TUẦN 30
Ngày soạn: 12/ 4/ 2019
Ngày giảng: Thứ
ngày
tháng 4 năm 2019
Tập đọc
LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM BÀI : CON GÁI
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghhỉ hởi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ.
2. Đọc - hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man....
- Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "trọng nam khinh nữ "; khen gợi cô bé
Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha
mẹ em về việc sinh con gái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A - Kiểm tra bài cũ( 5')
- Gọi hs đọc bài Con gái và trả lời câu - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.
hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét.
B - Dạy bài mới
1, Giới thiệu :( 1')
- Gv giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2, Luyện đọc ( 25')
- Gọi hs đọc toàn bài
- 1 Hs đọc.
- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn
- Gv nhận xét.
bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.
* Kể chuyện về gia đình của mình.
3, Củng cố dặn dò( 4')
? Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Hs nêu.
- Gv nhận xét tiết học
......................................................................
Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Chuyển đổi giữa các số đo diện tích thơng dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
theo dõi để nhận xét.
trước.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
B. Dạy - học bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài. 1p
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p
- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của
bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảg.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
? Khi đo diện tích ruộng đất người ta con
dùng đơn vị héc - ta. Em hãy cho biết 1ha
bằng bao nhiêu mét vng?
? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị
lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp
liền?
? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé
bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp
liền?
- GV nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10p
- GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét.
+ 1 ha = 10 000 m2
+ Gấp 100 lần
1
+ Bằng 100
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng đơn vị
ha. 10p
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số
yêu cầu chúng ta làm gì?
đo dưới dạng số đo đơn vị là héc - ta.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài
trên bảng, sau đó nhận xét
tập.
C. Củng cố - dặn dò: 3p
- GV tổng kết giờ học
- Lắng nghe
………………………………………….
Ngày soạn: 13 / 4/ 2019
Ngày giảng: Thứ
ngày
tháng 4 năm 2019
Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố:
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- Chuyển đổi giữa các số đo thể tích thơng dụng, viết số đo thể tích dưới dạng số thập
phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.
- GV chữa bài, nhận xét
B. Dạy - học bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài.1p
2. Hướng dẫn ơn tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV treo bảng phụ có nội dung phần a
của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành
bảng.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
? Nêu các đơn vị thể tích đã học theo
thứ tự từ lớn đến bé?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét.
+ Các đơn vị đo thể tích đã học sắp theo
thứ tự từ bé đến lớn là xăng - ti - mét
khối, đề-xi-mét khối, mét khối.
+ Gấp 1000 lần
? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị
1
lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp
liền?
+ Bằng 1000
? Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị
bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn
tiếp liền?
- GV nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV yêucầu HS đọc đề bài và tự làm
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài.
bài vào vở bài tập.
- Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS
- GV nhận xét, chữa bài.
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng STP lẫn nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài - HS đọc đề bài.
tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
- GV yêu cầu HS làm bài.
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
- HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó
trên bảng, sau đó nhận xét
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
C. Củng cố - dặn dò: 3p
kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV tổng kết giờ học
...................................................................
Chính tả (nghe- viết)
CƠ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Cô gái của tương lai.
- Luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân
chương của nước ta.
* QTE: Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ ghi sẵn quy tắc. Bài 3 viết vào bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
- Đọc và viết tên : Anh hùng Lao động;
bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở các tên Huân chương Kháng chiến, Huân
huân chương, giải thưởng có trong tiết
chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí
chính tả trước.
Minh.
- Nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:32p
1 Giới thiệu bài. 1p
2. Hướng dẫn nghe - viêt chính tả. 15p
a) Tìm hiều nội dung đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
? Đoạn văn giới thiệu về ai?
+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan
Anh, 14 tuổi.
? Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu
+ Lan Anh là một bạn gái giỏi giang
người của tương lai?
thông minh. Bạn được mời làm đại biều
* QTE: Con gái có thể làm được tất cả của Nghị viện Thanh niên thế giới năm
mọi việc không thua kém con trai.
2000.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS tìm các từ khó và nêu.
viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
c) Viết chính tả
d) Sốt lỗi, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2. Nhừng chữ nào cần viết hoa trong
các cụm từ in nghiêng và cho biết Vì
sao? 10p
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV yêu cầu: Em hãy đọc các cụm từ
- 1 HS đọc các cụm từ.
in nghiêng có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in
- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 cụm
nghiên đó cho đúng chính tả.
từ, HS cả lớp viết vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài
- Nhận xét.
? Vì sao em lại viết hoa những chữ đó? + HS nêu.
? Tên các huân chương, danh hiệu, giải + Tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng được viết như thế nào?
thưởng được viết hoa chữ cái đầu của
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc quy mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
tắc chính tả.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài
Bài 3 : Tìm tên huân chương phù hợp
với mỗi chỗ trống dưới đây. 5p
- 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Quan sát.
- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các
- HS cả lớp tự làm bài. HS làm trên
huân chương.
bảng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS báo cáo kết quả.
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
C. Củng cố - Dặn dò:3p
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các
danh hiệu, huân chương.
............................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ về chủ điểm Nam và Nữ
- Thực hành làm các bài tập: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam
và nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đỏi về những phẩm chất quan trọng mà
một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tự ngữ về quan niệm bình
đẳng giữa nam và nữ.
- Ln có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ
nữ.
* QTE: Bạn gái và bạn trai có những phẩm chất quan trọng như nhau.
Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng.
Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập kiểm tra bài cũ.
- Từ điển HS. Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.
A. Kiểm tra bài cũ:3p
- Nối tiếp nhau điền dấu câu. Mỗi HS chỉ
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài tập
làm 1 ô trống.
- Gọi HS nối tiếp nhau điền dấu câu vào
- Chữa bài.
từng chỗ trống.
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng.
B. Dạy - học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài. 1p
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Nêu ý kiến. 10p
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm đơi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng
- Yêu cầu HS giải thích
câu hỏi của bài.
- Nếu HS giải thích chưa rõ, GV có thể
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
giải thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ.
- GV cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm về
- Nối tiếp nhau đặt câu.
nghĩa của các từ ngữ đó.
Bài 2: Nêu phấm chất tiêu biểu của 2 nhân
vật trong truyện Một vụ đắm tàu .10p
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi
- Gọi nhóm làm trên bảng nhóm. đọc
1 nhóm HS viết vào bảng nhóm.
phiếu, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm việc HS
sung.
cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài.
Bài 3: Nêu ý hiểu các câu thành ngữ, tục
Hs nêu ý kiến và giải thích.
ngữ. Em tán thành theo câu nào vì sao?
C. Củng cố - Dặn dò: 3p
?QTE: Qua bài học, em thấy chúng ta cần - Hs nêu
có thái độ như thế nào đối với cả nam và
nữ?
- Nhận xét tiết học.
...............................................................
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức.Giúp học sinh hiểu:
Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguồn sống cho con người (như đất, nước, khơng khí)
tài ngun thiên nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng không phải là vô tận, có thể bị cạn
kiệt hoặc biến mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người hôm nay và mai sau.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lý, giữ gìn các tài nguyên.
2.Thái độ
Quý trọng tài nguyên thiên nhiên.
Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá
hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
3. Hành vi
Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp với tài nguyên thiên nhiên.
Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* MTBĐ:
- Tài ngun thiên nhiên, trong đó có tài ngun mơi trường biển, hải đảo do thiên nhiên
ban tặng
cho con người.
- Tài ngun thiên nhiên, trong đó có tài ngun mơi trường biển, hải đảo đang dần bị
cạn kiệt,
cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.
* QTE: Quyền được bảo vệ và phát triển.
Quyền được sống trong môi trường trong lành.
Các em trai và gái có quyền bày tỏ ý kiến và tham gia vào việc bảo vệ TNTN phù
hợp với lứa tuổi.
II. KNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình tài ngun ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những hành vi phá hoại TNTN)
- Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ TNTN)
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ và trình bày ý tưởng của mình để bảo vệ TNTN.
III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Giấy bút dạ cho nhóm (HĐ 2- tiết 1)
Bảng phụ (HĐ 3- tiết 1) . Phiếu bài tập (HĐ 1 – tiết 1
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: 10p
Tìm hiểu thơng tin trong sgk
-u cầu học sinh làm việc theo nhóm: Các
nhóm đọc thơng tin trong SGK, thảo luận
tìm hiểu thơng tin theo các câu hỏi sau:
1.Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
2.ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong
cuộc sống của con người là gì?
3 MTBĐ: Hiện nay việc sử dụng tài nguyên
thiên nhiên ở nước ta hợp lý chưa? vì sao?
4, QTE: Nêu một số biện pháp bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
-yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo
luận: GV đưa câu hỏi, đại diện mỗi nhóm
trả lời.
-HS chia nhóm và làm việc theo
nhóm. Lần lượt từng học sinh đọc
thơng tin cho nhau nghe và tìm
thơng tin trả lời câu hỏi.
1.: Mỏ quặng, nguồn nước ngầm,
khơng khí, đất trồng động thực vật
quý hiếm…
2. Con người sử dụng tài nguyên
thiên nhiên trong sản xuất, phát triển
kinh tế: Chạy máy phát điện, cung
cấp điện sinh hoạt, ni sống con
người…
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt
phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động vật
thực vật quý hiếm đang có nguy cơ
bị tuyệt chủng.
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng
điện tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn
nước, khơng khí.
-Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung
-2-3 người đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2
làm bài tập 1 trong sgk
-GV yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập theo
-HS tiếp tục làm việc theo
nhóm:
nhóm, thảo luận và hồn thành
+ Phát cho các nhóm giấy, bút.
thơng tin vào bảng sau (phần
+ Các nhóm thảo luận về bài tập số 1 trang 44 và in nghiêng trong bảng là phần
hồn thành thơng tin như bảng sau:
việc học sinh làm).
Các từ ngữ chỉ tài nguyên
Lợi ích của tài nguyên
Biện pháp bảo vệ
thiên nhiên
thiên nhiên đó
Rừng
Trồng trọt các cây trái,
Bảo vệ khơng làm đất
hoa màu.
ơ nhiễm đất. Chăm
bón thường xuyên.
Đất ven biển
Nơi sinh sống có nhiều
Khơng có rừng làm
động vật, thực vật.
nương rẫy, khơng chặt
cây trong rừng không
đốt rừng.
Cát
Sử dụng đất để xây nhà,
Khai thác hợp lý.
các cơng trình xây dựng.
Mỏ than
- GV u cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lần lượt đại diện mõi nhóm
- GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên có rất nhiều trình bày ý kiến về 3 tài
ích lợi cho cuộc sống của con người nên chúng ta nguyên. Các nhóm khác lắng
phải bảo vệ. Biện pháp bảo vệ tốt nhất là sử dụng nghe, bổ sung.
hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí và chống ơ
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
nhiếm.
Hoạt động 3: 10p
Bài tỏ thái độ của em
-Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến.HS thảo luận
- HS quan sát.
biết ý kiến: Tán thành, phân vân hoặc không tán
thành trước ý kiến sau:
- HS thảo luận cặp đôi làm
+ Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú không thể việc theo yêu cầu của giáo
cạn kiệt.
viên để đạt kết quả sau:
+ Tài nguyên thiên nhiên là để phụ vụ con người
nên chúng ta được sử dụng thoải mái không cần
+ Tán thành : ý 3,4.
tiết kiệm.
+ Không tán thành ý 1,2,4.
+ Nếu khơng bảo vệ tài ngun nước con người
- Các nhóm HS nhận bộ thẻ,
khơng có nước sạch để sống.
giơ thẻ bày tỏ ý kiến cho các ý
+ Nếu tài nguyên cạn kiệt, cuộc sống con người
mà GV nêu. Theo quy ước :
vẫn không bị ảnh hưởng nhiều.
xanh – tán thành, đỏ – không
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy tán thành; vàng – phân vân .
trì cuộc sống lâu dài cho con người.
- HS phát biểu, bổ sung ý kiến
-GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên phong phú
cho các bạn.
nhưng không phải là vô hạn. Nếu chúng ta không
sử dụng tiết kiệm và hợp lý, nó sẽ cạn kiệt và ảnh - HS lắng nghe.
hưởng đến cuộc sống tương lai của con người.
.....................................................................
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc 1 PN có tài.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ.
* QTE: phụ nữ có quyền được tham gia vào các hoạt động như nam giới.
Phụ nữ đều có thể trở thành anh hùng và danh nhân như nam giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS và GV chuẩn bị một số câu chuyện về các nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.
A. Kiểm tra bài cũ:3p
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
truyện Lớp trưởng lớp tôi.
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
B. Dạy - học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài. 1p
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài: 5p
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
- Gọi HS đọc đề bài.
nghe.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu, gạch
- Lắng nghe.
chân các từ đã nghe, đã đọc, một nữ anh
hùng, một phụ nữ có tài.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
được đọc, được nghe có nội dung về một
nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài.
Khuyến khích HS kể chuyện ngồi SGK
b) Kể trong nhóm: 10p
- CHo HS thực hành kể theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao
- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó đổi với nhau về ý nghĩa của truyện
khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện.
hành động của nhân vật.
+ Giới thiệu tên truyện.
+ Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? Đọc ở
đâu?
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
+ Nội dung chính của truyện là gì?
+ QTE: Lí do em chọn câu chuyện đó.
- hs nêu
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
c) Kể trước lớp. 15p
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 4 đến 7 HS thi kể chuyện và trao đổi
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
về ý nghĩa câu chuyện.
lại bại kể những tình tiết về nội dung
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
truyện, ý nghĩa câu chuyện.
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Nhận xét HS kể tốt.
C. Củng cố - Dặn dò:3p
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
đã nghe các bạn kể cho người thân nghe
……………………………………………………….
Ngày soạn: 14/ 4/ 2019
Ngày giảng: Thứ
ngày
tháng 4 năm 2019
Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ ĐO DIỆN TÍCH VÀ SỐ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ơn tập về:
- So sánh các số đo diện tích và số đo thể tích.
- Giải các bài tốn có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài.
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.
- GV chữa bài, nhận xét.
B. Dạy - học bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài. 2p
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: >, <,=. 10p
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu
HS nêu cách làm bài.
- Đổi các số đo cần so sánh với nhau
- GV yêu cầu HS làm bài
về cùng một đơn vị và so sánh.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
- 2 Hs lên bảng làm bài.
trên bảng.
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Bài toán:10p
- GV mời HS đọc đề bài toán.
-1 HS đọc đề bài tốn.
- GV mời 1 HS tóm tắt bài tốn.
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
hướng dẫn riêng cho các HS kém.
bài vào vở bài tập.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS nhận xét.
trên bảng.
- GV nhận xét
Bài 3: Bài toán . 10p
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV mời HS đọc đề bài tốn.
- 1 HS tóm tắt bài tốn lớp.
- GV u cầu HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
bài vào vở bài tập.
trên bảng.
- 1 HS nhận xét.
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: 3p
- GV tổng kết giờ học
- Lắng nghe
………………………………………………
Tập đọc
Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca, tự hào.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ
và truyền thống của dân tộc việt Nam.
- HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
* QTE: Chúng ta có quyền được giáo dục về các giá trị và bổn phận giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ trang 122 SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A. Kiểm tra bài cũ:4p
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Con
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và
gái trả lời câu hỏi về nội dung bài:
lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét.
- Nhận xét
B. Dạy - học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài. 2p
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong - Quan sát, lắng nghe.
SGK và giới thiệu: Đây là bức tranh
Thiếu nữ bên hoa huệ của học sĩ Tô
Ngọc Vân.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: 8p
- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GVsửa phát âm.
- 4HS đọc nối tiếp lần1.
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- 4HS đọc nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 4HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp đoạn.
- hs đọc toàn bài.
- 1 HS đọc tồn bài.
b) Tìm hiểu bài.12p
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời từng câu hỏi
cùng đọc thầm, trao đổi, thảo luận, trả
trong SGK.
lời câu hỏi trong SGK.
? Chiếc áo dài có vai trị như thế nào
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài
trong trang phục của người Việt Nam
thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp
xưa?
áo cánh nhiều màu bên trong. Trang
phục như vậy làm cho người phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo.
? Chiếc áo dài tần thời có gì khác so với + áo dài truyền thống có hai loại áo: áo
chiếc áo dài cổ truyền?
từ thân và áo năm thân. áo tứ thân được
may từ bốn mảnh vải,… . áo dài tân thời
chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía
sau.
? Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
- Quan sát và lắng nghe.
cho ý phục truyền thống của Việt Nam? + Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế
nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người
mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn.
? Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của
+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha,
người phụ nữ trong tà áo dài?
duyên dáng hơn.
- Giảng: Chiếc áo dài có từ xa xưa được - Lắng nghe.
phụ nữ Việt Nam rất u thích vì hợp
tầm vóc, dáng vẻ của học. Chiếc áo dài
ngày nay luôn được cải tiến cho phù
hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc
áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn,
duyên dáng hơn.
* QTE: Chúng ta có quyền được giáo
dục về các giá trị và bổn phận giữ gìn
bản sắc văn hố dân tộc.
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
* Bài văn giới thiệu chiếc áo cổ truyền,
áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh
thoát của người phụ nữ Việt Nam trong
chiếc áo dài.
c) Đọc diễn cảm.10p
- GV nêu giọng đọc tồn bài.
-Treo bảng phụ có đoạn văn. Đọc mẫu.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả
lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc.
- Theo dõi và nêu cách nhấn, ngắt
giọng.
- Vài HS đọc diễn cảm.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
nghe.
- 3 đến 5 thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: 3p
? Bài văn cho em biết điều gì?
- HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét tiết học.
………………………………………………..
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I / Mục tiêu
Giúp HS biết thú là động vật đẻ con.
II.Các phương tiện dạy học
- Hình và thơng tin trang 120-121 SGK.
- Phiếu học tập:
Số con trong một lứa
Thông thường chỉ đẻ 1 con (khoảng kể trường hợp
đặc biệt)
2 con trở lên
III.Các HĐ dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
+ Phôi thai của chim phát triển như thế nào
trong quả trứng?
+ Em có nhận xét gì về chim non mới nở?
- Nhận xét
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát
+ Chia lớp thành 6 nhóm, u cầu quan sát
hình trang 120 SGK, thảo luận các câu hỏi:
. Cho biết bào thai của thú được ni
dưỡng ở đâu?
. Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy.
. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?
. Thú con mới ra đời được thú mẹ ni
bằng gì?
. So sánh sự sinh sản của thú và chim, bạn
Tên động vật
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận:
. Bào thai của thú được nuôi dưỡng
trong bụng mẹ.
. Đầy đủ các bộ phận của thú và nhau
thai.
. Thú con có hình dạng giống thú mẹ.
. Thú con được mẹ nuôi bằng sữa.
. Chim đẻ trứng, trứng nở thành con.
Hợp tử sau khi phát triển trong bụng
có nhận xét gì?
+ u cầu trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét, kết luận: Chim và thú đều có
bản năng ni con cho tới khi con của chúng
có thể tự kiếm ăn.
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
+ Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập
và yêu cầu các nhóm dựa vào hiểu biết để
hồn thành phiếu học tập.
+ u cầu trình bày kết quả.
mẹ, thú con mới được sinh ra.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận và hồn thành phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm xung phong trình bày
trước lớp.
+ Nhận xét, bình chọn.
+ Nhận xét, tun đương nhóm tìm được
nhiều và đúng.
- u cầu đọc mục Bạn cần biết.
- Tiếp nối nhau đọc.
C, Củng cố
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………
Văn hố giao thơng
KHƠNG NÉM ĐẤT ĐÁ LÊN TÀU, XE, THUYỀN BÈ ĐANG CHẠY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành
động vi phạm pháp luật, gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản
của người khác. HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè
đang chạy của người khác.
2. Giáo dục: HS có ý thức trách nhiệm với an tồn giao thông. Biết nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện tốt Luật An tồn giao thơng.
II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hố giao thơng
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở (5’)
- 2HS TLCH: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở em cần phải làm
gì? Tại sao? GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy (1’)
2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế (8’)
Mục tiêu: HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang
chạy của người khác.
Cách tiến hành:
1. GV đọc truyện: Không nên chơi đùa như thế/32 - 33.
2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/33. Đại diện nhóm báo
cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. GV: Hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè là hành động vi phạm pháp luật, có
thể gây tai nạn cho người tham gia giao thông và phá hoại tài sản của người khác. Các
em cần lên án những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè và khuyên bạn không
nên đùa nghịch như thế.
4. HS đọc ghi nhớ sgk/33
3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’)
Mục tiêu: HS biết phản đối những hành động ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang
chạy của người khác, khuyên bạn không nên làm như thế.
Cách tiến hành:
Bài 1: Em sẽ nói gì với các bạn có hành động như trong các hình sau
1. Các nhóm quan sát tranh minh hoạ/33 - 34, thảo luận: Em sẽ nói gì với bạn về hành
động của bạn trong từng hình.
2. Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét.
3. GV: Em cần giúp bạn nhận ra việc làm của bạn là sai trái, nguy hiểm đến tính mạng
của người tham gia giao thông, phá hoại tài sản và đó là hành động vi phạm pháp luật.
cần khuyên các bạn không nên làm như vậy.
Bài 2: Nếu những người bạn của em từng có hành động như ở các hình ảnh trên và mặc
dù em đã khuyên nhủ nhiều lần nhưng các bạn vẫn khơng thay đổi thì em sẽ làm gì?
1. Các nhóm thảo luận về tình huống đưa ra.
2. Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp và GV nhận xét.
3. GV: Nếu em đã khuyên nhủ các bạn nhiều lần nhưng các bạn vẫn không thay đổi thì
em sẽ báo với người lớn như: thầy cơ giáo, cha mẹ hoặc những người có trách nhiệm để
tiếp tục khun nhủ bạn hoặc tìm cách giáo dục bạn khơng nên có những hành động
như thế.
4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng: Thảo luận tình huống (10’)
Mục tiêu: HS khơng nên ném bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn
cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh
Cách tiến hành:
1. GV phát phiếu tình huống sgk/35 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên
phiếu. Các nhóm thảo luận: Thuỷ phải nói thế nào để Tấn ngưng ngay trị đùa thiếu văn
hố đó?
2. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.
3. GV: Thuỷ cần giúp bạn nhận ra hành động đó là sai trái, nhắc bạn khơng được ném
bất cứ vật gì lên tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ gìn nếp
sống văn minh.
4. HS đọc ghi nhớ sgk/35
- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.
5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)
- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS khơng được ném bất cứ vật gì lên
tàu, xe, thuyền bè để đảm bảo an toàn cho mọi người và giữ gìn nếp sống văn minh.
- Chuẩn bị bài Không xê dịch dải phân cách di động, không nghịch phá trên đường ray.
6. Nhận xét tiết học: (1’)
- GV đánh giá tình hình, thái độ học tập của HS.
…………………………………………………….
Ngày soạn: 15 / 4/ 2019
Ngày giảng: Thứ
ngày
tháng 4năm 2019
TỐN
ƠN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ô tập về:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
- Giải bài toán chuyển động đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình minh hoạ trong bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
- GV nhận xét
dõi để nhận xét.
B. Dạy bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài. 2p
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho HS tự làm bài, sau đó gọi 2
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS tiếp nói nhau đọc bài làm trước lớp
- 2 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo
để chữa bài.
dõi và nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
- 4 HS lên bảng làm bài.
bài.
- 4 HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV mời HS nhận xét bài làm trên
bảng.
- GV nhận xét
Bài 3: Đồng hồ chỉ bao nhiêu phút. 5p
- GV đánh số thứ tự a,b,c,d cho các
- HS làm bài vào vở theo đúng yêu cầu
đồng hồ minh hoạ trong bài theo thứ tự a) 10 giờ
từ trái qua phải, từ trên xuống dưới sau b) 6 giờ 4 phút
đó yêu cầu HS ghi số giờ của từng đồng c) 10 giờ kém 17 phút ( hay 9 giờ 43
hồ vào vở.
phút )
- GV mời HS nêu số giờ mình đã ghi
d) 1 giờ 12 phút
được
Bài 4:
- GV mời 1 HS đọc đề toán
- HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm vào giấy nháp. HS báo cáo kết
C. Củng cố - dặn dò: 3p quả. Khoanh tròn vào đáp án B
- GV nhận xét tiết học
....................................................................
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I: MUC TIÊU: giúp học sinh.
- Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác
quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng.
- Thực hành viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật.
* QTE: Chúng ta có bổn phận yêu quý và bảo vệ các loài vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.
A. Kiểm tra bài cũ:3p
- Gọi HS đọc đoạn văn tả cây cối đã viết - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình
lại.
đã viết lại.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
B. Dạy học bài mới:32p
1. Giới thiệu bài. 2p
?Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn
- 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu
miêu tả con vật.
tả con vật.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn cấu tạo của
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
bài văn miêu tả con vật và gọi HS đọ.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các
- 1 HS lên điều khiển các bạn.
bạn trả lời câu hỏi.
a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội
a, Bài văn trên gồm 4 đoạn.
dung chính của mỗi đoạn là gì?
b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót
hót bằng những giác quan nào?
bằng thị giác và thính giác.
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh c) HS nêu theo suy nghĩ.
nào? Vì sao?
- Nhận xét chung về hoạt động của HS.
Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu
tả hình dáng con vật em yêu thích . 15p
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về đoạn
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
văn em định viết cho các bạn cùng nghe.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- 2 HS viết vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS báo cáo kết quả làm việc.
- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
viết.
- Sửa chữa và cho HS viết đạt yêu cầu.
C. Củng cố - Dặn dò: 2p
? Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật?
- HS nêu
* QTE: Chúng ta có bổn phận yêu quý
và bảo vệ các loài vật.
- Nhận xét tiết học.
............................................................
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về dấy phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví
dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- PHTM: máy tính bảng, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A. Kiểm tra bài cũ:3p
- Gọi 3 HS nối tiếp làm BT1, 3
-Nhận xét
B. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài. 1p
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Xếp các ví dụ cho dưới đây vào ơ
thích hợp. 10p
- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng
câu văn, xác định được tác dụng của dấu
phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn
vào ơ thích hợp trong bảng.
- Gọi HS làm ra phiếu dán lên bảng. GV
cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Tác dụng của dấu phẩy
1a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức
vụ trong câu.
2a.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và
vị ngữ.
3a. Ngăn cách các vế câu trong câu
ghép.
Bài 2: (PHTM)
- GV gửi bài vào máy tính bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu em làm gì?
- yêu cầu HS làm bài nhóm 4
- Chọn nhóm trình chiếu, HS cả lớp
nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh.
? Em hãy nêu nội dung chính của câu
chuyện?
- 2hs làm bài
- Nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bài
vào bảng nhóm.
- 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
Ví dụ
1b. Phong trào Ba đảm đang ............
2b. Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng,
con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
3b. Thế kỉ XX..........
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- hs nêu
- HS làm vào máy tính bảng
- 2 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
- Câu chuyện kể về một thầy giáo đã
biết cách giải thích kheo léo, giúp một
bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn
thấy bình minh hiểu được bình minh là
như thế nào.
- hs nêu
C. Củng cố - dặn dò:2p
? Dấu phẩy có những tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………
Ngày soạn: 16 / 4/ 2019
Ngày giảng: Thứ
ngày
tháng 4 năm 2019
Toán
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân
- Vận dụng phép cộng để giải các bài tốn tính nhanh và bài tốn có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 32p
1. Giới thiệu bài.1p
2. Ôn tập về các thành phần và các tính
chất của phép cộng: 12p
- GV viết lên trên bảng công thức của
phép cộng:
a+b=c
? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên
bảng và tên gọi của các thành phần
trong phép tính đó?
? Em đã được học các tính chất nào của
phép cộng?
? Hãy nêu rõ quy tắc và cơng thức của
các tính chất mà các em vừa nêu?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- HS đọc phép tính
+ HS: a + b = c là phép cộng, trong đó a
và b là hai số hạng, c là tổng của phép
cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
+ Tính chất giao hốn: Khi đổi chỗ các
số hạng trong một tổng thì tổng đó
khơng thay đổi.
a +b=b+a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng
với một số ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
(a+b)+c=a+(b+c)
+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số
nào cộng với 0 cũng bằng chính nó hay
0 cộng với số nào cũng bằng chính số
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó ấy.
yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài
a+0=0+a=a
học về phép cộng.
- HS mở SGK trang 148 và đọc bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
trước lớp.
Bài 1. Tính. 5p
- G V yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.
bài vào vở bài tập.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn - HS theo dõi bài chữa của giáo viên,
trên bảng, sau đó chữa bài
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài làm
Bài 2; Tính bằng cách thuận tiện nhất.
của nhau.
- G Vyêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập u cầu chúng ta tính giá trị
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các của biểu thức bằng cách thuận tiện.
biểu thức trong bài bằng cách thuận tiện,
các em cần áp dụng được các tính chất
đã học của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
và GV nhận xét
- 1 HS nhận xét
Bài 3. Nêu dự đốn kq tìm x. 5p
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho thời
gian để HS dự đoán kết quả của x
- HS đọc đề bài và dự đoán kết quả
- GV yêu cầu HS nêu dự đốn và giải
thích vì sao em lại dự đốn x có giái trị - HS giải bài và kiểm tra, sau đó rút ra
như thế?
kết luận trong cả hai trường hợp ta đều
GV yêu cầu HS thực hiện bài giải tìm x có x= 0
bình thường để kiểm tra kết quả dự
đoán.
Bài 4: bài toán. 5p
- GV mời HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 Hs
C. Củng cố - Dặn dò: 3p
đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- GV nhận xét tiết học
..........................................................
Tập làm văn
TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
- Thực hành viết bài viết con vật.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân
hố để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt
tốt, mạch lạc.
II, CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra giấy bút của HS.
2. Thực hành viết.
- Gọi HS đọc đề bài, gợi ý trong SGK.
- Nhắc HS: viết bài văn lơgíc giữa các đoạn.
- HS viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chug.
3. Củng cố, dặn dò:2p
- Nhận xét chug về ý thức làm bài của HS.
……………………………………………
Khoa học
SỰ NI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LỒI THÚ
I / Mục tiêu
Giúp HS nêu được ví dụ về sự ni và dạy con của một số loại thú (hổ, hươu).
II.Các phương tiện dạy học: Hình và thơng tin trang 122-123 SGK.
III.Các HĐ dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
+ Em có nhận xét gì về sự sinh sản của chim - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
và thú?
+ Kể tên một số thú sinh mỗi lứa 1 con, mỗi
lứa nhiều con.
- Nhận xét
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
+ Chia lớp thành 2 nhóm: 1 nhóm tìm hiểu
+ Lớp phân nhóm, mỗi tổ 1 nhóm.
về sự sinh sản và ni con của hổ, 1 nhóm
tìm hiểu về sự sinh sản và ni con của
hươu.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm
a) Nhóm 1: u cầu quan sát và đọc thơng thảo luận:
tin hình 1, thảo luận các câu hỏi:
. Mùa xuân và mùa hạ.
. Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
. Trong suốt tuần đầu mới sinh, hổ
. Vì sao hổ mẹ khoảng rời con suốt tuần
con rất yếu ớt, cần ấp ủ, bảo vệ.
đầu sau khi sinh?
. Khi được hai tháng tuổi.
. Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi?
. Mô tả theo tưởng tượng.
. Mô tả cảnh hổ mẹ dạy con săn mồi theo
trí tưởng tượng của bạn.
. Từ một năm rưỡi đến hai năm
. Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
tuổi, hổ con có thể sống độc lập.
b) Nhóm 2: Yêu cầu quan sát và đọc thơng
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm
tin hình 2, thảo luận các câu hỏi:
thảo luận:
. Hươu ăn gì để sống?
. Ăn cỏ, lá cây.
. Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
. Mỗi lứa 1 con.
. Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu
. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của
con được mẹ dạy tập chạy?
loài hươu để trốn kẻ thù.
+ Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và
con mồi”
+ Phổ biến trị chơi:
. Mỗi nhóm cử 2 bạn, 1 bạn đóng vai hổ
+ Mỗi nhóm cử bạn đóng vai theo
(hươu) mẹ, 1 bạn đóng vai hổ (hươu) con.
hướng dẫn.
. 2 bạn đóng vai hổ thì săn mồi, 2 bạn
đóng vai hươu thì chạy trốn. Các động tác
săn mồi hay chạy trốn phải bắt chước như hổ
hay hươu.
+ Tham gia trò chơi.
+ Tham gia trò chơi.
+ Nhận xét, tuyên đương
+ Nhận xét, đánh giá.
C, Củng cố
- Nhận xét tiết học.
…………………………………………………..
LỊCH SỬ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HỒ BÌNH
I. MỤC TIÊU
- Biết nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ
công nhânViệt Nam và Liên Xô