Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
-------------------- ------------------
TẬP ĐỌC: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay,
giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, ....
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể
chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm, ...
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê.
- Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Chú ý câu hỏi: Ga - li - lê viết sách nhằm
mục đích gì ?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.
- HS lên bảng đọc và trả lời.
+ Tranh chụp chân dung của hai nhà
bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc.
153
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
TUẦN 27
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng
nước ngoài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
+ HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu văn dài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt
trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc -
ních.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và
Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
+ 2 HS luyện đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: Ga - li - lê, Cô -
péc - ních
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV đọc.
- 1 HS, lớp đọc thầm.
- Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ
còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao
đều phải quay quanh Trái Đất và Cô -
péc - ních thì lại chứng minh ngược lại:
Chính Trái đất mới là hành tinh quay
quanh Mặt trời.
+Sự chứng minh khoa học về Trái Đất
của Cô - péc - ních.
-2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời câu
hỏi:
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự
ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních.
+ Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì
cho rằng ông đã chống đối quan điểm
của Giáo hội, nói ngược lại lời phán
bảo của chúa trời.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần
dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo
vệ chân lí khoa học của hai nhà bác
học Cô - péc - ních và Ga - li - lê.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi trả lời
câu hỏi.
+ Ca ngợi những nhà khoa học chân
154
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS trả lới.
- HS cả lớp thực hiện.
-------------------- ------------------
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài
vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
- 1HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bạn bạn.
155
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
sinh.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài
vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Gợi ý : Lập phân số.
- Tìm phân số của một số
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. Gợi ý HS:
- Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
- Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở
- 1 HS lên bảng giải bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.
-------------------- ------------------
CHÍNH TA:
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ
thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
- Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học:
156
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
- 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc
vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" đe HS đối chiếu khi soát
lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong
bài:
" Bài thơ về tiểu đội xe không kính "
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong
bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính "
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại
để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 :
- Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm
bài vào vở.
- Phát phiếu lớn cho 4 HS.
- Nhóm nào làm xong thì dán phiếu lên
bảng.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài
bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên
dương những HS làm đúng và cho
điểm.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc
quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến
sĩ lái xe.
- Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa,
vào, ướt,...
+ Nhớ lại và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập.
-1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn
để điền là:
a/ Viết với âm s
157
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
* Bài tập 3:
+ HS đọc đoạn văn.
- Treo tranh minh hoạ để học sinh
quan sát.
- GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm
bài.
- Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh
tả, sau đó viết lại cho đúng để hoàn
chỉnh câu văn.
+ HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
* Viết với âm x
+ Trường hơp không viết với dấu ngã.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc
b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng)
- Sửa lại là: đáy biển - thung lũng.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài bạn.
- HS cả lớp thực hiện.
--------------------------------------------------- ----------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
TOÁN:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
(Kiểm tra theo đề của chuyên môn nhà trường)
-------------------- ------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
*HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2 câu
khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét )
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
- 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: - 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ
hoặc tục ngữ.
158
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài
tập 1.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong
trường hợp muốn mượn một quyển vở
của bạn bên cạnh.
- HS tự làm bài.
+ Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng,
mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu
khác nhau
- HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn.
- GV kết luận: Khi viết câu yêu cầu đề
nghị, mong muốn, nhờ vả,... của mình với
người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu
chấm hoặc dấu chấm than.
* Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS tiếp nối đặt câu khiến.
- GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết
tốt .
4* Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài
tập 1 HS tự làm bài.
+ GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn
như sách giáo khoa.
- 4 HS lên bảng gạch chân dưới những
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân
câu có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp
gạch bằng chì vào SGK.
+ Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để
làm gì
- Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến
vừa tìm được
- HS đọc kết quả.
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm.
+ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
+Tiếp nối nhau đọc bài làm:
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
+ Lắng nghe.
- 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối nhau đặt:
- 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
+ 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp
gạch bằng chì vào SGK.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù
hợp với câu khiến.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
159
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
câu khiến có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng
giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
+ Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu
khiến thường được dùng để yêu cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập.
- Cuối các câu khiến này thường có dấu
chấm.
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu
khiến có trong sách Toán hoặc sách
Tiếng Việt lớp 4.
- Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu
lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm
được.
-Lớp nhận xét bài nhóm bạn.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù
hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị
mong muốn.
- HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở.
- HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt
3. Củng cố - dặn dò:
Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5
câu khiến
+ Đọc lại các câu khiến vừa tìm được
+ HS khác nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài
bài tập.
- Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và
đọc lại các câu khiến vừa tìm được.
+ Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.
+ HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo
từng đối tượng khác nhau.
- Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
+ Tiếp nối nhau nhắc lại.
- HS cả lớp thực hiện.
-------------------- ------------------
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu :
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi
ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
- GD HS yêu thích môn học.
160
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: không sợ nguy hiểm để cứu bạn, dám nói
thẳng nói thật với các bạn về một việc làm sai của bản thân, ... .
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Kể một câu chuyện về lòng
dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc
tham gia.
- 4 HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2, 3, 4
- HS quan sát tranh minh hoạ về một số
việc làm thể hiện lòng dũng cảm của
con người.
- Trong các câu truyện được nêu làm ví
dụ trong tranh minh hoạ thì các em
phải tự nhớ lại một số chuyện khác có
nội dung nói về lòng dũng cảm của con
người như:
- Không sợ nguy hiểm để cứu bạn khi
bạn rơi xuống suối sâu, thẳng thắn phê
bình khi bạn không chịu học bài, nói
với cha, mẹ, thầy cô khi bạn mình có
khuyết điểm như trốn học đi chơi, ...
+ Cần kể những việc chính em (hoặc
người xung quanh) đã làm, thể hiện
lòng dũng cảm.
- (Trong trường hợp HS có ấn tượng
hơn với một câu chuyện em không
tham gia mà chỉ là một người chứng
kiến thì GV cũng chấp nhận cho HS kể
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe phân tích.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
- Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng
nước lũ.
- Thắng thắn nhận lỗi với mẹ về việc làm
nguy hiểm leo trèo cây của mình.
+ HS lắng nghe.
161
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i
Trêng TiÓu hoc Ninh Th
ơi B
Líp 4
theo hướng đó )
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ
đã nêu thì sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật, ý nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
+ 2 HS đọc lại.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
. Câu chuyện được diễn ra như sau ...
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhan vật nào trong câu
chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
bài học gì về những đức tính đẹp?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp thực hiện.
-------------------- ------------------
ĐẠO ĐỨC: TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo).
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
162
Huy
̀
nh Thanh Ha
̉
i