BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG
TRẦN THỊ THU TRANG
MSHV: 17001066
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
Bình Dƣơng, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG
TRẦN THỊ THU TRANG
MSHV: 17001066
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẠC LIÊU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN THỊ CÚC
Bình Dƣơng, năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này ―Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Bạc Liêu‖ là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngồi trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam đoan
rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc
được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà khơng được trích dẫn đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại trường đại
học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày....... tháng..... năm 2019
Trần Thị Thu Trang
i
LỜI CẢM ƠN
Ban Giám hiệu trường Đại học Bình Dương, Khoa Đào tạo Sau Đại học,
giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho người nghiên cứu
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
PGS.TS Phan Thị Cúc đã tận tình cung cấp tài liệu, hướng dẫn, giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suất quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi hồn thành
tốt nghiên cứu của mình.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo và Cán bộ nhân viên Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu, đã tận tình giúp
đỡ tơi trong suốt thời gian thu thập dữ liệu.
Do thời gian thực hiện luận văn có hạn, kinh nghiệm bản thân và kiến thức
vẫn cịn hạn chế nhất định, nên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự đánh giá, góp ý từ q Thầy, Cơ để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
TÓM TẮT
Hoạt động Ngân hàng bán lẻ tại BIDV.Bạc Liêu phát triển vượt trội trên địa
bàn Tỉnh, khẳng định là Ngân hàng bán lẻ hàng đầu trên thị trường, gia tăng trải
nghiệm khách hàng trên lĩnh vực Công nghệ số; Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, gia tăng khả năng cạnh tranh; thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Bạc Liêu (BIDV) nói chung và các chi nhánh trong hệ
thống nói riêng đã nghiên cứu và cho ra đời nhiều sản phẩm dịch vụ với nhiều tiện
ích, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, trong đó cho vay khách hàng
cá nhân là một trong những sản phẩm dịch vụ quan trọng. Trong nghiên cứu được
khảo sát tổng hợp câu trả lời các chun gia có chun mơn, nghiệp vụ về tín dụng
ngân hàng thơng qua bảng câu hỏi khảo sát thực tế.
Kết quả khảo sát được đánh giá về nâng cao hiệu quả cho vay gồm có: năng
lực chuyên môn của CBNV; tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ; mơi trường pháp lý; chính
sách nhà nước; khách hàng sử dụng vốn không trả được nợ gốc và lãi là những
nguyên nhân được đánh giá có tác động nhất đối với rủi ro tín dụng, về các giải
pháp hạn chế rủi ro cũng được các chuyên gia đánh giá có tầm quan trọng khá cao.
Trong đó, hồn thiện mơ hình quản lý rủi ro tín dụng với điểm trung bình là 42.5;
đào tạo cán bộ ngân hàng điểm trung bình là 37.5 và hồn thiện hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ điểm trung bình là 32.5 là 3 giải pháp được lựa chọn cao về tầm
quan trọng trong các giải pháp hạn nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại BIDV Bạc
Liêu. Tiếp đến là giải pháp quy trình thẩm định đảm bảo chính xác, đánh giá đúng
giá trị cho vay trung bình 32.5; quy trình thẩm định đảm bảo chính xác, đánh giá
đúng giá trị cho vay, tăng cường hiệu quả trung tâm nghiên cứu BIDV điểm trung
bình 30; Cập nhật thông tin thường xuyên, liên tục, thông báo những thay đổi điểm
trung bình 27.5. Từ những kết quả khảo sát và phân tích thực trạng, tác giả đã có
những đánh giá và đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại
Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Bạc Liêu đồng thời đề xuất một số kiến nghị đối với
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng nhà nước Việt Nam,
Chính phủ và các Bộ ngành liên quan.
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Bạc Liêu
: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bạc Liêu
CIC
: Trung tâm thơng tin tín dụng quốc gia Việt nam
Cty TNHH
: Công ty trách nhiệm hữu hạn
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
KHCN
: Khách hàng cá nhân
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTW
: Ngân hàng Trung ương
TMCP
: Thương mại Cổ phần
TCTC
: Tổ chức tài chính
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TD
: Tín dụng
TDBL
: Tín dụng bán lẻ
UBND
: Ủy ban nhân dân
iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV ....................................Trang 14
Bảng 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức BIDV Bạc Liêu ........................................Trang 38
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn từ 2015 – 2017
.................................................................................................................... Trang 39
Bảng 2.3: Thị phần huy động vốn BIDV Bạc Liêu trên địa bàn ................Trang 41
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV giai đoạn năm 2015 – 2017
.....................................................................................................................Trang 43
Bảng 2.5: Tình hình cho vay theo thời hạn cho vay tại BIDV Bạc Liêu từ năm 2015
– 2017 ..........................................................................................................Trang 45
Bảng 2.6: Tình hình nhóm nợ tại BIDV Bạc Liêu từ năm 2015 – 2017 .....Trang 46
Bảng 2.7: Thị phần cho vay của BIDV Bạc Liêu trên địa bàn ...................Trang 47
Bảng 2.8:Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ....................................Trang 48
Bảng 2.9:Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng ..Trang 49
Bảng 2.10:Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo thời hạn .................Trang 51
Bảng 2.11:Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích tín dụng ...................Trang 52
Bảng 2.12:Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của Chi nhánh theo thời hạn
giai đoạn 2015-2017 ....................................................................................Trang 54
Bảng 2.13:Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân theo mục đích tín dụng ....Trang 55
Bảng 2.14: Nợ xấu khách hàng cá nhân của chi nhánh theo thời hạn ........Trang 57
Bảng 2.15: Dư nợ xấu KHCN theo ngành nghề .........................................Trang 58
Bảng 2.16: Hiệu quả hoạt động tín dụng KHCN của BIDV Bạc Liêu .......Trang 59
Bảng 2.17: Các chỉ tiêu về kết quả hoạt động Ngân hàng ..........................Trang 60
Bảng 2.18: Quy trình nghiên cứu ................................................................Trang 61
Bảng 2.19:Phân bổ mẫu điều tra tại BIDV Bạc Liêu. .................................Trang 63
Bảng 2.20:Cơ cấu trình độ học vấn và số năm kinh nghiệm ......................Trang 65
v
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV giai đoạn 2015 – 2017
.....................................................................................................................Trang 41
Hình 2.2: Tình hình dư nợ tại BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2015 -2017 ........Trang 43
Hình 2.3: Dư nợ theo kỳ hạn giai đoạn 2015 – 2017 ..................................Trang 45
Hình 2.4: Tình hình dư nợ xấu BIDV Bạc Liêu giai đoạn 2015 – 2017.....Trang 46
Hình 2.5: Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn ..........................................Trang 55
Hình 2.6: Dư nợ xấu KHCN theo thời hạn .................................................Trang 57
Hình 2.7: Đánh giá mức độ quan trọng cho vay KHCN .............................Trang 66
Hình 2.8: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay KHCN .............................Trang 67
vi
MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
Tóm tắt luận văn .................................................................................................. iii
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................... iv
Danh sách các hình, bảng, biểu ............................................................................ v
Mục lục .................................................................................................................. vi
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................... Trang 1
1.Lý do chọn đề tài ......................................................................................... Trang 1
2.Tổng quan nghiên cứu ................................................................................. Trang 2
2.1. Tài liệu trong nước .................................................................................. Trang 2
2.2.Tài liệu nước ngoài .................................................................................. Trang 4
2.3.Đánh giá tài liệu tổng quan ...................................................................... Trang 6
3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu .................................................................... Trang 6
3.1.Mục tiêu chung ......................................................................................... Trang 6
3.2.Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... Trang 6
3.3.Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu ......................................... Trang 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. Trang 7
5. Phương pháp nghiên cứu và số liệu ........................................................... Trang 7
5.1.Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... Trang 7
5.2. Phương pháp phân tích ............................................................................ Trang 8
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn ....................................................................... Trang 9
7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................... Trang 9
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ............................................................................................................. Trang 10
vii
1.1 Tổng quan về hoạt động ngân hàng ....................................................... Trang 10
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại ....................................................... Trang 10
1.1.2 Chức năng của NHTM ........................................................................ Trang 10
1.1.3 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ......................................... Trang 12
1.2. Quy trình tín dụng bán lẻ ...................................................................... Trang 13
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................... Trang 16
1.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................... Trang 16
1.3.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng cá nhân ............................................ Trang 18
1.4. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............... Trang 18
1.4.1.Khái niệm ............................................................................................ Trang 18
1.4.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
...................................................................................................................... Trang 19
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
...................................................................................................................... Trang 20
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
..................................................................................................................... Trang 24
2.1.Những vấn đề chung của hoạt động tín dụng đối với KHCN ................ Trang 29
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân ............................ Trang 29
2.1.1.1.Khái niệm ......................................................................................... Trang 29
2.1.1.2. Đặc điểm ......................................................................................... Trang 29
2.1.1.3. Phân loại .......................................................................................... Trang 31
2.1.1.4. Vai trò.............................................................................................. Trang 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................... Trang 33
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẠC LIÊU ...................................... Trang 35
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH BẠC LIÊU (BIDV BẠC LIÊU) ................................. Trang 35
viii
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) ......................................................................................................... Trang 35
2.1.2 Giới thiệu về BIDV Bạc Liêu ............................................................. Trang 36
2.1.3.Đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Bạc Liêu từ
năm 2015 – 2017 .......................................................................................... Trang 38
2.1.3.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Bạc Liêu
.............................................................................................................
Trang 38
2.1.3.2 Tình hình huy động vốn ................................................................... Trang 39
2.1.3.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Bạc Liêu........................... Trang 42
2.2.Tình hình tín dụng KHCN tại BIDV.Bạc Liêu 2015-2017 .................... Trang 47
2.2.1. Phân tích doanh số tín dụng đối với khách hàng cá nhân .................. Trang 47
2.2.1.1.Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ......................................... Trang 47
2.2.1.2.Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng ....... Trang 49
2.2.2.Phân tích doanh số thu nợ khách hàng cá nhân của chi nhánh ........... Trang 51
2.2.2.1. Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo thời hạn ...................... Trang 51
2.2.2.2.Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích tín dụng ............................ Trang 52
2.2.3. Phân tích dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của Chi nhánh BIDV.Bạc Liêu
...................................................................................................................... Trang 53
2.2.3.1. Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của Chi nhánh theo thời hạn giai đoạn
2015-2017..................................................................................................... Trang 54
2.2.3.2.Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân theo mục đích tín dụng ........... Trang 55
2.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu khách hàng cá nhân ................................. Trang 56
2.2.4.1.Nợ xấu khách hàng cá nhân của chi nhánh theo thời hạn ................ Trang 56
2.2.4.2.Dư nợ xấu theo ngành nghề ............................................................. Trang 58
2.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng KHCN của BIDV Bạc Liêu .. Trang 58
2.2.6. Đánh giá các chỉ tiêu về kết quả hoạt động Ngân hàng ..................... Trang 60
2.3. Quy trình và thiết kế nghiên cứu ........................................................... Trang 61
2.3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... Trang 61
2.3.2. Cơng cụ và quy mô mẫu nghiên cứu .................................................. Trang 62
2.3.2.1. Xây dựng bảng hỏi .......................................................................... Trang 62
ix
2.3.2.2. Quy mô mẫu nghiên cứu ................................................................. Trang 62
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. Trang 63
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. Trang 64
2.4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ........................................................... Trang 64
2.4.1. Về thông tin mẫu ................................................................................ Trang 64
2.4.2. Về mức độ quan trọng ảnh hưởng đến cho vay KHCN ..................... Trang 66
2.4.3. Về các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay KHCN ......................... Trang 67
2.5. Đánh giá thực trạng tại BIDV.Bạc Liêu................................................ Trang 68
2.5.1.Những thành tựu và kết quả đạt được ................................................. Trang 68
2.5.2.Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .............................................. Trang 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................... Trang 72
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG KHCN CỦA
BIDV BẠC LIÊU ĐẾN 2020 .................................................................... Trang 74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẠC LIÊU................ Trang 74
3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) đến năm 2020 ................................................................. Trang 74
3.1.2.Mục tiêu hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Bạc Liêu........................................................................... Trang 76
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẠC LIÊU
..................................................................................................
Trang 77
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ............................................ Trang 77
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin ........................................... Trang 77
3.2.2.2 Nâng cao chất lượng xử lí thơng tin ................................................ Trang 78
3.2.2.3. Giải pháp về trang thiết bị ngân hàng ............................................. Trang 79
3.2.3.4 Giải pháp về tổ chức điều hành ........................................................ Trang 79
3.2.2 Đảm bảo thực hiện tốt qui trình cho vay ............................................. Trang 80
3.2.3 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng .................................................. Trang 80
x
3.2.4 Tăng cường công tác quản lý, giám sát ............................................... Trang 81
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Trang 81
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .................................. Trang 81
3.3.2. Tiếp tục hồn thiện mơ hình quản lý rủi ro tín dụng.......................... Trang 82
3.3.3. Nâng cao hiệu quả của Trung tâm nghiên cứu BIDV ........................ Trang 82
3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................... Trang 82
3.4.1. Nâng cao hiệu quả thanh tra, giám sát ngân hàng .............................. Trang 83
3.4.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm thơng tin tín dụng.... Trang 83
3.5. Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ngành liên quan ......................... Trang 83
3.5.1. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định .............................................. Trang 83
3.5.2. Hồn thiện chính sách cơng khai hóa thơng tin ................................. Trang 84
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................ Trang 84
KẾT LUẬN ................................................................................................ Trang 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ Trang 87
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trung gian tài chính, một kênh dẫn
vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Việc mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt
động kinh doanh nói chung trong đó có hoạt động tín dụng nói riêng là hướng đi và
phương châm để các NHTM tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, các ngân hàng mới chỉ
quan tâm hầu hết đến đối tượng tín dụng là các doanh nghiệp mà chưa thực sự chú ý
tới đối tượng là các cá nhân, nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh của
các tầng lớp dân cư trong xã hội, đặc biệt là các NHTM quốc doanh cổ phần hóa.
Ngày nay, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu tiêu dùng và
sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống cũng phát triển hơn. Tuy nhiên, các nhu cầu
của các cá nhân không phải lúc nào cũng được đáp ứng đúng lúc và dễ dàng bởi nó
cịn phụ thuộc vào một nhân tố quan trọng đó là khả năng tài chính của cá nhân. Lúc
này, sự xuất hiện của các NHTM là hết sức cần thiết. Tín dụng khách hàng cá nhân
một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có
được nguồn vốn để cải thiện đời sống, đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao. Chính vì
vậy, hoạt động ngân hàng bán lẻ trong đó có tín dụng khách hàng cá nhân hiện nay
được các NHTM xem là mục tiêu quan trọng trong định hướng phát triển hoạt động
kinh doanh của mình. Địi hỏi các ngân hàng cần có nhiều chiến lược cũng như các
chính sách hợp lý để mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng khách
hàng cá nhân một cách hiệu quả, từ đó tạo ra năng lực cạnh tranh cho các ngân hàng
trong thời kỳ hội nhập Quốc tế hiện nay. Để trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng
đầu thì khách hàng cá nhân (KHCN) là 1 trong khách hàng quan trọng của ngân
hàng, đặc biệt các hoạt động tín dụng đối với KHCN. Thế nhưng, việc tiếp cận
khách hàng chiến lược này bước đầu gặp phải rất nhiều khó khăn về cơng nghệ,
mạng lưới, con người, quản lý rủi ro…BIDV Bạc Liêu cũng như các chi nhánh
trong tồn hệ thống đều gặp phải những khó khăn trên, vì thế kết quả đạt được trong
việc tín dụng KHCN chưa cao, chưa xứng với tiềm năng, nguồn thu nhập chủ yếu
đến từ tín dụng khách hàng cá nhân. Trên cơ sở đó, Tơi chọn đề tài ―Giải pháp
nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tƣ
1
và Phát triển chi nhánh Bạc Liêu” làm đề tài luận văn thạc sỹ, kết quả kỳ vọng
của đề tài này nhằm giúp Ngân hàng có giải pháp để phát triển bền vững và nâng
cao chất lượng tín dụng, nâng cao tính an tồn cho hoạt động của ngân hàng, cũng
như nâng cao ý thức trách nhiệm sử dụng vốn vay có hiệu quả của khách hàng cá
nhân.
2.Tổng quan nghiên cứu:
Nội dung chính của tổng quan các tài liệu nghiên cứu có liên quan này là
trình bày khái qt một số nghiên cứu của nhiều tác giả (trong nước lẫn nước ngồi)
nâng cao hiệu quả cho vay KHCN có liên quan đến nội dung nghiên cứu của tác
giả. Nhìn chung, có nhiều tác giả đề cập vấn đề có tính lý thuyết đối với quan niệm,
nội dung và bản chất của hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại, nhưng ít
tác giả nhìn nhận hiệu quả Ngân hàng thương mại dưới 2 góc độ hiệu quả kinh tế
của bản thân ngân hàng và hiệu quả xã hội nhất là trong bối cảnh tồn cầu hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế.
2.1. Tài liệu trong nƣớc:
Trải qua quá trình phát triển của nền kinh tế, ngành ngân hàng đã có
những bước phát triển lớn mạnh do đó các ngân hàng cũng đứng trước những khó
khăn về mơi trường cạnh tranh, các loại rủi ro trong quá trình hoạt động. Những
nghiên cứu trong nước đã được các nhà nghiên cứu, người quản lý ngân hàng quan
tâm, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong
đó có rủi ro tín dụng. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu sâu về hoạt động tín dụng,
quản lý rủi ro tín dụng được đăng trên các tạp chí và một số đề tài nghiên cứu trong
những năm gần đây như:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Tuyên hoàn thành năm
2017 ― Những giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt nam chi nhánh Phú Mỹ‖, đã hệ thống lại những vấn đề mang tính lý
luận về rủi ro tín dụng và phịng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng. Luận
văn đã đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh
Phú Mỹ. Từ đó đánh giá những ưu điểm cũng như các hạn chế và ngun nhân
trong cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng và đề xuất các giải pháp, kiến
2
nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại BIDV chi nhánh Phú Mỹ bao
gồm: Nâng cao chất lượng thẩm định dự án, phương án kinh doanh; xây dựng và
hoàn thiện chiến lược quản trị rủi ro tín dụng; tăng cường và sử dụng có hiệu quả tài
sản đảm bảo; phân tán rủi ro tín dụng; nâng cao hiệu quả hệ thống thơng tin tín
dụng; hạn chế rủi ro đạo đức và nâng cao trình độ cán bộ; xử lý nợ q hạn và nợ
khó địi.
Luận văn của thạc sĩ Huỳnh Kim An với đề (2011)‖ Phân tích hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn thị xã Vĩnh
Long‖ trong đó tác giả đã đánh giá thực trạng về hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng, phân tích hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng qua 3 năm, từ đó đưa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn thị xã Vĩnh Long.
Một số nghiên cứu điển hình là ―Các giải pháp nâng cao hiệu quả
tín dụng của NHTM Việt nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế‖, Trần Thị
Xuân Hương, 2004; ―Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP ngoài quốc doanh Việt Nam‖, Nguyễn Tiên
Phong, 2008; ―Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHTMCP Xuất
nhập khẩu Việt nam. Vũ Hoài Nam, 2006; ―Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà nội tại NHTMCP Quốc tế Việt
nam‖, Nguyễn Thị Ngọc Thanh, 2004…
Trần Công Sinh (2014) chọn đối tượng các chủ thể đang có quan hệ
tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn quận Hải Châu Đà
Nẵng để xem xét công tác thực hiện đảm bảo tiền vay tại đây. Với phương pháp
định tính kết hợp định lượng đã phân tích tình hình thực trạng cơng tác đảm bảo bảo
tiền vay và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ nhận tài sản đảm
bảo khoản vay. Kết quả phân tích cho thấy được cơng tác đảm bảo tiền vay bị ảnh
hưởng bởi các nhóm nhân tố bên trong lẫn mơi trường bên ngồi. Theo đó, chính
việc áp dụng tài sản thiếu tính đa dạng; đối tượng khách hàng cịn hạn chế; cơng tác
xử lý tài sản đảm bảo gặp nhiều bất cập; tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo
còn thấp và chưa linh hoạt, phù hợp; thủ tục pháp lý còn nhiều hạn chế là những yếu
3
tố làm cho công tác bảo đảm tiền vay gặp nhiều khó khăn, và yêu cầu về tài sản bị
hạn chế. Do đó, mà việc biết được các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản đảm bảo để
điều chỉnh, giúp hồn thiện cơng tác này vơ cùng quan trọng, góp phần hạn chế các
rủi ro tổn thất cho ngân hàng trong q trình hoạt động kinh doanh.
2.2.Tài liệu nƣớc ngồi:
Do là vấn đề trọng tâm trong hoạt động ngân hàng, nhất là đối với
NHTM Việt Nam, nên có rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trong và ngoài
nước về chủ đề này. Nghiên cứu trên thế giới về thẩm định tín dụng, rủi ro tín dụng,
quản trị tín dụng, nợ xấu là vấn đề thường xuyên, phổ biến. Gần đây nhiều nghiên
cứu xoay quanh các vấn đề gắn với khủng hoảng dưới chuẩn của Mỹ, các nội dung
điều tiết mới để hạn chế nợ dưới chuẩn và rủi ro tín dụng,…Nghiên cứu trong nước
khá đa dạng, nhưng việc cập nhật các biến động kinh tế xã hội trong nước, những
tác động của khủng hoảng tài chính tồn cầu và những vấn đề quản trị NHTM hiện
đại có liên quan tới hiệu quả tín dụng cịn hạn chế. Các nghiên cứu liên quan tới
hiệu quả tín dụng gắn với cho vay dưới chuẩn, dẫn tới khủng hoảng tài chính Mỹ,
châm ngịi cho khủng hoảng tài chính tồn cầu 2007. Kể từ khủng hoảng, rất nhiều
nghiên cứu về nợ dưới chuẩn của Mỹ đã được thực hiện. ―Báo cáo về khủng hỗng
tài chính‖, Ủy ban quốc gia Mỹ, 2011; ―Báo cáo về cho vay dưới chuẩn‖ Bộ phận
phát triển nhà ở và đơ thị Mỹ, 2012; ―Cho vay trả góp khơng có trách nhiệm đã mở
cửa cho những rủi ro‖, Goolsbee, Austan, 2007; ―tại sao những người cho vay dưới
chuẩn lại gặp khó khăn, vướng mắc‖, Peterr Coy, 2007; ―Sự bùng nổ và sụp đổ của
cho vay dưới chuẩn‖, Ngân hàng dự trữ liên bang Dallas, 2007… Những nghiên
cứu này đã làm rõ bản chất của cho vay dưới chuẩn, thực chất liên quan tới chất
lượng tín dụng của người vay và các hệ lụy đi kèm. Những người vay dưới chuẩn
và những khoản tín dụng dưới chuẩn thực chất là những người đi vay và khoản nợ
có điểm số tín nhiệm thấp, khơng đạt chuẩn, do đó tiềm ẩn nguy cơ khơng trả được
nợ rất cao. Điều đó cũng có nghĩa, khả năng thu hồi vốn đối với nhóm này thấp,
hiệu quả tín dụng khơng đảm bảo. Nghiên cứu, ban hành các nguyên tắc quản lý rủi
ro tín dụng: Sau khủng hoảng nợ dưới chuẩn của Mỹ, để ngăn chặn tình trạng này
4
tái diễn, tăng cường hiệu quả tín dụng, thể hiện ở việc tối đa hóa tỷ lệ thu hồi, FDIC
đã nghiên cứu và ban hành 17 nguyên tắc quản lý RRTD cơ bản. Bên cạnh đó, các
nghiên cứu về mơ hình kiểm chứng mức độ chịu đựng rủi ro tín dụng của các
NHTM cũng đã được thực hiện (Stress test of credit risk). Những nghiên cứu này
chủ yếu tập trung vào việc thực hiện kiểm tra mức độ chịu đựng của hệ thống
NHTM trong các kịch bản kinh tế vĩ mơ khác nhau, kéo theo chất lượng tín dụng ở
một mức nhất định và khả năng chịu đựng của NHTM ứng với chất lượng tín dụng
đó – bao gồm cả qui mô nợ xấu và khả năng mất vốn (―Mô hình kiểm chứng mức
độ chịu đựng rủi ro tín dụng đối với hệ thống NHTM Brazil‖, Banco Central Do
Brasil, 2010; ―Kiểm chứng mức độ chịu đựng rủi ro tín dụng ―, Ngân hàng thế giới,
2013.
Theo P. Volker (một nhà kinh tế người Mỹ. Ông là Chủ tịch của Cục
Dự trữ Liên bang dưới thời Tổng thống Jimmy Carter và Ronald Reagan từ tháng 8
năm 1979 đến tháng 8 năm 1987. Ông được ghi nhận rộng rãi với việc chấm dứt
mức lạm phát cao được thấy ở Hoa Kỳ trong những năm 1970 và đầu những năm
1980):―Nếu ngân hàng khơng có những khoản nợ xấu thì đó khơng phải là hoạt
động kinh doanh‖. Nợ xấu là biểu hiện của rủi ro tín dụng, nó ln tồn tại ở các
ngân hàng và đó là điều khơng thể tránh khỏi, rủi ro ln thường trực xuất hiện bất
cứ lúc nào. Do đó, khả năng quản lý rủi ro và đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro sẽ
tạo ra sự khác biệt về năng lực của các ngân hàng. Từ đó các ngân hàng sẽ khẳng
định được khả năng của mình trong quản lý rủi ro, nâng cao năng lực hoạt động
hiệu quả. Do vậy, để đưa ra được những giải pháp hạn chế rủi ro thì ta cần có những
nhìn nhận về các vấn đề dẫn tới rủi ro, thực trạng hiện nay để có các biện pháp quản
lý thích hợp đối với các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng.
Về nợ xấu thì ta có nghiên cứu của Bercoff và cộng sự (2002) đối với
hệ thống ngân hàng thương mại Argentina trong giai đoạn năm 1993 -1996, cho
rằng các khoản nợ xấu bị ảnh hưởng nặng nề bởi cả hai yếu tố nội bộ ngân hàng và
yếu tố kinh tế vĩ mô. Bercoff và cộng sự đã nghiên cứu riêng biệt các tác động của
các yếu tố nội bộ ngân hàng và kinh tế vĩ mô xem mức độ ảnh hưởng của từng
5
nhóm nhân tố đó. Từ các nghiên cứu về nợ xấu cho ta thấy ảnh hưởng của các yếu
tố tới ngân hàng và mức độ rủi ro là rất cao.
Ngoài các vấn đề về nợ xấu thì các giải pháp thực tiễn sẽ là nghiên
cứu hữu ích đối với luận văn của tác giả. Do đó, tác giả đã nghiên cứu về tình huống
của ngân hàng JPMorgan Chase là một trong số những ngân hàng hàng đầu của
nước Mỹ. Trong khủng hoảng kinh tế 2008, ngân hàng là thành phần bị ảnh hưởng
mạnh mẽ do đó JPMorgan Chase cũng khơng nằm ngoài và cũng gặp phải những
rủi ro dẫn đến các tổn thất trong tín dụng. Các giải pháp được đưa ra trong quản lý
rủi ro nhằm hạn chế tổn thất chính là giữ vững 2 nguyên tắc cơ bản trong quản lý rủi
ro: không nắm giữ quá nhiều một tài sản nào và chỉ giữ những gì chắc chắn tạo ra
lợi nhuận đã tính đến yếu tố rủi ro.
2.3.Đánh giá tài liệu tổng quan:
Có thể tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây cơ bản đã giải
quyết được một số nội dung chính sau:
Thứ nhất, các nghiên cứu đã hệ thống hóa một cách chi tiết về ngân hàng
thương mại.
Thứ hai, đưa ra các khái niệm về hiệu quả, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
thương mại và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thông qua
các chỉ tiêu định lượng và định tính như khả năng sinh lời, chất lượng cho vay, khả
năng thanh tốn và an tồn vốn, quy mơ tài sản, thị phần….
Thứ ba, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh từ đó đưa ra
các giải pháp trước mắt và lâu dài (thường là 5 năm – 10 năm).
Tuy có nhiều đề tài nghiên cứu về giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng
của KHCN nhƣng chƣa có đề tài nghiên cứu về hiệu quả tín dụng KHCN của
BIDV Bạc Liêu nên trong đề tài này Tơi tập trung nghiên cứu hiệu quả tín
dụng KHCN BIDV chi nhánh Bạc Liêu.
3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu
3.1.Mục tiêu chung
Tìm hiểu, đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng
trong những năm gần đây. Từ đó mạnh dạn đề xuất những biện pháp cần áp dụng để
6
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng trên cơ sở nghiên cứu lý luận
và thực tiễn.
3.2.Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Tìm hiểu tình hình cơ bản của Ngân hàng BIDV.Bạc Liêu.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay của ngân hàng trong những năm
gần đây.
- Đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Tìm hiểu những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của Ngân hàng
- Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của
ngân hàng trong thời gian sắp tới.
3.3.Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân của
chi nhánh BIDV Bạc Liêu?
-Thực trạng hiệu quả tín dụng KHCN tại BIDV chi nhánh Bạc Liêu?
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân của
BIDV chi nhánh Bạc liêu?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu về thực trạng và chất lượng tín dụng
KHCN tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Bạc Liêu từ đó đưa ra các giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng KHCN tại Ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Các số liệu thu thập được có giới hạn, chỉ tập trung nghiên cứu
trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.
Không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Bạc Liêu.
Về mặt nội dung: Lý luận và thực tiễn hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bạc Liêu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu và số liệu
5.1.Phƣơng pháp nghiên cứu
7
- Số liệu thứ cấp: Cơ sở dữ liệu được sử dụng trong bài viết này thu thập
được từ bộ dữ liệu đại diện cho một phần của danh mục tín dụng của ngân hàng đã
được cấp năm 2017 tại BIDV Bạc Liêu. Bộ dữ liệu bao gồm số liệu tín dụng bán lẻ
đang được tín dụng với mục đích khác nhau (vay sản xuất kinh doanh, vay mua ô
tô, vay mua nhà, tiêu dùng, tín chấp…) thơng qua thu thập trực tiếp và từ hồ sơ vay
của KHCN. Nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng để phân tích đánh giá thực trạng
hiệu quả tín dụng KHCN của BIDV.BL. Ngoài ra, số liệu thứ cấp được thu thập của
các chỉ tiêu thời kỳ (doanh thu, lợi nhuận…) và các chỉ tiêu thời điểm (dư nợ, tài
sản, nguồn vốn,…) là số liệu chính thức giai đoạn năm 2015 – 2017 được lấy trực
tiếp tại BIDV Bạc Liêu. Những thông tin có liên quan đến nội dung nghiên cứu từ
các bài báo, đề tài nghiên cứu về tín dụng KHCN.
- Số liệu sơ cấp: thông qua bảng câu hỏi khảo sát, lấy ý kiến bằng phiếu điều
tra từ các chuyên gia tại BIDV.Bạc Liêu, khách hàng cá nhân đến giao dịch tại
Ngân hàng BIDV.Bạc Liêu, tác giả đã sử dụng thang đo để đánh giá độ tin cậy của
những kết luận mang tính chất định tính.
5.2. Phƣơng pháp phân tích
- Luận văn sử dụng phương pháp định tính là chủ yếu: phương pháp này dựa
trên những thông tin chọn lọc từ các dữ liệu kinh doanh trong giai đoạn từ năm
2015-2017 của BIDV Bạc Liêu để ghi nhận những khó khăn, thuận lợi mà Ngân
hàng đang gặp phải trong quá trình đánh giá hiệu quả cấp tín dụng khách hàng cá
nhân. Từ những nghiên cứu sơ bộ, đề tài đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tín dụng đối với KHCN.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia cán bộ ngân hàng BIDV.Bạc Liêu, cán
bộ quản lí và ý kiến của khách hàng cá nhân của chi nhánh BIDV Bạc Liêu về các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với khách hàng cá nhân của chi nhánh,
thông qua bảng câu hỏi khảo sát, lấy ý kiến bằng phiếu điều tra, tác giả dùng thang
đo để đánh giá độ tin cậy của những kết luận mang tính chất định tính.
- Phƣơng pháp thống kê mơ tả: phương pháp này được sử dụng để mô tả
các đặc điểm của cá nhân, mô tả thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh, dư nợ có
tài sản bảo đảm cho khoản vay của cá nhân tại BIDV Bạc Liêu để đánh giá sơ lược
8
tình hình kinh doanh của BIDV Bạc Liêu.
- Phƣơng pháp thống kê so sánh: phương pháp này dùng để so sánh các số
tương đối, tuyệt đối của từng chỉ tiêu nào đó qua từng năm như là: chỉ tiêu doanh
thu, lợi nhuận, chi phí, dư nợ và giá trị tài sản đảm bảo của các cá nhân vay vốn tại
BIDV Bạc Liêu cũng như đánh giá sơ lược được tình hình kinh doanh của BIDV
Bạc Liêu.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Luận văn góp phần làm rõ các cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng KHCN,
hiệu quả tín dụng KHCN của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bạc
Liêu.
- Luận văn đưa ra phương pháp để nghiên cứu để phân tích, đánh giá thực
trạng nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Bạc Liêu.
- Từ thực trạng tín dụng KHCN đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bạc Liêu.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài danh mục các từ viết tắt, danh mục các biểu, danh mục các bảng, danh
mục các hình, lời cảm ơn, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nội dung của đề tài bao
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về NHTM, và hiệu quả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích thực trạng, hiệu quả tín dụng KHCN tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 20152017.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng KHCN tại Ngân
hàng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Bạc
Liêu.
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NHTM VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
TRONG TOÀN BỘ CHƢƠNG NÀY MỖI ĐOẠN VĂN
ĐỀU CẦN GHI NGUỒN CỤ THỂ
1.1 Tổng quan về hoạt động ngân hàng
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp
với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền
tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên. Vì vậy ngân hàng
có nhiều định nghĩa như sau:
Theo Pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: NHTM là một tổ chức
kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán.
Theo luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/1998:
NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan.
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010: Ngân hàng thương mại là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Như vậy, NHTM là một định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong
nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà nguồn
tiền nhàn rỗi nằm rãi rác trong xã hội được hệ thống huy động để cấp tín dụng cho
các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế -xã hội.
1.1.2 Chức năng của NHTM:
10
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Ngân hàng bao gồm các chức năng
sau:
Chức năng trung gian tài chính: Với chức năng trung gian tín dụng, Ngân
hàng thương mại làm "cầu nối" giữa người thừa vốn và người thiếu vốn và nó đã
khơng chỉ đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn và những người thiếu vốn
mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân nó và nền kinh tế. Đối với ngân hàng,
họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và
lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới, 80% lợi nhuận của Ngân hàng là thơng qua
hoạt động cho vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho Ngân hàng thương mại tồn tại
và phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản
xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này,
Ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích
q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Chức năng tạo tiền: Là chức năng tạo bút tệ, góp phần gia tăng khối lượng tiền
tệ cho nền kinh tế. Chức năng này được thực hiện thơng qua các hoạt động tín dụng
và đầu tư trong mối liên hệ chặt chẽ với ngân hàng trung ương của mỗi nước. Ý
nghĩa kinh tế của chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại phản ánh trước hết
nhu cầu bên trong chính hệ thống và trong từng ngân hàng thương mại.
Chức năng thanh toán: được thực hiện thơng qua các hình thức thanh tốn
(sec, ủy nhiệm chi, nhờ thu…) hoạt động thanh toán bù trừ liên ngân hàng, ngân
hàng thực hiện thanh toán cho khách hàng giá trị hàng hóa và dịch vụ. Nền kinh tế
thị trường càng phát triển thì chức năng này của ngân hàng ngày càng được mở
rộng.
Thông qua chức năng trung gian thanh tốn, hệ thống Ngân hàng thương mại
góp phần phát triển nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng
sẽ làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh tốn cho khách hàng đồng thời tốc độ luân
chuyển vốn kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn
của khách hàng tăng. Đối với Ngân hàng thương mại chức năng này góp phần tăng
lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh tốn. Hơn nữa, nó lại tăng
11
nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của
khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền
của Ngân hàng thương mại. Hiện nay, các ngân hàng đang hiện đại hóa các cơng
nghệ do đó sẽ làm q trình thanh tốn được diễn ra nhanh chóng, an tồn và chính
xác hơn.
1.1.3 Các nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại
Nghiệp vụ huy động vốn:
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, nó chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh
của NHTM. Theo luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 thì ― Nghiệp vụ huy động
vốn là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hồn trả đầy đủ
tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận‖.
Huy động vốn thơng qua các hình thức:
- Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân, định chế tài chính và tổ chức tín dụng
khác
- Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngồi nước
- Vay vốn, nhận vốn của các ngân hàng nhà nước thông qua thị trường mở, thị
trường tái cấp vốn.
- Các hình thức khác theo quy định của pháp luật
Tín dụng:
Theo luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 thì ―Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác‖.
Tín dụng là hoạt động quan trọng của ngân hàng thương mại vì nó thu hút hầu
hết các nguồn vốn của ngân hàng (60%-70%), mang lại 2/3 tổng thu nhập cho ngân
12