Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an Tuan 21 Lop 5 1819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.83 KB, 37 trang )

TUẦN 21
Rèn chữ: Bài 21
Sửa lỗi phát âm: l,n
Ngày soạn: 23/ 1/ 2019
Ngày giảng: 28/ 1/ đến 2/ 2/ 2019
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Học sinh làm bài tập 1.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết cơng thức tính diện tích hình tam - HS lên bảng viết cơng thức.
giác, hình thang, hình vng, hcn.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: L tập về tính diện tích - HS nghe.
b. Hoạt động:
ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
- HS nghe.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ
trong ví dụ ở SGK.
- Muốn tính diện tích mảnh đất này ta - HS quan sát.
làm thế nào ?
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi tìm ra - Ta chia hình đó thành các phần nhỏ
là các hình đã có cthức tính diện tích


cách giải bài tốn.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Từng cặp thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận chung.
- HS nhận xét.
ØHoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ. - HS đọc.
- GV gợi ý: Chia thành 2 hình chữ nhật - HS lắng nghe.
- HS làm bài.
tính diện tích từng hình và cộng lại.
- u cầu HS làm vào vở, 1 HS làm + (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2
+ 4,2 x 6,5 = 27,3 m2
bảng
Diện tích của mảnh đất:
39,2+27,3= 66,5 m2
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : ( Nếu còn thời gian )
- HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- GV gợi ý cho HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau.


bảng.
50m
40,5m


40,5m

50m

30m
100,5m

- Nhận xét chữa bài.
b) Diện tích khu đất: 7230m2
3. Củng cố:
- Nêu c/thức tính d tích các hình đã học. - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Tập đọc

TRÍ DŨNG SONG TỒN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm cơng dân của
mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- 2 HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của
- Kể lại những đóng góp to lớn, liên tục Cách mạng, trả lời:
của ơng Thiện qua các thời kì.
- HS dựa vào sách trả lời theo ý.

- Việc làm của ông Thiện thể hiện - Ơng là một cơng dân u nước ….
những phẩm chất gì?
- GV nhận xét .
- HS lắng nghe.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2.2. HD HS đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc :
- Mời 1 HS đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn.
- Chia đoạn: 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp, GV sửa lỗi phát âm. - HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ khó. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- Cho HS đọc nhóm 2.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài:
ØĐoạn 1 :
- 1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời.
- Giang Văn Minh làm thế nào để được - Khóc lóc thảm thiết.


vào gặp vua nhà Minh?
Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết.
- Nêu ý 1.
ØĐoạn 2 :
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách

nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ
Liễu Thăng?
- Giải nghĩa từ: giỗ, tuyên bố.
- Nêu ý 2
ØĐoạn 3:
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa
ông G VMinh với đại thần nhà Minh.
Giải nghĩa: (điển tích )Mã Viện
- Nêu ý 3
ØĐoạn 4:
- Vì sao có thể nói ơng Giang Văn
Minh là người trí dũng song tồn ?
Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu
văn
- Nêu ý 4.
- Nêu nội dung bài + ghi bảng.

- HS nêu.
Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn
Minh.
- 1HS đọc lướt + câu hỏi.
- Vờ khóc than vì khơng có mặt để giỗ
cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua
vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật
sang cúng …
Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng
- 1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại dựa SGK.
Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn
Minh với đại thần nhà Minh.

- … vì ơng là người vừa mưu trí, vừa
bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà
Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho
nước Việt; để giữ thể diện và …
- Ý 4: Sự thương tiếc ông G Văn Minh.
- Ca ngợi sứ thần GV Minh trí dũng
song tồn, bảo vệ được quyền lợi, danh
dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.

c. Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn: “Chờ rất….lễ vật sang cúng giỗ”
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe - viết)

TRÍ DŨNG SONG TỒN
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a , BT (3) a.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
giữa dòng, giấu, tức giận, khản đặc.

2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết :


- HS đọc bài chính tả
- Bài chính tả cho em biết điều gì ?

- HS theo dõi SGK và lắng nghe.
- Giang Văn Minh khẳng khái khiến
vua nhà Minh tức giận, sai người ám
hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc
thương trước linh cửu và ...
- Gọi 1 HS đọc bài chính tả.
- HS lắng nghe.
- HS luyện viết: linh cữu, thiên cổ, - HS viết từ khó trên giấy nháp.
Giang Văn Minh, Lê Thần Tông.
- GV đọc bài cho HS viết.
- HS viết bài chính tả.
- GV đọc tồn bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Chấm chữa bài :
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
để chấm.
- Nhận xét và nêu hướng khắc phục .
- HS lắng nghe.

2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2a:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK
- Cho HS trao đổi theo nhóm đơi.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to - 4 HS lên bảng trình bày kết quả.
- GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương . - HS lắng nghe.
Bài tập 3a:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm vào vở.
- HS làm bài tập vào vở.
- GV cho HS trình bày kết quả lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- GV chấm bài, chữa, nhận xét.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cho 1 HS đọc tồn bài.
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dị : Nhận xét tiết học
Tiết 4: Khoa học

NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất:
chiếu sáng, phơi khô, phát điện…
- Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- Năng lượng là gì ?
- HS trả lời. HS khác nhận xét.
- Nói tên 1số nguồn cung cấp năng lượng
cho hoạt động của người, đv, máy móc,…
2. Bài mới:
a) HĐ 1 : Thảo luận.
- Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận & trả lời:


+ Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái - N. 1: Ánh sáng & nhiệt.
Đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - N.2: Năng lượng mặt trời được
với sự sống.
dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm
khô, đun nấu, phát điện
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối - N.3: Nhờ có năng lượng mặt trời
với thời tiết & khí hậu.
mới có q trình quang hợp của lá
-GV kết luận.
cây & cây cối mới sinh trưởng được
- GV cho một số nhóm trình bày.
- Cả lớp bổ sung.
b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận. Làm việc - HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang
theo nhóm 4.
84, 85 SGK. thảo luận & trả lời.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng - Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật,
lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày. lương thực, thực phẩm, làm muối …
- Kể tên một số cơng trình, máy móc được - Máy tính bỏ túi, …
sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu

máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
- HS kể một số ví dụ về việc sử dụng năng - HS nêu.
lượng mặt trời ở gia đình, địa phương .
- GV theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ?
- HS nêu.
Tiết 5: Tốn:

LUYỆN GIẢI TỐN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các
hình đã học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Gọi HS nêu quy tắc tính diện
tích hình chữ nhật, hình vng.
- 2 Học sinh lên trả lời.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Lớp nhận xét
Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như
hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.
- Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ
nhật như hình vẽ bên.
50m
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét bổ sung
40m

(1)
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
50 x 40 = 2000 (m)
(2)
50m
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
70,5 x 50 = 3525(m)
Diện tích thửa ruộng là:
70,5m


2000 + 3525 = 5525(m)
Đáp số: 5525 m
Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như - Tìm cách chia mảnh đất như hình
hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.
vẽ.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
Bài giải:
60m
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
(1)
(2)
15m
60 x 32,5 = 1950 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
40,5m
40,5 x 15 = 607,5(m)
32,5m
Diện tích thửa ruộng là:

3. Củng cố:
1950 + 607,5 = 2557,5(m)
- Nhận xét tiết học
Đáp số: 2557,5 m
Tiết 6: Lịch sử

NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát ND miền Nam. Nhân
dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách "tố cộng",
"diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Hành chính Việt Nam .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & - 2 HS trả lời. HS khác nhận xét.
kết thúc khi nào ?
- Ý nghĩa của chiến thắng ĐBP.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV nêu đặc điểm nổi bật của tình - Lắng nghe.
hình nước ta khi cuộc kháng chiến
chống Pháp thắng lợi và vào bài mới.
+Vì sao đất nước ta bị chia cắt ?
- HS trả lời dựa vào sgk.
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ -Diệm - HS khác nhận xét, thống nhất câu trả

tàn sát đồng bào ta.
lời đúng.
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể
xóa bỏ nỗi đau chia cắt?
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm.
N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến - Đại diện các nhóm trả lời.
thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn


N.2 : Hãy nêu các đều khoảng chính
của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
- GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải &
SGK: Nếu theo Hiệp định Giơ-ne-vơ
thì dịng Bến Hải sẽ là dịng sơng nối
liền Nam – Bắc, xong Mĩ – Diệm thành
giới tuyến chia cắt đất nước ta.
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2
năm, đất nước sẽ thơng nhất, gia đình
sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có
được thực hiện khơng ? Tại sao ?

thiện câu trả lời.
- Quan sát và lắng nghe.

- …khơng được thực hiện . Mĩ tìm
cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần
dần thay chân Pháp xâm lược miền

Nam, đưa Ngơ Đình Diệm lên làm
Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai.
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne- - Chính quyền Ngơ Đình Diệm thực
vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua hiện chính sách “Tố cộng, Diệt cộng”.
những hành động nào ?
Với khẩu hiệu “Diết nhầm cịn hơn bỏ
sốt”, chúng thẳng tay giết hại các
chiến sĩ cách mạng là người dân vơ tội
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xố - Cầm súng đứng lên đánh đổ chính
bỏ nỗi đau chia cắt ?
quyền Mĩ-Diệm thống nhất nước nhà.
3. Củng cố :
- HS đọc nội dung chính của bài.
- 2 HS đọc.
- Chuẩn bị bài: “ Bến tre đồng khởi”
- Xem bài trước.
Tiết 7: Đạo đức

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường)
đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã
(phường).
- Có ý thức tơn trọng UBND xã (phường).
II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta phải thể hiện tình yêu quê - 1,2 HS nêu.
hương như thế nào ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
ØHoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Đến
Uỷ ban nhân dân xã


- Gọi 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
1.Bố Nga đến UBND phường để làm
gì?
2. UBND phường làm các cơng việc gì?

3.UBND xã có vai trị rất quan trọng
nên mỗi người dân cần phải có thái độ
như thế nào đối với UBND ?
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào
đối với UBND xã?
- GV kết luận: UBND xã giải quyết
nhiều công việc quan trọng đối với
người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi
người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ
Uỷ ban hồn thành cơng việc.
- GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ.
ØHoạt động 2: Làm bài tập 1
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý

kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã làm các việc:
b, c, d, đ, e, h, i.
ØHĐ nối tiếp: Dặn dò.

- 2 HS đọc truyện trong SGK.
- HS thảo luận nhóm.
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để
làm giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh,
UBND phường, xã còn làm nhiều việc:
xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng
trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.
3. UBND phường, xã có vai trị vơ
cùng quan trọng vì UBND phường, xã
là cơ quan chính quyền, đại diện cho
nhà nước và pháp luật bảo vệ các
quyền lợi của người dân địa phương.
4. Mọi người cần có thái độ tơn trọng
và có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp
đỡ để UBND phường, xã hoàn thành
nhiệm vụ.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện lên trình bày ý kiến
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Tính được diện tích một số hình từ cấu tạo các hình đã học.
- Học sinh làm bài tập 1.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính
-HS quan sát.
- Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK.
- Nghe.


- Bước 1 chúng ta cần làm gì?

- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản,
đó là hình thang và hình tam giác.
- 1 HS nêu cách thực hiện, cách chia.
- HS nêu.
- Mảnh đất được chia thành những hình - Hình thang ABCD và hình tam giác
nào?
ADE.
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu
trả lời của HS.

- Muốn tính được DT của các hình đó, - Phải tiến hành đo đạc.
bước tiếp theo ta phải làm gì?
- Ta cần đo đạc những khoảng cách - Phải biết được chiều cao, độ dài 2
nào?
cạnh đáy nên phải tiến hành đo chiều
cao và 2 cạnh đáy của hình thang.
- GV : Hạ đường cao BM của hình Tương tự, phải đo được chiều cao và
thang ABCD và đường cao EN của tam đáy của tam giác.
giác ADE.
- HS quan sát.
- Sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng
số liệu các kết quả
- Vậy bước 3 ta phải làm gì?
- Tính DT hình thang ABCD; hình tam
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
giác ADE; từ đó tính DT mảnh đất.
- Y/c HS tính, trình bày vào bảng phụ
- HS làm bài. HS dưới lớp làm nháp.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến - HS nhắc lại.
hành tính DT ruộng đất trong thực tế.
ØHoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu các bước giải.
- HS nêu các bước giải bài toán.
- Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng - HS làm bài.
SAEB = (84 x 28) : 2 = 1176 m2
làm.

SAEGD = 84 x 63 = 5292 m2
SGBC = (63 + 28) x 30 : 2 = 1365 m2
S mảnh đất:1176+5292+1365= 7833m2
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài (nếu sai).
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dị: Nêu các bước tính - 1 HS nêu.
diện tích ruộng đất trong thực tế.
Tiết 2: Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Làm được BT1, 2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu
cầu của BT3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
- Nêu các QHT đã học được sử dụng - HS làm miệng BT 1, 2 ,3 tiết trước.
trong câu ghép?
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
- HS lắng nghe.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS Đọc lướt bài + đọc câu hỏi.
- HS làm bài.
- 1HS lên bảng lớp làm bài theo cặp.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Nêu kết quả. Nhận xét.
Bài 2 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT2 .
- HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- Theo dõi và giúp HS .
- Làm theo nhóm.
- 1 HS lên bảng
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Bài 3 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT3: Câu văn ở - HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
bài tập 3 là câu Bác Hồ nói với các chú - Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập.
bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. - Nối tiếp nhau đọc trước lớp.
Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết - Lớp nhận xét.
một đoạn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
Tiết 3: Kĩ thuật

VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. MỤC TIÊU:
- HS cần nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho

gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình
hoặc địa phương .
II. CHUẨN BỊ: Hình ảnh minh hoạ cho nội dung bài học theo SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra :
+ Nêu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà? - HS nối tiếp lên bảng trả lời.
+ Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà?
- Lớp nhận xét – Bổ sung.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2.2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng
của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.


- GV: Gà bị bệnh thường chậm lớn, yếu ớt, sinh
sản kém. Nếu bị bệnh nặng hoặc dịch bệnh, gà có
thể chết hàng loạt. Có nhiều nguyên nhân làm gà
bị bệnh nhưng nguyên nhân chủ yếu là do vi
trùng có trong môi trường sống gây nên.
- HS đọc mục 1 SGK tr 66 và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét – Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh cho
gà nhằm tiêu diệt vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh
làm cho …..
b. Hoạt động 2: Cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- 3 HS đọc mục 2 SGK mỗi HS đọc một phần.

- Quan sát tranh hình 1, 2 SGK trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu các cơng việc để vệ sinh phịng
bệnh cho gà?
+ Theo em vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có
tác dụng gì?
+ Em hãy nhắc lại tác dụng của chuồng ni?
+ Sau khi quan sát hình 2, em hãy cho biết vị trí
tiêm và nhỏ thuốc phịng dịch bệnh cho gà?
- Nhận xét – Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh bằng
cách thường xuyên cọ rửa sạch sẽ dụng cụ cho gà
ăn, uống, làm vệ sinh chuồng ni và tiêm nhỏ
thuốc phịng dịch bệnh cho gà.
c. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
+ Em hãy nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng
bệnh cho gà?
+ ở địa phương em đã thực hiện những cơng việc
vệ sinh phịng bệnh cho gà như thế nào?
- GV nhận xét - Đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 2 – 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- Về nhà chuẩn bị bộ đồ dùng lắp ghép kĩ thuật.

- HS lắng nghe.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ 1 – 2 HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét – Bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp yêu cầu.

+ HS quan sát hình SGK.
+ Thảo luận nhóm đơi và trả
lời các câu hỏi.
+ HS nêu ý kiến.
+ HS khác nhận xét – Bổ
sung.
- HS lắng nghe.

+ HS nêu ý kiến hiểu biết của
mình.
+ HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét – Bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

Tiết 4: Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I.MỤC TIÊU :
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất:
sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
- GD học sinh sử dụng năng lượng chất đốt cần chú ý đến bảo vệ mơi trường.
- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về khai thác và sử dụng chất đốt.
II. CHUẨN BỊ: Hình & thơng tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :

- Mặt trời cung cấp nămg lượng cho trái
đất ở dạng nào?
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động:
a) HĐ 1 : Kể tên một số loại chất đốt.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, ở
thể lỏng, ở thể khí.
b) HĐ 2: Quan sát & thảo luận.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
* Nhóm 1: Sử dụng các chất đốt rắn.
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được
dùng ở các vùng nông thôn & miền núi.
+ Than đá được sử dụng trong những
việc gì? Ở nước ta, than đá được khai
thác chủ yếu ở đâu ?
+ Ngoài than đá, bạn cịn biết tên loại
than nào khác ?
* Nhóm 2: Sử dụng các chất đốt lỏng
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn
biết, chúng thường được dùng để làm gì
+ Ở nước ta, dầu mỏ khai thác ở đâu ?
* Nhóm 3: Sử dụng các chất đốt khí.
+ Có những loại khí đốt nào ?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh
học ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV cung cấp thêm: Để sử dụng được
khí tự nhiên, khí được nén vào các bình
chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
- GV theo dõi nhận xét.
c) HĐ3: Thảo luận về sử dụng an toàn,
tiết kiệm chất đốt.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi.
- Cho các nhóm thảo luận & trả lời
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun, đốt than ?

Hoạt động của trò
- HS trả lời.

- HS nghe.

+ Ở thể rắn: củi, than, rơm, rạ; ở thể
lỏng: xăng, dầu ,…; ở thể khí : ga,…

- Nhóm 1:
….củi, tre, rơm, rạ ,…
+ Than đá để chạy máy của nhà máy
nhiệt điện, một số loại động cơ; dùng
trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi...khai
thác chủ yếu ở Quảng Ninh
+ Than bùn, than củi
- Nhóm 2:
+ Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy
máy.
+ Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu

- Nhóm 3:
+ Khí tự nhiên, khí sinh học
+ Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc.
Khí thốt ra được theo đường ống dẫn
vào bếp.
- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh
ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK
để minh hoạ

- HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để
chuẩn bị để trả lời.
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt
than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên
rừng, tới môi trường.


+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải
là các nguồn năng lượng vô tận không?
Tại sao ?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí
năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết
kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+ Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống
lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
+ Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để
đun nấu ?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt để đung nấu ?
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.

+ Các nguồn năng lượng này đang có
nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng
của con người
+ Đun nước không để ý ( ấm nước sơi
đến cạn ) gây lãng phí chất đốt.
+ HS nêu.
+ HS trả lời.
+ Gây cháy, nổ, . . .
- HS trình bày.
- HS đọc.
- HS lắng nghe..

Tiết 5: Mĩ thuật: (đ/c Làn)
Tiết 6: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 7: Thể dục (đ/c Huyền)
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Tốn

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế. Bài 1.3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích - 1HS nêu.
mảnh đất trong thực tế.
- Nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
- HS nghe.
b. Hoạt động:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và -HS thực hiện.
gạch 2 gạch dưới yêu cầu của đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tính độ dài đáy của hình tam giác


biết diện tích và chiều cao.
- Hãy viết cơng thức tính diện tích hình - S = (h x a) : 2
tam giác?
- Vậy muốn tính độ dài đáy của hình - a = S x 2 : h
tam giác tam làm như thế nào?
- HS làm bài.
- GV nhận xét, đi đến kết luận: Muốn - Nghe.
tính độ dài đáy của tam giác ta lấy diện
Bài giải
tích nhân với 2, rồi chia cho chiều cao
Độ dài đáy của tam giác đó là:
của tam giác đó.
5  1 5
 x2 

- HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở.
 8  : 2 = 2 = 2,5 (m)
- Cho HS trình bày cách giải khác.
- HS trình bày.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề.
- HS đọc.
- Gắn hình minh họa lên bảng.
- HS quan sát.
- Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính - HS quan sát.
AD và BC như hình vẽ.
- Gọi 1 HS lên tơ đỏ sợi dây nối hai - HS thực hiện yêu cầu.
bánh xe ròng rọc.
- Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn
những cạnh nào?
đường kính AD và BC.
- Nhận xét 2 đoạn thẳng AB và DC?
- Bằng nhau và bằng 3,1m.
- Vậy độ dài của sợi dây được tính như - Bằng 2 lần k/c giữa 2 trục và c vi của
thế nào?
đường trịn đường kính AD (hoặc BC).
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm
Bài giải
vào bảng phụ.
Độ dài của sợi dây đó là:
(3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m)
- Gọi HS nhận xét; GV đánh giá chung.
Đáp số: 7,299 m
- HS chữa bài (nếu sai).
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
Tiết 2: Kể chuyện


KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC
THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý
thức bảo vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm
thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng
biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II. CHUẨN BỊ: Tiêu chí đánh giá câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể câu chuyện đã - 1 HS kể 1 câu chuyện.
được nghe, đọc về tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
- HS nhận xét.
2. Bài mới:


2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. H/ dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho 1 HS đọc 3 đề bài.
- Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài.
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng:
+ Đề bài 1: công dân nhỏ, bảo vệ, cơng
cộng, di tịch sử – văn hố.
+ Đề 2: chấp hành Luật g/thông đường bộ
+ Đề 3 : biết ơn các thương binh, liệt sỹ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề.

- HS đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn.
- Cho HS lập nhanh dàn ý.
2.3.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện:
- HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.
- HS đọc 3 đề bài
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS chú ý theo dõi trên bảng.

- HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- HS đọc kỹ gợi ý cho đề đã chọn.
- HS làm dàn ý.
- HS kể theo cặp.
- Đại diện kể và nêu ý nghĩa .
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS lắng nghe.

Tiết 3,4: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Tốn

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:

- Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP.Bài tập 1.2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
- Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính CV và diện tích hình trịn? cách - HS trả lời và làm bài tập trên
tính độ dài đáy của hình tam giác?
bảng.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- HS nghe.
b) Hoạt động :
Ø Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp cn, hình
lập phương và một số đặc điểm của chúng.


Bước 1: Hình hộp chữ nhật:
- Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp
chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch…
- Giới thiệu mơ hình hình hộp chữ nhật (trong
bộ đồ dùng dạy học) và y/ c HS quan sát. GV
chỉ vào từng hình và giới thiệu: Đây là hình hộp
chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào một mặt, 1 đỉnh, 1
cạnh giới thiệu tương tự.
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt?
- GV vừa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra.

- Các mặt đều là hình gì?
- Gắn hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt.
- HS lên chỉ các mặt của hình hộp CN.
- HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình
khai triển (như SGK trang 107).
- Vừa chỉ trên mơ hình vừa giới thiệu: mặt 1 và
mặt 2 là 2 mặt đáy; mặt 3,4,5,6 là các mặt bên.
- Hãy so sánh các mặt đối diện?
- GV : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện
bằng nhau.
- Gắn mơ hình có ghi tên các đỉnh và các kích
thước ( như SGK tr. 107).
- Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là
những đỉnh nào?
- Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là
những cạnh nào?
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có ba kích
thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
- KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình
chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3
kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều
cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại.
- Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình
hộp chữ nhật.
Bước 2: Hình lập phương:
- Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS quan sát, đo kiểm tra chiều dài
các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa).
- Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương.


- HS nghe, quan sát.
- HS quan sát.

- 6 mặt.
- Hình chữ nhật.
- HS quan sát.
- HS lên chỉ.
- HS thao tác.
- HS lắng nghe
- Mặt 1 bằng mặt 2; Mặt 4 bằng
mặt 6; Mặt 3 bằng mặt 5.
- HS quan sát.
- 8 đỉnh: A; B; C; C; D; M; N;
P; Q.
- 12 cạnh: AB;BC;CD;DA;
DQ;CP;BN;MN;NP; PQ; QM.
- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Đều là hình vng bằng nhau.
- HS thao tác.

- Hình lập phương có 6 mặt, 8
đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm - Hình hộp chữ nhật và hình lập
giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp phương đều có 6 mặt, 12 cạnh
chữ nhật và hình lập phương.
và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và

ØHoạt động 2: Thực hành
số đỉnh giống nhau.


Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề.
- HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phu.
- Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá.

- Đọc phần b, làm bài vào vở.
Diện tích mặt đáy MNQP là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích mặt bên AB MN là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích mặt bên BCPN là:
3 x 4 = 12 (cm2)
- 2 HS nêu.

H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì?
Bài 2:
a) Tiến hành tương tự như bài 1.
b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dị: Nêu đặc điểm của hình - HS trình bày.
hộp chữ nhật và hình lập phương.
Tiết 3: Tập đọc

TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội
dung câu truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.

( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài Trí dũng song tồn.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm - Vờ khóc than vì khơng có mặt để giỗ cụ tổ
cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ 5 đời …..
góp giỗ Liễu Thăng ?
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: - HS lắng nghe.
a. Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp lần 1. - Luyện đọc các tiếng khó
- HS đọc thành tiếng nối tiếp lần 2. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp.
- Nghe bạn đọc sửa lỗi giúp bạn.
- GV đọc mẫu tồn bài
- HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- 1HS đọc đoạn + câu hỏi
- Tác giả nghe thấy tiếng rao của - Vào các đêm khuya tĩnh mịch.Cảm giác
người bàn bánh giò vào lúc nào? của tác giả: não ruột.
Tác giả có cảm giác như thế nào?
- Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Vào lúc nửa đêm. Tả: Ngôi nhà bốc lửa



được miêu tả như thế nào?
- Giải nghĩa từ: phừng phừng,
Ý 1 : Cảnh bất ngờ của đám cháy.
- Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con
người và hành động của anh có gì
đặc biệt ?
Giải nghĩa từ: thất thần …

phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết,
khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt.
- HS nêu.

- Người bán bánh giị. Anh là một thương
binh nặng, chi còn một chân, khi rời qn
ngũ làm nghề bán bánh giị nhưng anh có
hành động cao đẹp, dũng cảm; anh không
chỉ báo cháy mà cịn xả thân mà anh đã
dũng cảm xơng vào đám cháy để cứu người
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây - … người ta cấp cứu cho người đàn ông,
bất ngờ cho người đọc ?
bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ.
Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương
binh. Để ý đến chiếc xe đạp … mới biết anh
Ý 2: Hành động cao thượng của là người bán bánh giò.
anh thương binh
- HS nêu.
- HS nêu nội dung bài + ghi bảng. - Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của
c. Đọc diễn cảm :

anh thương binh nghèo.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
đoạn:"Rồi từ ...Chân gỗ.”
- HS luyện đọc cá nhân.
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét khen HS đọc hay.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
Tiết 4: Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong
SGK( hoặc1hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu
- 2 HS nêu.
tạo của CTHĐ.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
- HS lắng nghe.
2.2.Hướng dẫn HS lập CTHĐ:
a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:

- GV cho HS đọc đề bài.
- HS đọc to rõ đề bài.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất - HS lắng nghe.


mới. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5
hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương
trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà
trường mình dự kiến sẽ tổ chức.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy
nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Cho HS nêu hoạt động mình chọn.
- Đưa bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1
CTHĐ.
b. HS lập chương trình hoạt động:
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cho 1 HS lập CTHĐ bảng phụ.
- GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi
trình bày miệng mới nói thành câu.
- Đưa bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết
tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
- Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học

- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn
đề hoặc tự tìm đề.
- HS nêu.

- HS theo dõi bảng phụ.
- HS làm việc cá nhân.
- HS được làm vào bảng phụ.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét. HS nhận xét, bổ
sung.
- HS tự sửa bài của mình.
- 1 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.

Tiết 5: Địa lí

CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào,
Trung Quốc và đọc tên thủ đô ba nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh
tế Cam-pu-chia và Lào.
- Biết Trung Quốc có số dân động nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển
mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh trong SGK. Bản đồ Các nước châu Á.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở - HS được chỉ định trả lời câu

những vùng nào ? Tại sao ?
hỏi.
+ Vì sao khu vực Đơng Nam Á lại sản xuất
được nhiều lúa gạo ?
- Nhận xét đánh giá..
3/ Bài mới :
- Giới thiệu: Phần đất liền của nước ta giáp
với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Các


nước đó có đặc điểm như thế nào? Các em
cùng tìm hiểu qua bài Các nước láng giềng
của Việt Nam.
- Ghi bảng tựa bài.
a) Cam-pu-chia, Lào
- Nhắc tựa bài.
* Hoạt động 1
- Yêu cầu quan sát hình 3 trang 104, hình 5
trang 106, đọc mục 1,2 và xem hình 1,2 trang - Quan sát theo yêu cầu.
107-108 SGK.
- Phát phiếu học tập và u cầu thực hiện
theo nhóm đơi:
- Thực hiện phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1. hoàn thành bảng sau:
Nứơc
Vị trí địa Địa hình
Sản

chính

phẩm
chính
Cam-puchia
Lào
2. Nêu tên thủ đơ và nhận xét các cơng trình
kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.
- u cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận: Cam-pu-chia, Lào nằm
ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát
triển nông nghiệp và chế biến nông sản. Hai
nước này có sự khác nhau về vị trí địa lí và
địa hình nhưng đều là nước nơng nghiệp, mới
phát triển công nghiệp.
b) Trung Quốc
* Hoạt động 2
- Yêu cầu quan sát hình 5 trang 106 SGK,
cho biết Trung Quốc thuộc khu vực nào của
châu Á và đọc tên thủ đơ Trung Quốc.
- Chia lớp thành nhóm đơi, u cầu đọc mục
3 và quan sát hình 3 trang 108-109 SGK,
thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nêu nhận xét về số dân, diện tích của
Trung Quốc.
+ Nêu những hiểu biết của em về Vạn Lí
Trường Thành.
+ Nêu nhận xét về nền kinh tế của Trung
Quốc.

- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát và tiếp nối nhau phát
biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
+ Trung Quốc có số dân đơng
nhất thế giới và diện tích lớn.
+ Di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng;
nay là một địa điểm du lịch.
+ Kinh tế phát triển mạnh với
một số mặt hàng công nghiệp, thủ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×