Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH tế hợp tác TRÊN địa bàn HUYỆN bàu BÀNG, TỈNH bạc LIÊU LUẬN văn THẠC sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

HỌ TÊN HỌC VIÊN: LÊ QUANG ĐỨC

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 83 10 110

Bình Dƣơng, tháng 10/2020

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

HỌ TÊN HỌC VIÊN: LÊ QUANG ĐỨC

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 83 10 110
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TẤN PHÁT

Bình Dƣơng, tháng 10/2020

ii




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Các giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trên địa
bàn huyện Bàu Bàng,tỉnh Bình Dương” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường Đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày

tháng

Lê Quang Đức

i

năm 2020


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành nhờ sự quan tâm, hỗ trợ của các cơ quan, tổ
chức và cá nhân.
Trước hết, tôi xin dành lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu trường
Đại học Bình Dương, Khoa Đào tạo Sau Đại học , Giảng viên tham gia giảng dạy
chương trình Cao học lớp Quản lý Kinh tế, Lớp Cao học 18ME02 đã giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS Nguyễn Tấn Phát,
người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn, giúp đỡ, tận tình cung
cấp tài liệu cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ban ngành huyện Bàu Bàng đã giúp đỡ và
cung cấp cho tơi những thơng tin và tài liệu có liên quan trong q trình hồn thành
luận văn tốt nghiệp này. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo địa phương, gia đình và
đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện tốt nhất để tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn.
Mặc dù tơi đã cố gắng để hồn thiện luận văn, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi
những thiếu xót, rất mong nhận được sự đóng góp của Q Thầy, Cơ và các anh,
chị.
Trân trọng cảm ơn !

ii


TÓM TẮT
Huyện Bàu Bàng là huyện mới được thành lập theo Nghị quyết số 136/NQ-CP
ngày 29 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, với những tiềm năng về phát triển nơng
nghiệp và đang trong q trình phát triển mạnh mẽ về công nghiệp, kinh tế hợp tác
trên địa bàn huyện Bàu Bàng có những bước phát triển, đóng góp tích cực vào q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế hợp
tác trên địa bàn huyện cịn ở quy mơ nhỏ, chưa có nhiều hình thức đa dạng, chưa
tương xứng với tiềm năng thế mạnh của huyện, đòi hỏi phải đề ra những giải pháp
để phát triển trong thời gian tới.
Trên cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác trong nền kinh tế luận văn nghiên cứu
trạng phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong giai đoạn từ năm
2014 đến năm 2019. Bằng các phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, phân tích và
xử lý dữ liệu thống kê, so sánh dữ liệu luận văn đã đưa ra cái nhìn tổng quan về sự
phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng giai đoạn 2014 - 2019, đưa

ra được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân ưu điểm, hạn chế.
Với kết quả đánh giá thực trạng phát triển kinh tế tập thể cùng với phương
pháp thu thập mẫu khảo sát ý kiến về các giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trên
địa bàn huyện Bàu Bàng trong thời gian tới luận văn đã đưa ra nhiều giải pháp thiết
thực, phù hợp với tình hình thực tế của huyện Bàu Bàng để góp phần thúc đẩy dự
phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTX

: Hợp tác xã

KTTT

: Kinh tế tập thể

NTM

: Nông thôn mới

UBND

: Ủy ban nhân dân

THT

: Tổ hợp tác


iv


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 ................................................................................................. 41
Bảng 2.2 ................................................................................................. 45
Bảng 2.3 ................................................................................................. 53
Bảng 2.4 ................................................................................................. 54

v


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 ................................................................................................. 46
Hình 2.2 ................................................................................................. 50

vi


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .............................................................................................. i
Lời cảm ơn ................................................................................................. ii
Tóm tắt luận văn ...................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ................................................................................ iv
Danh sách các bảng ................................................................................... v
Danh sách các hình .................................................................................. vi

Mục lục ..................................................................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu .......................................................................... 2
2.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi ........................................ 2
2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ........................................ 4
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 6
3.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 6
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................ 6
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 6
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 6
5.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 6
5.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 6
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 7
7. Kết cấu luận văn ................................................................................. 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ HỢP TÁC ...................... 8
1.1. Khái niệm, vai trò của kinh tế hợp tác ............................................. 8
1.1.1. Khái niệm kinh tế hợp tác ........................................................ 8
1.1.2. Vai trò của kinh tế hợp tác ..................................................... 10
1.1.2.1. Đóng góp của kinh tế hợp tác đối với nền kinh tế quốc dân10
1.1.2.2. Đóng góp của kinh tế hợp tác vào cơng tác giữ gìn an ninh và
phát triển xã hội .................................................................................................... 13
1.2. Đặc điểm, nguyên tắc của kinh tế hợp tác ..................................... 14

vii


1.2.1. Đặc điểm của kinh tế hợp tác, HTX, THT ............................. 14
1.2.2. Các nguyên tắc kinh tế hợp tác............................................... 17
1.3. Các hình thức kinh tế hợp tác ........................................................ 19

1.3.1. Kinh tế hợp tác giản đơn ........................................................ 20
1.3.2. Hợp tác xã ............................................................................... 20
1.4. Các loại hình HTX ......................................................................... 21
1.5. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển các HTX ................................. 22
1.6. Mơ hình HTX kiểu mới ................................................................. 24
1.6.1. Tính tất yếu của việc xây dựng mơ hình HTX kiểu mới ........ 24
1.6.2. Sự khác biệt giữa mơ hình HTX kiểu mới và HTX kiểu cũ... 25
1.7. Kinh nghiệm và bài học rút ra ....................................................... 28
1.7.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế hợp tác ở một số quốc gia trên thế
giới........................................................................................................................ 28
1.7.1.1. Tại Nhật Bản ..................................................................... 28
1.7.1.2. Tại Thái Lan ...................................................................... 29
1.7.1.3. Tại Ấn Độ .......................................................................... 31
1.7.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế hợp tác ở một số địa phương trong
nước ...................................................................................................................... 31
1.7.2.1. Tại tỉnh Bắc Cạn ................................................................ 32
1.7.2.2. Tại thành phố Hồ Chí Minh .............................................. 34
1.7.3. Một số giải pháp phát triển kinh tế hợp tác ở các địa phương
trong nước ............................................................................................................ 36
1.7.4. Bài học kinh nghiệm trong phát triển kinh tế hợp tác được rút ra
cho Việt Nam nói chung và huyện Bàu Bàng nói riêng....................................... 38
Tiểu kết Chương 1..................................................................................... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƢƠNG ................................ 41
2.1. Khái quát về huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương .......................... 41
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương ........................................................................................ 41
2.2. Tình hình phát triển về số lượng và các lĩnh vực hoạt động của các
HTX, THT trên địa bàn huyện Bàu Bàng từ năm 2014 đến năm 2019 ............... 44
2.2.1. Về HTX .................................................................................. 44


viii


2.2.1.1. Về số lượng HTX .............................................................. 44
2.2.1.2. Về các lĩnh vực hoạt động của HTX ................................. 45
2.2.1.3. Đánh giá sự phát triển của các HTX trên địa bàn huyện Bàu
Bàng trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2019 ............................................... 50
2.2.2. Về THT ................................................................................... 52
2.2.2.1. Về số lượng THT .............................................................. 52
2.2.2.2. Về các lĩnh vực hoạt động của THT trên địa bàn huyện. .. 54
2.2.2.3. Đánh giá sự phát triển của các THT trên địa bàn huyện Bàu
Bàng trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2019 .............................................. 56
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu
Bàng từ năm 2014 đến năm 2019 ........................................................................ 58
2.3.1. Về công tác triển khai tuyên truyền, phổ biến các chính sách về
phát triển kinh tế hợp tác ...................................................................................... 58
2.3.2. Về công tác triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến
khích thành lập, tài chính, tín dụng, đất đai, khuyến công, khuyến nông ............ 61
2.3.3. Về cơng tác củng cố, kiện tồn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
về kinh tế hợp tác và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX, THT ............................... 65
2.3.4. Về công tác tổ chức, hướng dẫn đăng ký thành lập HTX, THT và
giải thể HTX, THT ............................................................................................... 66
2.4. Vai trò của nhà nước đối với phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn
huyện Bàu Bàng ................................................................................................... 69
2.5. Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn
huyện Bàu Bàng ................................................................................................... 71
2.5.1. Những kết quả, thành tựu ....................................................... 71
2.5.2. Nguyên nhân của những kết quả, thành tựu ........................... 72
2.5.3. Những hạn chế, bất cập .......................................................... 73

2.5.4. Nguyên nhân của những bất cập, hạn chế .............................. 75
Tiểu kết Chương 2..................................................................................... 77
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƢƠNG ĐẾN NĂM 2025
.............................................................................................................................. 78
3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế hợp tác trên địa
bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương đến năm 2025 ....................................... 78
3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương đến năm 2025 ................................................................ 78

ix


3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương đến năm 2025 ................................................................ 80
3.1.3. Mục tiêu phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng,
tỉnh Bình Dương đến năm 2025 ........................................................................... 81
3.1.3.1. Mục tiêu tổng quát............................................................. 81
3.1.3.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................. 81
3.2. Các giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng,
tỉnh Bình Dương đến năm 2025 ........................................................................... 82
3.2.1. Các giải pháp về cơng tác tun truyền, phổ biến các chính sách về
phát triển kinh tế hợp tác ...................................................................................... 82
3.2.2. Các giải pháp về cơng tác thực hiện các chính sách hỗ trợ, phát triển
kinh tế hợp tác ...................................................................................................... 88
3.3.3. Các giải pháp củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý HTX, THT
..................................................................................................................................
.............................................................................................................................. 92
3.3.4. Các giải pháp tổ chức, hướng dẫn đăng ký thành lập HTX, THT và
giải thể HTX, THT ............................................................................................... 95

KẾT LUẬN .............................................................................................. 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 101
Phụ lục 1 ................................................................................................. 106
Phụ lục 2 ................................................................................................. 110

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18-3-2002 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
và Luật HTX năm 2012, trong thời gian qua kinh tế hợp tác ở Việt Nam đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Kinh tế hợp tác, HTX được khẳng định là một bộ phận
không thể thiếu trong nền kinh tế, hiện đang đóng góp 10% GDP của cả nước và
đặc biệt có vai trị quan trọng trong mục tiêu kinh tế tăng trưởng bền vững, xây
dựng NTM, giảm nghèo và cải thiện môi trường. Nó trở thành loại hình phổ biến,
phù hợp với điều kiện và nhu cầu thực tế tổ chức sản xuất, kinh doanh của hộ gia
đình, cá nhân, nhất là lĩnh vực nông nghiệp, nhiều lao động trẻ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng, có chun mơn tốt khởi nghiệp bằng mơ hình HTX đạt hiệu quả cao.
Huyện Bàu Bàng đi vào hoạt động từ ngày 01/04/2014 trên cơ sở chia tách
huyện Bến Cát theo Nghị quyết 136 của Chính phủ. Diện tích tự nhiên 34.020 ha,
dân số khoảng 98.000 người. Sau hơn 6 năm đi vào hoạt động, với sự quyết tâm và
nỗ lực của cả hệ thống chính trị, sự ủng hộ của các doanh nghiệp và nhân dân,
huyện Bàu Bàng đã có những đổi thay tích cực. Trong tương lai đây sẽ trở thành
một trong những hạt nhân phát triển cơng nghiệp năng động của tỉnh Bình Dương.
Cụ thể, kinh tế của huyện phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao
hơn năm trước. Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng bình qn trong 5 năm gần 15%.
Bàu Bàng đã và đang trở thành một trong những địa phương thu hút đầu tư tốt nhất
hiện nay của tỉnh.

Với định hướng phát triển xây dựng huyện Bàu Bàng phát triển theo hướng
công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp, trở thành trung tâm công nghiệp và là đô thị
vệ tinh phía Bắc của tỉnh, góp phần tích cực đưa Bình Dương trở thành thành phố
trực thuộc trung ương vào năm 2020, trong những năm qua bên cạnh chú trọng phát
triển công nghiệp, nông nghiệp Bàu Bàng cũng đã quan tâm phát triển kinh tế hợp

1


tác và đã đạt được nhiều kết quả tích cực góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn huyện.
Tuy đạt được nhiều kết quả tích cực nhưng sự phát triển kinh tế hợp tác trên
địa bàn huyện Bàu Bàng cũng còn nhiều hạn chế như: Quy mơ HTX, THT cịn nhỏ,
vốn ít, khơng mở rộng được sản xuất. Ngành nghề phát triển chưa đa dạng, phong
phú, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của huyện, còn nhiều lĩnh vực chưa
khai thác. Doanh thu của các HTX, THT trên địa bàn so với thu nhập chung của
huyện còn thấp, số lao động được giải quyết việc làm chưa nhiều.
Việc phát triển kinh tế hợp tác sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh - tế xã hội
trên địa bàn huyện, huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế trên địa bàn
huyện vào q trình phát triển kinh tế, qua đó làm cho huyện Bàu Bàng sớm hoàn
thành mục tiêu phát triển đã đề ra. Để đánh giá thực trạng phát triển kinh tế hợp tác
trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong thời gian qua, cũng như kiến nghị một số giải
pháp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng
trong thời gian tới và trên cơ sở những kiến thức đã được trang bị từ các môn học
của lớp Thạc sỹ Quản lý kinh tế tôi lựa chọn đề tài “Các giải pháp phát triển kinh
tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương” làm đề tài luận văn
thạc sỹ chuyên ngành Quản lý Kinh tế.
2. Tình hình nghiên cứu
Kinh tế hợp tác và HTX ra đời như một tất yếu khách quan trong tiến trình
phát triển của nền kinh tế và có một lịch sử phát triển lâu đời, thu hút sự quan tâm

nghiên cứu của các học giả, các cơ quan nghiên cứu, giới lãnh đạo các nước cũng
như các tổ chức quốc tế. Có khá nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước
bàn về những khía cạnh khác nhau của kinh tế hợp tác và HTX. Dưới đây là một số
cơng trình nghiên cứu tiêu biểu mà người viết có thể tiếp cận được:
2.1. Các cơng trình nghiên cứu ngoài nƣớc:
- Marvin A.Scharrs (1980), Cooperatives, Principles and Practices, 4th ed.,
University of Wisconsin-Madison. Publication A1457. Cơng trình được đánh giá là

2


tài liệu tham khảo hữu ích về HTX cho các đối tượng như các nhà lãnh đạo, các nhà
kinh tế phát triển, các học viên sinh viên chuyên sâu về HTX, và cả chính các thành
viên HTX khơng chỉ tại Mỹ mà cịn trên tồn thế giới. Tác giả đã phân tích và làm
rõ bản chất của HTX, lịch sử, xu hướng phát triển của HTX trên thế giới và tại Mỹ,
phân loại HTX, vai trò, nghĩa vụ của HTX, những lợi ích và hạn chế của HTX. Tác
giả nhấn mạnh, mặc dù HTX có một lịch sử phát triển nổi bật, nhưng mơ hình HTX
khơng phải là là kiểu cấu trúc tốt nhất cho mọi công việc (dự án) kinh doanh. Do
vậy, việc lựa chọn cấu trúc kinh doanh phù hợp nhất là một quyết định có tính chiến
lược quan trọng đối với chủ doanh nghiệp.
- UNDESA and ICA (2009), Background Paper on Cooperatives, báo cáo của
nhóm chuyên gia của Liên Hợp Quốc và Liên minh HTX quốc tế đã đánh giá cao
đóng góp của HTX đối với sự phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt là đối với xóa đói
giảm nghèo, tạo việc làm và an ninh, nhấn mạnh đến vai trị của các HTX nơng
nghiệp và tài chính trong bối cảnh khủng hoảng lương thực và tài chính hiện hành.
Các chuyên gia cũng chia sẻ về các kinh nghiệm quốc gia và khu vực trong việc
củng cố HTX và xác định những biện pháp chính sách để nâng cao và đẩy mạnh tác
động của các HTX đối với phát triển kinh tế-xã hội.
- Birchall Johnston and Lou Hammond Ketilson (2009), Resilience of
theCooperative Business Model in Time of Crisis, ILO, Geneva. Các tác giả nhận

định, cuộc khủng hoảng tài chính và kéo theo nó là cuộckhủng hoảng kinh tế tồn
cầu đã có những tác động tiêu cực tới đa số các doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp hợp tác trên thế giới đang cho thấy khả năng chống đỡ kiên cường của
chúng đối với khủng hoảng. Các HTX tài chính cho thấy chúng vẫn hồn tồn khỏe
mạnh, các HTX tiêu thụ thì vẫn báo cáo gia tăng doanh thu, các HTX lao động vẫn
cho thấy có sự tăng trưởng do nhiều người lựa chọn HTX như là hình thức doanh
nghiệp đáp ứng thực tiễn kinh tế mới. Câu hỏi đặt ra là tại sao doanh nghiệp hợp tác
lại kiên cường như vậy ? Cơng trình nghiên cứu cung cấp bằng chứng lịch sử và
bằng chứng thực tiễn hiện tại chứng minh rằng mơ hình doanh nghiệp hợp tác sống

3


sót được trong khủng hoảng, nhưng điều quan trọng hơn nó là mơ hình doanh
nghiệp bền vững có thể trụ vững trong khủng hoảng đồng thời duy trì sinh kế của
các cộng đồng nơi nó hoạt động. Các tác giả đã đưa ra khuyến nghị về các cách thức
mà ILO có thể tăng cường hoạt động của nó trong việc thúc đẩy các HTX như một
phương tiện để giải quyết cuộc khủng hoảng hiện tại và ngăn ngừa khủng hoảng
tương lai.
2.2. Cơng trình nghiên cứu trong nƣớc
Lý luận về kinh tế hợp tác từ lâu đã được nhiều tác giả trong nước nghiên cứu
như: Giáo sư, Viện sĩ Đào Thế Tuấn với tác phẩm “Khảo sát các hình thức tổ chức
hợp tác của nông dân nước ta hiện nay”, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội năm 1995;
Giáo sư, Tiến sỹ Đỗ Thế Tùng với tác phẩm “Việc thực hiện khoán 10 - Những vấn
đề đặt ra và giải pháp”, Tạp chí Nghiên cứu lý luận, 3/1991; Giáo sư Lê Xuân Tùng
(chủ biên) “Chế độ kinh tế hợp tác, những vấn đề lý luận và giải pháp thực tiễn”,
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1999; Giáo sư Nguyễn Đình Nam “Đổi mới các
hình thức hợp tác trong nơng nghiệp”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, 11/1996. Các
nghiên cứu của các tác giả đã cung cấp những cơ sở lý luận cho sự hình thành và
phát triển kinh tế hợp tác ở Việt Nam, là những tiền đề quan trọng trong việc đề ra

các quan điểm, chính sách phát triển kinh tế hợp tác ở Việt Nam. Dưới đây là một
số cơng trình nghiên cứu trong nước tiêu biểu mà người viết có thể tiếp cận được:
- Lương Xuân Quỳ, Nguyễn Thế Nhã (1999) “Đổi mới tổ chức và quản lý
HTX trong nông nghiệp nông thôn”, Nxb Nông nghiệp. Các tác giả đã khái qt
tồn bộ q trình phát triển của các hình thức tổ chức, quản lý các HTX trong nông
thôn Việt Nam từ trước đến khi chuyển sang kinh tế thị trường và phân tích thực
trạng mơ hình tổ chức quản lý các HTX ở một số địa phương tiêu biểu. Trên cơ sở
đó phác họa một số phương hướng và giải pháp chủ yếu để xây dựng mơ hình tổ
chức có hiệu quả cho các loại hình HTX.
- Nguyễn Văn Bình, Chu Tiến Quang, Lưu Văn Sùng (2001) “Kinh tế hợp tác,
HTX ở Việt Nam - Thực trạng và định hướng phát triển”, Nxb Nông nghiệp. Các

4


tác giả đã hệ thống hóa q trình hình thành, phát triển các lọai hình kinh tế hợp tác,
HTX trên thế giới và ở Việt Nam với những thành công và tồn tại, từ đó nêu lên
định hướng phát triển phù hợp đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
- Phạm Thị Cần, Vũ Văn Phúc, Nguyễn Văn Kỷ (2003) “Kinh tế hợp tác trong
nông nghiệp nước ta hiện nay”, Nxb Chính trị quốc gia. Các tác giả tập trung trình
bày những vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh tế hợp tác, HTX; sự cần thiết khách
quan phải lựa chọn các mơ hình kinh tế hợp tác, HTX phù hợp với đặc điểm, điều
kiện nông nghiệp, nông thôn nước ta, đề xuất những giải pháp phát triển các mơ
hình kinh tế hợp tác, HTX trong nơng nghiệp, nông thôn Việt Nam hiện nay.
- Chu Tiến Quang, Lê Xuân Quỳnh (2004) “Tiếp tục đổi mới và phát triển
kinh tế hợp tác và HTX ở Việt Nam”, CIEM. Các tác giả đã khẳng định kể từ khi
Luật HTX ra đời (3/1996) và chính thức có hiệu lực từ 1/1/1997 khu vực kinh tế
hợp tác và HTX ở nước ta đã thay đổi cơ bản cả về lượng và chất. Số lượng các đơn
vị HTX tuy tăng không nhiều, nhưng đã từng bước được củng cố về chất, lấy lại uy
tín và vai trị đối với người lao động, trên cơ sở đó phát triển và ngày càng thu hút

các đối tượng khác nhau tham gia, không chỉ là người lao động như những năm
trước khi có luật. HTX đã đóng góp tích cực hơn vào sức mạnh chung của kinh tế
nhiều thành phần và làm rõ hơn bản chất của Kinh tế tập thể mà Đảng và Nhà nước
ta đã chủ trương phát triển. Các tác giả đã đề xuất 5 quan điểm mới đối với HTX
trong đó đặc biệt nhấn mạnh “Phát triển kinh tế tập thể, trong đó HTX là nịng cốt
phải lấy hiệu quả kinh tế làm nền tảng, đồng thời thực hiện đúng các ngun tắc
HTX được quy định trong Luật”.
Nhìn chung, các cơng trình trên đã nghiên cứu, đề cập và làm sáng tỏ nhiều
khía cạnh của kinh tế hợp tác và HTX, song chưa có đề tài, cơng trình nào nghiên
cứu cụ thể về kinh tế hợp tác trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây
dựng NTM ở một huyện mới được thành lập và đang trong giai đoạn chuyển mình
phát triển cơng nghiệp một cách cơ bản, tồn diện và có hệ thống. Cho đến nay
chưa có đề tài nghiên cứu cụ thể về kinh tế hợp tác, mà điển hình là HTX và THT

5


trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Do đó vấn đề mà luận văn nghiên
cứu mang tính cấp thiết và không trùng lắp.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu sự phát triển của các loại hình HTX, THT trên địa bàn huyện Bàu
Bàng trong thời gian qua, từ đó phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển, những tồn
tại, hạn chế để đề ra các giải pháp khắc phục trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu những cơ sở lý luận về kinh tế hợp tác trong nền kinh tế.
Nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng
trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2019 để rút ra những tồn tại, hạn chế trong
phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng
Xây dựng các giải pháp để phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu

Bàng, tỉnh Bình Dương.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Việc triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về phát triển kinh tế
hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong thời gian qua như thế nào ?
Tình hình phát triển các loại hình kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng
trong thời gian qua như thế nào ?
Các giải pháp nào cần thực hiện để thúc đẩy phát triển các loại hình kinh tế
hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong thời gian tới ?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu các hình thức kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế hợp
tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng.

6


- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp về tình hình phát triển kinh tế hợp tác trên
địa bàn huyện Bàu Bàng từ năm 2014 đến năm 2019.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau, chủ yếu là
phương pháp định tính và một số phương pháp cụ thể như sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo
của UBND huyện Bàu Bàng về tình hình phát triển các loại hình kinh tế hợp tác
trên địa bàn huyện.
- Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu: Để thực hiện những nhiệm vụ cụ
thể, các phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành đều được áp dụng gồm:
+ Phương pháp thống kê các số liệu, đánh giá tình hình phát triển kinh tế hợp
tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng.

+ Phương pháp so sánh các số liệu về HTX, THT qua các năm từ năm 2014
đến 2019.
+ Phương pháp khảo sát ý kiến về các giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trên
địa bàn huyện Bàu Bàng trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn bao gồm 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế hợp tác
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng,
tỉnh Bình Dương giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2019.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn huyện Bàu Bàng,
tỉnh Bình Dương đến năm 2025

7


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ HỢP TÁC
1.1. Khái niệm, vai trò của kinh tế hợp tác
1.1.1. Khái niệm kinh tế hợp tác
- Khái niệm kinh tế hợp tác
Kinh tế hợp tác là phạm trù hẹp hơn, phản ánh một phạm vi hợp tác trong lĩnh
vực kinh tế. Mơ hình kinh tế hợp tác lúc ban đầu xuất hiện một cách sơ khai và tự
phát không chỉ ở nông thôn mà ở cả các thành thị, không chỉ ở trong lĩnh vực sản
xuất nơng nghiệp mà cịn trong nhiều ngành sản xuất dịch vụ khác. Các thành viên
khởi xướng ra các mơ hình kinh tế hợp tác này, thông thường là những chủ thể điều
khiển kinh tế tài chính có hạn nên thường bị thiệt thịi, chịu nhiều bất lợi trong sản
xuất kinh doanh trong cạnh tranh. Để có thể khắc phục các khó khăn duy trì cơng ăn
việc làm cho mình, những người cùng lĩnh vực sản xuất kinh doanh tại một khu vực

địa bàn nhất định đã tìm cách liên kết hợp tác với nhau theo từng tổ từng nhóm nhỏ
đó là tiền thân của các tổ chức HTX sau này.
Kinh tế hợp tác là một hình thức quan hệ kinh tế hợp tác tự nguyện, phối hợp,
hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế, kết hợp sức mạnh của từng thành
viên với ưu thế sức mạnh tập thể giải quyết tốt hơn những vấn đề của sản xuất, kinh
doanh và đời sống kinh tế, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi ích của mỗi
thành viên.
Kinh tế hợp tác là nhu cầu và là xu thế tất yếu khách quan trong q trình phát
triển nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, là
đường lối chiến lược của Đảng và Nhà nước.
- Khái niệm HTX
Trên thế giới, HTX đã có lịch sử gần 200 năm phát triển liên tục; bản chất của
HTX thể hiện sinh động trong định nghĩa pháp lý về tổ chức HTX đã được Liên
minh HTX quốc tế (ICA) định nghĩa: “HTX là tổ chức/hiệp hội tự chủ của các cá

8


nhân liên kết với nhau một cách tự nguyện nhằm đáp ứng các nhu cầu và nguyện
vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa thơng qua một doanh nghiệp được sở hữu
chung và được kiểm soát một cách dân chủ”; Như vậy, thành viên của HTX có vai
trị kép, vừa là chủ sở hữu, vừa là khách hàng của HTX; tổ chức HTX cũng là tổ
chức có vai trò kép, là một tổ chức hoặc một hiệp hội, vừa là doanh nghiệp tạo ra
sản phẩm, vừa là doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ chung cung cấp cho
thành viên HTX.
Tại Việt Nam, từ Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) tại Điều
20 nêu: “Kinh tế tập thể do cơng dân góp vốn, góp sức hợp tác sản xuất, kinh doanh
được tổ chức dưới nhiều hình thức trên nguyên tắc tự nguyện, dân chủ và cùng có
lợi. Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở rộng các HTX hoạt động có hiệu
quả”; tuy nhiên, căn cứ vào tình hình, đặc điểm kinh tế - xã hội của đất nước trong

từng thời kỳ, định nghĩa về HTX cũng có sự điều chỉnh, cụ thể:
Luật HTX năm 2012 (Luật hiện hành) định nghĩa: “HTX là tổ chức kinh tế tập
thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, có ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành
lập, hợp tác và tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc
làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX”.
Như vậy, định nghĩa HTX của Liên minh HTX quốc tế hay Luật HTX của
Việt Nam đều được thể hiện một số nội dung cơ bản về HTX:
Là tổ chức kinh tế do các thành viên tự nguyện thành lập.
Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu và nguyện vọng chung của thành viên về
kinh tế, xã hội và văn hóa.
Hoạt động tuân theo các nguyên tắc HTX.
- Khái niệm THT
Theo Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ,
định nghĩa THT, như sau: “THT được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có
chứng thực của uỷ ban nhân dân cấp xã của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp

9


tài sản, công sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng
chịu trách nhiệm”.
1.1.2. Vai trị của kinh tế hợp tác
HTX là một loại hình kinh tế tập thể khá phổ biến, hoạt động trên nhiều lĩnh
vực đời sống xã hội và hiện diện ở các nền kinh tế có trình độ phát triển khác nhau.
Kinh nghiệm thế giới cho thấy, đến nay HTX vẫn tỏ ra là mơ hình hoạt động hiệu
quả, phù hợp với điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Và quan trọng hơn nữa,
thông qua HTX, các hộ nông dân, các doanh nghiệp nhỏ hợp tác với nhau, tăng sức
mạnh để đối phó với khó khăn và tránh các nguy cơ thua lỗ cao.
Một trong những chiếc nôi đầu tiên của mơ hình kinh tế ở Châu Âu xuất hiện

ở Cộng hòa liên bang Đức. Cho đến nay, đất nước nay vẫn duy trì một hệ thống
HTX mạnh, kinh tế hợp tác coi trọng là một bộ phận quan trọng của thành phần
kinh tế quốc doanh và có những đóng góp quan trọng vào kinh tế nơng thơn nói
riêng và kinh tế quốc dân nói chung. Với nguyên tắc kinh doanh “Lợi thế nhờ quy
mô, mua bán sĩ tốt hơn mua bán lẻ”, thành viên HTX cũng chính là những khách
hàng quan trọng của HTX. Vì vậy, bất cứ nhu cầu nào của thành viên được phát
sinh là HTX có thể thiết kế sản phẩm nhằm đáp ứng phục vụ.
Tại Việt Nam, cùng với quá trình phát triển của đất nước, kinh tế hợp tác đã có
những đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết việc
làm, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, nâng cao thu nhập; cùng với các thành
phần kinh tế khác thực hiện tốt cơng tác xóa đói, giảm nghèo, đưa Việt Nam trở
thành một nước đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế như ngày nay. Vai
trò của kinh tế hợp tác, HTX đối với Việt Nam thể hiện ở những khía cạnh sau:
1.1.2.1 Đóng góp của kinh tế hợp tác với nền kinh tế quốc dân
Quá trình hội nhập kinh tế thế giới địi hỏi Việt Nam phải có một nền kinh tế
thị trường. Cho nên, việc cấp thiết mà Nhà nước ta cần làm ngay là tạo mơi trường
cạnh tranh lành mạnh, từng bước xóa bỏ độc quyền Nhà nước trên nhiều lĩnh vực,
xây dựng một nền pháp lý minh bạch hơn, hợp lý để từ đó tạo điều kiện cho các nền

10


kinh tế phát triển về quy mô, cũng như tiềm lực tài chính..“Nhà nước thực hiện nhất
quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”. Cơ
cấu kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa
dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân trong đó sở
hữu tồn dân và sở hữu tập thể là nền tảng”. Chính vì vậy, kinh tế hợp tác sẽ đóng
một vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế của đất nước. Đảng và Nhà nước ta
luôn quan tâm, tạo điều kiện bằng nhiều chủ trương, đường lối, chính sách thúc đẩy
HTX phát triển, phù hợp với điều kiện tình hình mới.

Đảng và Nhà nước ta khẳng định: Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Trong đó, lấy nền kinh tế Nhà nước
và kinh tế tập thể giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, HTX
là thể chế khơng thể thiếu được góp phần vào sự phát triển đất nước hài hòa trên tất
cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội. Mặt khác, HTX cịn góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế tư nhân, cá thể ở cả vùng nông thôn
và thành thị. Yêu cầu cơ bản đối với phương thức hợp tác HTX là để có thể tồn tại,
HTX phải giải quyết được vấn đề cân bằng giữa các lợi ích kinh tế giữa xã viên với
xã viên, xã viên với HTX. Bên cạnh đó, HTX khơng phải là một tổ chức từ thiện,
khơng có các nguồn tài trợ và khơng tồn tại nhờ vào tấm lịng của người khác. Do
đó, để có thể tồn tại, HTX cũng phải tham gia vào thương trường, giao dịch với các
đối tác bên ngồi để tìm kiếm giá trị thặng dư. Nói một cách khác, từ luận điểm này
chúng ta có thể nhận ra vai trị - sự đóng góp của mơ hình HTX hoạt động kinh
doanh phải có lợi nhuận. Hoạt động của HTX phải mang lại hiệu quả, tăng thu nhập
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho thành viên.
Ngày nay, ở Việt Nam HTX không ngừng tăng lên về số lượng cũng như chất
lượng, càng nhiều người tham gia vào HTX, góp phần tạo ra một lượng sản phầm
lớn phục vụ cho xã hội, nâng cao đời sống xã viên và cộng đồng, hỗ trợ kinh tế hộ
phát triể, giải quyết việc làm, qua đó góp phần phát triển kinh tế đất nước.

11


Theo số liệu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố và sử dụng trong thuyết minh
dự án Luật HTX năm 2012, với khoảng 19.000 HTX thì đóng góp GDP của kinh tế
hợp tác ngày càng giảm sút qua các năm, và chỉ đạt khoảng 5,2% đến 5,45% trong
các năm gần đây. Trong khi đó, cũng theo số liệu và báo cáo mà cơ quan này sử
dụng, kinh tế tư nhân, bao gồm cả kinh tế cá thể , các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập
đồn tư nhân đóng góp 40% GDP, số lượng các doanh nghiệp tư nhân, doanh
nghiệp nhỏ và vừa, các tập đoàn tư nhân đã lên tới 600.000 doanh nghiệp. Như vậy,

có thể dễ dàng nhận thấy với 19.000 HTX còn nhỏ hơn rất nhiều so với 600.000
doanh nghiệp. Hãy thử hình dung, nấu số lượng HTX tăng gấp 10 lần tức là 190.000
HTX (vẫn ít hơn nhiều so với 600.000), số HTX này sẽ đóng góp tới 36,8% GDP,
cịn lớn hơn đóng góp của các doanh nghiệp trên. Điều đó rõ ràng cho thấy những
đóng góp của các HTX vào nền kinh tế của chúng ta đáng kể như thế nào.
HTX không chỉ tham gia trực tiếp vào GDP mà còn tham gia gián tiếp vào sự
nghiệp phát triển kinh tế. Thật vậy, với gần 10 triệu xã viên trong đó có tới 6 triệu
xã viên là hộ gia đình nơng dân, nơng nghiệp, nơng thơn thì kinh tế của xã viên
chưa được tính vào đóng góp GDP của khu vực HTX. Các HTX chủ yếu là cung
cấp sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ cho xã viên, kinh tế HTX không thay thế kinh tế cá
thể, kinh tế hộ mà chỉ giúp họ hoạt động hiệu quả hơn. Và hiệu quả của xã viên,
kinh tế hộ lại tính vào đóng góp GDP của khu vực kinh tế cá thể và tư nhân.
Ngồi tính hiệu quả kinh tế của HTX, mơ hình HTX có ý nghĩa ở việc nâng
cao trình độ kinh tế cho một bộ phận dân cư có thói quen sản xuất nhỏ manh mún,
thiếu chia sẻ hợp tác từng bước đi lên con đường sản xuất lớn hiện đại. Việc thông
qua mô hình sản xuất này để nâng cao trình độ sản xuất, trình độ lao động là khơng
thể phủ nhận. Ngồi ra, muốn đi lên sản xuất lớn cần có quá trình tích lũy tư bản,
hình thức HTX là con đường nhanh nhất, tự giác nhất và ít đau đớn nhất đối với các
hộ sản xuất cá thể trong quá trình này. Như Lênin đã từng khẳng định HTX là cầu
nối hàng triệu hộ nông dân với Nhà nước trên con đường đi tới Chủ nghĩa Xã hội

12


1.1.2.2. Đóng góp của kinh tế hợp tác vào cơng tác giữ gìn an ninh và phát
triển xã hội
Chính vì vai trị kinh tế hợp tác đóng góp rất lớn vào phát triển xã hội, đặc biệt
khu vực nông thôn, góp phần giữ gìn ổn định xã hội ở nơng thơn, góp phần quan
trọng xây dựng nơng thơn mới. Đó là những đóng góp và ý nghĩa xã hội rất lớn và
quan trọng của HTX mà các con số thống kê về GDP, về tăng trưởng kinh tế khơng

thể nó thay được. Nhiều hoạt động của HTX có giá trị kinh tế khơng cao nhưng có ý
nghĩa và vai trị xã hội rất lớn như các HTX môi trường, HTX nước sạch, HTX lâm
nghiệp, trồng rừng...Hay như các HTX thủy sản cịn có vai trị đặc biệt quan trọng
trong việc thực hiện đường lối phát triển kinh tế biển, góp phần bảo vệ chủ quyền
biển và hải đảo của Đảng và Nhà nước. Trong quá trình hình thành và phát triển
HTX, các thành viên HTX nhận thức ngày càng sâu sắc vai trị và lợi ích lợi HTX
mang lại từ đó lan tỏa vào cộng đồng xã hội, nhất là hiện nay ngày càng có nhiều
người tham gia vào HTX, từ đó tạo nên giá trị văn hóa cao đẹp của HTX. Các HTX
đã góp phần tạo thêm nhiều việc làm mới cho người lao động tại khu vực nông
thôn, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông
thôn. Giá trị mà HTX mang lại bao gồm: tự giúp đỡ; Tự chịu trách nhiệm; Dân
chủ; Cơng bằng; Bình đẳng; Đồn kết. Ngồi ra, HTX cịn mang những giá trị đạo
đức như: tính trung thực, sự cở mở, trách nhiệm xã hội và sự quan tâm đến cộng
đồng.
Tóm lại, kinh tế hợp tác mà nịng cốt là các HTX, có những mục tiêu kinh tế xã hội đúng đắn, tốt đẹp, có nguyên tắc chặt chẽ, không chỉ đơn thuần là một tổ
chức kinh tế, những người tham gia các tổ chức HTX khơng chỉ đơn thuần vì lợi ích
của cá nhân mình, mà cịn có ý thức tự giác gia nhập vào một tổ chức giúp đỡ lẫn
nhau, bảo vệ quyền lợi của nhau, nâng cao sức cạnh tranh chống lại sự chèn ép của
các doanh nghiệp lớn. Quan hệ giữa các thành viên trong HTX không chỉ đơn thuần
là quan hệ giữa những người góp vốn, góp sức làm ăn, mà cịn là quan hệ đồn kết,

13


×