng ?
- Có phải trong hạt có cây con khơng ?
Bước 4 : Đề xuất các phương án thí
nghiệm nghiên cứu .
+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các

phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm
câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3
Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức :
+ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết

-2HS lên chỉ vào hình trình bày hiện
tượng thụ phấn, thụ tinh.

- HS quan sát cây đậu phộng .
- HS nêu : Cây đậu phộng .
- HS nêu : . . . từ hạt
- HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu
biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở
ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc
vẽ .
+ HS làm việc theo nhóm 4 : tổng hợp
các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm về cấu tạo của hạt đậu .
+ Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi
về cấu tạo của hạt .

+ Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm
tách đơi hạt đậu để quan sát và trả lời
các câu hỏi ở bước 3 .
+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận


luận sau khi làm thí nghiệm .
+ GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt đậu .
+ GV cho HS so sánh , đối chiếu

+ Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt
+HĐ2: Thảo luận.
-Cho HS làm việc theo nhóm :

về cấu tạo của hạt đậu .
+ HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt sau
khi tách vào vở ghi chép thí nghiệm .
+ HS so sánh lại với hình tượng ban dầu
xem thử suy nghĩ của mình có đúng
khơng ?
+ Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt

-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo gợi ý của SGV:
-GV gợi ý cho HS làm việc.
+Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình.
+Nêu điều kiện để hạt nẩy mầm.
+Chọn ra những hạt nẩy mầm tốt để giới
thiệu với cả lớp.
-GV nhận xét và kết luận.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
+HĐ3: Quan sát .
luận và gieo hạt của nhóm mình.
- Cho HS làm việc theo cặp.
-Hai HS ngồi cùng bàn quan sát hình 7
-Cho HS trình bày kết quả thảo luận trước SGK chỉ vào từng hình và mơ tả q
lớp.
trình phát triển của cây mướp.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-Một số HS phát biểu trước lớp, các HS

C.Củng cố – dặn dò :
khác bổ sung.
-GV nhận xét xét tiết học.
-HS nghe
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
YÊU QUÝ BÀ, MẸ VÀ CÔ GIÁO
( Miễn cho em Dương Quang Trung)
………………………………………….
Địa lí
CHÂU MĨ
I. Mục tiêu
- Xác định và mơ tả sơ lợc đợc vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nêu đợc chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ ( Bắc Mĩ,
Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
- Nêu tên và chỉ trên lược đồ một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ.
* BVMT: Hs thấy được ý thức giữ gìn MT và biết tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới ( quả địa cầu)
- Lược đồ các châu lục và đại dương.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ, sau đó nhận xét
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế
châu Âu và châu Á?
- Nhận xét
B, Bài mới
1. Giới thiệu bài:
? Em có biết nhà thám hiểm Crít-tốp

+ HS: Crít-tốp Cơ-lơm-bơ đã tìm ra châu Mĩ năm
Cơ-lơm-bơ đã tìm ra vùng đất mới nào không?
1492 sau nhiều tháng ngày lênh đênh trên biển.
2. Nội dung
* Hoạt động 1 : Vị trí và giới hạn châu Mĩ
- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát để
- HS lên bảng tìm trên quả Địa Cầu, sau đó chỉ
tìm ranh giới giữa bán cầu đông và bán cầu tây.
ranh giới và giới hạn cảu hai bán cầu: bán cầu
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 1103 SGK, tìm
Đơng và bán cầu Tây.


châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu
Mĩ. Các bộ phận của châu Mĩ.
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả Địa cầu và nêu
vị trí địa lí của châu Mĩ.
- GV yêu cầ HS mở SGK trang 104, đọc bảng số liệu
thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế
giới, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu
km2
*Hoạt động 2 : Thiên nhiên châu Mĩ
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện
yêu cầu sau:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý để các em
biết cách mô tả thiên nhiên các vùng.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
? BVMT: Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên
nhiên châu Mĩ?
* Hoạt động 3 : Địa hình châu Mĩ

- GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan
sát lược đồ để mơ tả địa hình của châu Mĩ cho bạn bên
cạnh theo dõi.
? Địa hình châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa
hình thay đổi thế nào từ tây sang đơng?
? Kể tên và vị trí của:
+ Các dãy núi lớn
+ Các đồng bằng lớn
+ Các cao nguyên lớn

- HS làm việc cá nhân, mở SGK và tìm vị trí châu
Mĩ, giới hạn theo các phía đơng, bắc, tây, nam của
châu Mĩ.
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến
- HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu và tìm
hiều diện tích Châu Mĩ. Sau đó 1 HS nêu ý kiến
trước lớp.
+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2
trên thế giới, sau châu Á.
- HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng trao đổi,
xem lược đồ, xem ảnh và học thành bài tập.
- HS làm việc theo nhóm, nêu câu hỏi nhờ GV
giúp đỡ khi có khó khăn.
- Mỗi bức tranh do một nhóm báo cáo, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú
- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau vừa
chỉ lược đồ vừa mơ tả cho nhau nghe.
Ví dụ: Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần

khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đơng.
Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía tây...Ngồi
ra, ven đại tây dương cũng có những đồng bằng
nhỏ, hẹp. Phía đơng là các cao nguyên có độ cao
từ 500 đến 2000 mét như cao nguyên Bra-xin...
2 HS trình bày, một HS nêu địa hình Bắc Mĩ, 1
HS nêu địa hình Nam Mĩ.

- GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa hình của
Châu Mĩ trước lớp.
- HS trả lời.
* Hoạt động 4 : Khí hậu châu Mĩ
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
? Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?
? Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên?
? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dơn đối với khí hậu
của châu Mĩ.
C. Củng cố , dặn dị( 3')
? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng
- Một vài HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi,
và phong phú?
nhận xét, bổ sung ý kiến
………………………………………………….
Ngày soạn: 25 / 3/ 2019
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2019
Tốn
THỜI GIAN
I. Mục tiêu
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyện động đều.
- Vận dụng để giải bài tốn về tính thời gian của chuyển động đều.

- GD tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị Bảng phụ.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính vận tốc, quãng
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
đường của một chuyển động.
nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài( 1')
2. Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển


động đều.( 15')
a, Bài toán 1
- GV dán băng giấy có đề tốn 1, u cầu HS đọc đề
bài.
- GV hướng dẫn học sinh
- GV yêu cầu HS trình bày bài tốn.
? 42,5km/giờ là chuyển động của ơ tơ ?
? 170km là gì của chuyển động của ơ tơ.
? Trong bài tốn , để tính thời gian của ơ tơ chúng ta
làm thế nào ?
=>GV khẳng định: Đó chính là quy tắc tính thời gian,
muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận
tốc.
=> GV nêu: Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời
gian là t,
hãy viết cơng thức tính thời gian.

b, Bài tốn 2
- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS
đọc.
- HD như VD1

- 2 HS đọc trước lớp.

+ Là vận tốc/ ô tô đi được trong 1 giờ.
+ Là quãng đường ô tô đã đi được.
+ Chúng ta lấy quãng đường ô tô đã đi được
chia cho vận tốc của ô tô.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS cả lớp viết ra giấy nháp và nêu:
t=s:v
- 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng l, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:

7
42 : 36 = 6 (giờ)
7
1
1
6 giờ = 6 giờ = 1 giờ 10 phút
Đáp số : 1 giờ 10 phút

- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Luyện tập - thực hành( 15')
- HS nêu

Bài 1cột 1,2
- GV mời 1 HS đọc đề toán và hỏi : Bài tập yêu cầu
- 1 HS nêu trước lớp. HS cả lớp theo dõi và
các em làm gì ?
nhận xét.
- GV mời 1 HS nhắc lại cách tính thời gian
- GV nhận xét
- 1 HS đọc đề bài trước lớp
Bài 2
Bài giải
- GV mời 1 HS đọc đề toán.
b, Thời gian chạy người đó là :
- GV yêu cầu HS tóm tắt từng phần của bài.
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
- Yêu cầu 2 hs lên bảng
Đổi 0,25 giờ = 15 phút
Bài giải
Đáp số : 15 phút
a, Thời gian của người đi xe đạp đó là :
- 1 HS nhận xét..
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
Đổi 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút
Đáp số : 1 giờ 45 phút
Bài 3
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: ( 4')
- 1 HS nhắc lại cả quy tắc và công thức.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian của một
- HS lắng nghe.
chuyển động.
- GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ đợc sử dụng trong bài văn tả cây cối.
- Củng cố kỹ năng viết văn của HS
- Thực hành viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.


II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài( 1')
2. Hướng dẫn làm bài tập;
Bài 1
- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối
bài.
- Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc.
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa?
b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan
nào?
Cịn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan

nào?
c)Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả
cây chuối.

- 3 HS nối tiếp hau đọc đoạn văn đã viết lại.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS trả lời câu hỏi.
a) Tả theo từng thời kì phát triển của cây cây
chuối con  cây chuối to  cây chuối mẹ.
Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b) Theo ấn tợng của thị giác: thấy hình dáng
của cây, lá, hoa.
Cịn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác,
khứu giác.
c) Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ,
dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra như những
cái quạt lớn, cái hoa thập thò,....
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- GV nhận xét
- Treo bảng phụ có ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây
cối và yêu cầu HS đọc.
Bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về bộ
- GV yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? Hãy phận của cây mình định tả.
giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS viết vào bảng nhóm. HS cả lớp viết vào
=>Nhắc HS:
vở bài tập.
+ Đoạn văn phải có đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết
đoạn.
- Gọi HS làm ra bảng nhóm treo lên bảng lớp, đọc đoạn - 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
văn. GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố - Dặn dò: ( 4')
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
……………………………………
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI VĂN BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nnào là liên kết câu bằng từ nối.
- Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. Viết đoạn văn
II. Chuẩn bị Bảng phụ
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- Gọi HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài
-3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng.
2 trang 91-92 SGK.
- Nhận xét
B. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài( 1')
2. Tìm hiểu bài( 10')
Bài 1


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
? Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng
gì?
=>Kết luận: Cụm từ vì vậy ở vị trí nêu trên có tác
dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó
được gọi là từ nối.
Bài 2
- GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em
biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn
trên.
=> Kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác
dụng nối các câu trong bài.
3. Ghi nhớ( 5')
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ
4. Luyện tập( 15')
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa
hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS dùng bút chì
gạch chân dưới từ nối.
- Gọi HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp, giải
thích bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
- Ghi bảng các từ thay thế HS tìm đợc.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp
+Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú
mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau trả lời
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối
cùng.....

- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp
đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tự làm bài. 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
- 2 HS báo cáo kết quả
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
+ Dùng từ nối là từ nhưng sai.
+ Thay từ nhưng bằng các từ: vậy thì, thế thì,
nếu vậy, nếu thế thì.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.


- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ
- 2hs nêu
dùng sai.
? Cậu bé trong truyện là người như thế nào? Vì sao
em biết?
- HS lắng nghe
C. Củng cố - dặn dò: ( 4')
- Nhận xét tiết học
…………………………………………………..
Ngày soạn: 26/ 3/ 2019
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố cách tính thời của một chuyển động.
- Giải các bài tốn về tính thời gian của chuyển động.
- Vận dụng làm tốt các bài tập
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1.
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5')
- GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức
tính quãng đường, vận tốc, thời gian của một chuyển
động.
- GV chữa bài, nhận xét

-

2hs nêu



B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài( 1')
2. Hướng dẫn luyện tập ( 30')
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: bài tập yêu
cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
? Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng
đường 1,08m chúng ta làm thế nào ?
? Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào ?
Qng đường của ốc sên bị tính theo đơn vị nào ?
+ Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò quãng đường
em cần đổi đơn vị cho phù hợp.

- GV nhận xét
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS tự làm bài
- GV mời 1 HS đứng tại chỗ và đọc bài làm để chữa
bài.
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: ( 4')
- GV nhận xét tiết học.


- 2hs nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề
bài trong SGK.
+ Chúng ta lấy quãng đường đó chia cho vận tốc
của ốc sên.
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị
là cm/phút. Cịn qng đường ốc sên bị lại tính
theo đơn vị mét.
+ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Bài giải
Đổi 1,08m = 108cm
Thời gian để ốc sên bị hết qng đờng đó là:
108 : 12 = 9 (phút)
Đáp số : 9 phút
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
Bài giải
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là:
72 : 96 = 3/4 (giờ)
Đổi 3/4 giờ = 45 phút
Đáp số : 45 phút
Bài giải
420m/phút = 0,42km/phút
Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường đó là:
10,5 : 0,24 = 25 (phút)
Đáp số : 25 phút
- HS lắng nghe.


TẬP LÀM VĂN
TẢ CÂY CỐI ( KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn tả cây cối.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu tả cây. Diễn đạt sáng
sủa, mạch lạc.
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn
III.Các hoạt động
1. Kiểm tra : (3’)
Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết: (35’)
- Gọi HS đọc 3 đề bài trên bảng.
- Nhắc HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn
tả cây cối hồn chỉnh.
- HS viết bài.
3. Củng cố- dặn dị: (2')
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa kì 2.
…………………………………………..


Khoa học
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I . Mục tiêu
Giúp HS kể được tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II.Chuẩn bị
- Hình và thơng tin trang 110-111 SGK.
- Chuẩn bị vài ngọn mía, vài củ khoai, củ gừng, lá bỏng, … đã mọc mầm.

III.Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
+ Nêu cấu tạo của hạt và điều kiện hạt nảy mầm.
- 2HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
+ Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát
+ Chia lớp thành 6 nhóm, u cầu:
. Quan sát hình vẽ trong SGK kết hợp với vật thật để
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
tìm chồi của ngọn mía, củ khoai, lá bỏng,…
theo yêu cầu.
. Chỉ vào hình 1 trang 110 SGK và nói về cách trồng
mía.
+ u cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên
từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
+ Đại diện nhóm trình bày.
* Hoạt động 2: Thảo luận
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Chia lớp thành 6 nhóm, phân khu vực trong vườn
trường, yêu cầu các nhóm thực hành trồng cây bằng thân
hoặc cành hoặc lá của cây mẹ.
+ Theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
+ Chia nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 111 SGK.
trồng cây trong khu vực được phân công.

C. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm một số tranh ảnh động vật đẻ trứng và động
- Tiếp nối nhau đọc.
vật đẻ con.
- Lắng nghe
……………………………………
Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA- RI
I. Mục tiêu
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri và ý nghĩa của Hiệp định
- HS yêu thích mơn học
II. Chuẩn bị
- PHTM: máy tính bảng, máy chiếu,…
III.Các hoạt động
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi :
+ Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời
các vùng phụ cận?
+ Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng thống Mĩ buộc
phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
- Nhận xét
B, Bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Nội dung
* Hoạt động 1: Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp đinh Pari? Khung cảnh lẽ kí hiệp điịnh Pa- ri.
? Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? vào ngày nào?



? Vì sao từ thế lật lọng khơng muốn kí Hiệp định Pari về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở
Việt Nam?
? Em hãy mơ tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định
Pa-ri.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó tổ chức cho
HS liên hệ với hồn cảnh kí kết Hiệp định Giơ-nevơ.
? Hồn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì với hồn
cảnh của Pháp năm 1954?
* Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp
điinh Pa- ri.( PHTM)
- GV gửi câu hỏi vào máy tính bảng hs và yêu cầu
HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm hiểu các
vấn đề sau:? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa-ri?

- GV trình chiếu, nhận xét
? Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa
nhận điều quan trọng gì?

? Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân
tộc ta?

+ Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri, thủ đơ của nước
Pháp vào ngày 27/1/1973.
+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến
trường cả hai miền Nam - Bắc. Âm mưu kéo dài
chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng bị ta đập
tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc
chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam.

+ HS mô tả như SGK.
- 2 HS lần lượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên.
+ Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng
nề trên chiến trường Việt Nam.
- Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc câu hỏi và thảo
luận để giải quyết vấn đề.
+ Hiệp định Pa-ri quy định:
 Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất
và toàn vẹn lãnh thổ của VN
 Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra
khỏi Việt Nam.
 Phải chấm dứt dính líu qn sự ở Việt Nam.
 Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở Việt Nam.
- Quan sát
+ Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa
nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt
Nam; cơng nhận hồ bình và độc lập dân tộc, toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
+ Hiệp định Pa-ri đánh dấu bước phát triển mới của
cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút
quân khỏi nước ta, lực lượng cách mạng miền Nam
chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất
lớn....
- 3 nhóm HS cử đại diện lần lượt trình bày về các
vấn đề trên.

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận trước
lớp.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS

C. Củng cố, dặn dò( 3')
- GV tổng kết bài
- GV nhận xét giờ học.
.......................................
SINH HOẠT LỚP TUẦN 27
A) Sinh hoạt lớp ( 15p)
I. Mục tiêu
- HS thấy được những việc làm được và chưa làm được trong tuần 27
- HS nắm được nội quy của trường, lớp, nắm được công việc tuần 28
II. Chuẩn bị
- Sổ theo dõi HS.
III. Các hoạt động chính
1. Kiểm điểm lớp tuần 27:
- HS các tổ kiểm điểm với nhau.
- Tổ trưởng nhận xét chung hoạt động của tổ trong tuần.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
2. GV nhận xét lớp
a. Ưu điểm


- Truy bài 15p hiệu quả
- Tích cực tìm hiểu bài
- Xếp hàng nhanh nhẹn
b. Tồn tại
- Còn 1 số bạn tập SHTT chưa nghiêm túc
3.Phương hướng tuần 28
- Duy trì tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Chấp hành tốt an tồn giao thơng
- Ơn tập kiến thức chuẩn bị thi GHK II
B) Sinh hoạt đội

ÔN LUYỆN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC, HÀNG NGANG
I/ Mục tiêu:
Giới thiệu đội hình hàng ngang, hàng dọc.
II/ Nội dung sinh hoạt:
1/ Kiểm tra kết quả rèn luyện tuần qua:
-Yêu cầu ĐV thực hành tập hợp hàng dọc, hàng ngang
ĐV thực hiện
-Nhận xét, sửa sai cho ĐV
2/ Nội dung sinh hoạt:
a/ Giới thiệu: Giới thiệu nội dung tiết sinh hoạt
b/ Các hoạt động:
lắng nghe
Hoạt động 1: Ơn luyện đội hình hàng dọc
-u cầu ĐV tập hợp đội hình hàng dọc
-Nhận xét, sửa sai
ĐV thực hành tập hợp hàng dọc theo tổ, cả
Hoạt động 2: Ôn luyện đội hình hàng ngang
chi đội
-Yêu cầu ĐV tập hợp đội hình hàng ngang
-Nhận xét- sửa sai
ĐV thực hành tập hợp đội hình hàng ngang
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
theo tổ, chi đội
-Nhận xét tiết sinh hoạt
…………………………………………..
Đã kiểm tra: Ngày ..... tháng 03 năm 2019
Tổ trưởng kí duyệt

Bùi Thị Viên




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×