Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG vốn đầu tư xây DỰNG cơ sở hạ TẦNG NÔNG THÔNG mới TRÊN địa bàn HUYỆN hòa BÌNH TỈNH bạc LIÊU GIAI đoạn (2016 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN KHANH
MSHV: 17001234

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HỒ BÌNH – TỈNH BẠC LIÊU
GIAI ĐOẠN (2016-2020)

Bình Dương – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

NGUYỄN KHANH
MSHV: 17001234

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HỒ BÌNH – TỈNH BẠC LIÊU
GIAI ĐOẠN (2016 - 2020)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG THANH HÀ

Bình Dương - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn
đầy đủ theo quy định.
Tơi xin chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.
Bình Dương, ngày … tháng … năm 2019
Tác giả

NGUYỄN KHANH

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã gặp một số khó khăn trong khâu
đánh giá, phân tích số liệu và hồn thành luận văn. Tuy nhiên, nhờ sự hướng dẫn
tận tình của thầy PGS - TS. Đặng Thanh Hà tơi đã khắc phục những khó khăn
trên. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Khoa đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Bình Dương đã trang bị cho tơi những kiến thức bổ ích cũng như
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu này.
Tơi chân thành cảm ơn Q Thầy, Cơ phản biện luận văn. Những ý kiến
đóng góp q báu của các Thầy, Cơ sẽ giúp cho cơng trình nghiên cứu của tơi
càng hồn thiện hơn.

Tác giả

NGUYỄN KHANH


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Nội dung nghiên cứu của luận văn ................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.................................................. 4
7. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 6
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI .............................................. 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI ..................... 6
1.1.1. Khái quát về cơ sở hạ tầng nông thôn mới .......................................... 6
1.1.1.1

Tiến trình phát triển của nơng thơn Việt Nam ............................... 6

1.1.1.2

Đặc điểm của xây dựng cơ sở hạ tầng nông thơn mới ................... 8


1.1.2

Vai trị của cơ sở hạ tầng nơng thơn mới ..................................... 9

1.1.3. Tiêu chí đánh giá trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ....... 10
1.1.3.1

Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nơng thơn mới ......... 10

1.1.3.2 Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về cơ sở hạ tầng nông thôn mới ..... 10
1.2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HUY ĐỘNG
VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI ......................... 21
1.3. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI . 23
1.3.1. Khái quát về vốn đầu tư......................................................................... 23
1.3.1.1 Khái niệm về vốn ............................................................................. 23
v


1.3.1.2 Khái niệm về vốn đầu tư .................................................................. 23
1.3.2. Phân loại vốn đầu tư .......................................................................... 25
Hình 1.1 Phân loại vốn đầu tư..................................................................... 25
1.3.3. Sự cần thiết phải huy động vốn đầu tư cho quá trình xây dựng cơ sở
hạ tầng nơng thơn mới .......................................................................... 28
1.4. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI ............................................ 29
1.4.1. Các nguồn vốn huy động ................................................................... 29
1.4.1.1 Nguồn đóng góp của cộng đồng ...................................................... 30
1.4.1.2 Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tư nhân .................... 30
1.4.1.3 Vốn tín dụng ..................................................................................... 31
1.4.1.4 Vốn ngân sách (Bao gồm vốn Trung ương, tỉnh, huyện, xã) ........... 32

1.4.1.5 Vốn tài trợ khác ............................................................................... 32
1.4.2. Yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới tại Việt Nam .......................................................................... 33
1.5. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆC HUY ĐỘNG VỐN
ĐẦU TƯ ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI VÀ MỘT
SỐ BÀI HỌC RÚT RA CHO HUYỆN HỊA BÌNH TRONG VIỆC HUY
ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
MỚI ................................................................................................................. 35
1.5.1 Kinh nghiệm huy động vốn đầu tư về xây dựng nông thôn mới ở
huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu ............................................................. 35
1.5.2. Kinh nghiệm huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới tại Thành phố Hà Nội ................................................... 37
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm về huy động vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn mới cho huyện Hồ Bình, tỉnh Bạc Liêu ............................. 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 40
2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN HOÀ BÌNH ................................................ 42
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên huyện Hồ Bình ....................................................... 42
2.1.1.1. Địa hình........................................................................................... 43
vi


2.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................ 43
2.1.1.3. Thuỷ triều ........................................................................................ 44
2.1.1.4. Tình trạng xâm nhập mặn ............................................................... 44
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................... 45
2.1.3 Đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên ....................................................... 46
2.1.3.1 Tài nguyên đất ................................................................................. 46
2.1.3.2 Tài nguyên nước .............................................................................. 46
2.1.3.3 Tài nguyên rừng ............................................................................... 47
2.1.3.4 Môi trường – sinh thái ..................................................................... 48

2.1.4. Số hộ dân cư và chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 49
2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ
NĂNG THỰC HIỆN NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN HỒ BÌNH .......... 50
2.2.1. Thực trạng tình hình kinh tế xã hội ....................................................... 50
2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ..................... 52
2.2.2.1 Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ..................................................... 52
2.2.2.2 Thủy lợi ............................................................................................ 54
2.2.2.3 Điện .................................................................................................. 57
2.2.2.4 Trường học....................................................................................... 59
2.2.2.5 Cơ sở vật chất văn hóa ..................................................................... 60
2.2.2.6 Chợ nơng thơn ................................................................................. 60
2.2.3. Đánh giá khả năng thực hiện các tiêu chí theo quy định....................... 63
2.3. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO XÂY
DỰNG HẠ TẦNG NƠNG THƠN MỚI HUYỆN HỒ BÌNH ..................... 64
2.3.1 Thực trạng cơng tác huy động vốn thực hiện quy hoạch trên địa bàn
huyện Hồ Bình ............................................................................................... 64
Bảng 2.10: Tổng hợp vốn thực hiện xây dựng nông thơn mới trên địa bàn
huyện Hồ Bình ............................................................................................... 65
2.3.2 Thực trạng việc thực hiện huy động vốn để đầu tư cho cơ sở hạ tầng ... 66
2.3.3 Đánh giá khả năng huy động vốn để thực hiện các tiêu chí ................... 67
2.4 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI, VƯỚNG MẮC TRONG
vii


VIỆC THỰC HIỆN HUY ĐỘNG VỐN TẠI HUYỆN HỒ BÌNH .............. 69
2.4.1 Kết quả đạt được trong việc thực hiện huy động vốn ............................ 69
. ........................................................................................................................ 69
2.4.2 Những tồn tại, vướng mắc việc thực hiện huy động vốn ........................ 69
2.5 NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI VIỆC HUY ĐỘNG VỐN . 73
2.5.1 Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 73

2.5.2 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 79
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HỒ BÌNH GIAI
ĐOẠN 2016-2020 ........................................................................................... 81
3.1. NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI
HUYỆN HỒ BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020 ............... 81
3.1.2 Phương châm trong huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới của huyện Hồ Bình .............................................................. 82
3.1.3. Quan điểm huy động vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng nông thơn mới
của huyện Hồ Bình ........................................................................................ 83
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN HỒ BÌNH – TỈNH BẠC
LIÊU ................................................................................................................ 83
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................................. 93
Kết Luận .......................................................................................................... 93
Kiến nghị ......................................................................................................... 94
Đối với cấp Trung ương .................................................................................. 94
Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ......................................................... 94
Đối với huyện Hồ Bình, tỉnh Bạc Liêu .......................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 94

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BĐKH
BT

BOT
CA
CNH
ĐBSCL

Giải thích
Biến đổi khí hậu
Build - Transfer: Xây dựng - Chuyển giao
Build - Operate- Transfer: Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao
Current account: Tài khoản vãng lai
Công nghiệp hố
Đồng bằng sơng cửu long

ĐVT

Đơn vị tính

FDI

Foreign Direct Investment: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp

FPI

Foreign Porfolio Investment: Nguồn vốn đầu tư gián tiếp

HĐH
HĐND
HTX

Hiện đại hoá

Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã

KHCN

Khoa học công nghệ

KTXH

Kinh tế - xã hội

LLSX

Lực lượng sản xuất

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

NHPT

Ngân hàng phát triển

NHNN

Ngân hàng nơng nghiệp

NN&PTNT

Nơng nghiệp & phát triển nông thôn


NTM

Nông thôn mới

NSNN

Ngân sách nhà nước

MTQG

Mục tiêu quốc gia

ODA

Official Development Assistance: Nguồn tài trợ phát triển chính thức

PPP

Public - Private Partner: Hợp tác cơng - tư



Quyết định

SXHH

Sản xuất hàng hoá

ix



SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDĐT

Tín dụng trong đầu tư

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

THQH

Thực hiện quy hoạch

UBND

Uỷ ban nhân dân


VĐT

Vốn đầu tư

XNK

Xuất nhập khẩu

XDCB

Xây dựng cơ bản

x


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới về quy hoạch

15

1.2


Mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020

28

2.1

Số hộ dân cư của huyện Hồ Bình

48

2.2

Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Hồ Bình thực hiện

50

từ năm 2010 đến năm 2016

2.3

Các chỉ tiêu cơ sở hạ tầng giao thông H.Hồ Bình năm 2012-2016

53

2.4

Sự phát triển hệ thống thuỷ lợi huyện Hồ Bình năm 2013-2016

55


2.5

Hệ thống năng lượng điện của huyện Hồ Bình năm 2013-2016

57

2.6

Số hộ dân được cấp điện của huyện Hồ Bình năm 2013-2016

58

2.7

Trường học của huyện Hồ Bình năm 2013-2016

59

2.8

Cơ sở thơng tin và truyền thơng của H.Hồ Bình năm 2013-2016

60

2.9

Đánh giá Các tiêu chí đã đạt trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây

63


dựng nơng thơn mới của huyện Hồ Bình

2.10

Tổng hợp vốn thực hiện xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn

65

huyện Hồ Bình giai đoạn (2011-2016)

2.11

Đánh giá sự phù hợp của 11 tiêu chí xây dựng cơ sở hạ tầng nông

73

thôn mới

3.1

Kế hoạch dự kiến sử dụng nguồn lực đầu tư thực hiện xây dựng cơ
sở hạ tầng nơng thơn mới tại huyền Hồ Bình giai đoạn 2016-2020

xi

81


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình

Tên hình

Trang

1.1

Phân loại vốn đầu tư

25

1.2

Nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới

30

1.3

Hà Nội đã huy động được tổng kinh phí để triển khai xây dựng NTM

38

2.1

Địa giới hành chính huyện Hịa Bình, Bạc Liêu

42


3.1

Hệ thống giải pháp về huy động vốn xây dựng cơ sở hạ tầng nơng

84

thơn mới tại huyện Hồ Bình giai đoạn 2016-2020

xii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Qua 05 năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, nhất là sau khi Ban Chấp hành Đảng bộ huyện (khóa X) ban hành
Nghị quyết số 03-NQ/HU, ngày 05/10/2012 về “Xây dựng nông thôn mới giai
đoạn năm 2012-2016, định hướng đến năm 2025”, có thể khẳng định bộ mặt
nông thôn của huyện ngày càng khởi sắc; đời sống vật chất, tinh thần của người
dân được nâng lên; các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội tiếp tục phát triển
theo các tiêu chí về xây dựng nơng thơn mới; hệ thống chính trị từ huyện đến cơ
sở được củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động; an ninh chính trị, trật tự an
tồn xã hội được giữ vững.
Tuy nhiên, tiến độ thực hiện chương trình cịn chậm so với mục tiêu,
nhiệm vụ đề ra; xây dựng nơng thơn mới bao gồm 19 tiêu chí, nhưng việc thực
hiện các tiêu chí thời gian qua trên địa bàn huyện số tiêu chí đạt chuẩn cịn thấp,
chất lượng một số tiêu chí chưa cao và chưa thật sự bền vững; cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội của các xã cịn rất nhiều khó khăn, việc thực hiện chương trình cần
nhiều vốn đầu tư, nhất là đầu tư cho hệ thống giao thông nông thôn, cơ sở vật
chất, trường học, môi trường trong khi nguồn lực của huyện chưa đáp ứng được

nhu cầu, chỉ thực hiện được một số tiêu chí khơng cần nhiều vốn như Tiêu chí số
16 về văn hóa, Tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Tiêu chí
số 19 về Quốc phịng và an ninh . Do đó, việc huy động vốn đầu tư thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện trong
thời gian tới cần phải có những giải pháp thiết thực, hiệu quả hơn để thực hiện
hồn thành chương trình xây dựng nơng thơn mới theo Nghị quyết đã đề ra.
Về nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới: trong thời gian đã qua, huyện đã tập trung huy động từ nhiều nguồn
khác nhau nhưng việc huy động và quản lý các nguồn vốn cịn gặp nhiều khó
khăn, hạn chế. Vốn đầu tư trực tiếp từ ngân sách của các cấp về xây dựng nơng
thơn mới cho huyện cịn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế, bình quân mỗi
xã được phân bổ khoảng 10 tỷ đồng/xã (bao gồm cả vốn đầu tư và vốn sự
1


nghiệp). Chủ yếu là vốn lồng ghép các chương trình, dự án chiếm đa số. Nguồn
vốn huy động từ doanh nghiệp chưa được nhiều (chỉ khoảng 10%), điều này một
mặt do nông nghiệp, nông thôn không hấp dẫn để các doanh nghiệp đầu tư, mặt
khác chính sách thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo
Nghị định số 61/NĐ-CP của Chính phủ chưa đủ hấp dẫn. Vốn huy động trong
nhân dân còn hạn chế (khoảng 14%) nhưng đây là nguồn vốn được sử dụng hiệu
quả nhất, vì do dân đóng góp tại chỗ và được kiểm tra, giám sát trong quá trình
thực hiện. Nhưng để tiếp tục huy động nguồn vốn trong nhân dân thời gian tới
để xây dựng nơng thơn mới sẽ gặp nhiều khó khăn do thu nhập của nơng dân cịn
q thấp.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Tăng cường huy động vốn
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Hồ Bình,
tỉnh Bạc Liêu giai đoạn (2016 - 2020)” làm luận văn tốt nghiệp. Hy vọng sẽ có ý
nghĩa về mặt lý luận lẫn thực tiễn góp phần nhất định vào việc giải quyết những
vấn đề cơ bản và cấp bách trong việc huy động các nguồn lực đầu tư nhằm hoàn

thành các mục tiêu xây dựng nông thôn mới của huyện Hồ Bình theo tinh thần
Nghị quyết số 02-NQ/HU ngày 03/12/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ huyện
Hồ Bình (Khố XI) “Về đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Huyện
giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tiềm năng, thế mạnh và thực trạng huy
động và quản lý, sử dụng các nguồn vốn tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn
mới của huyện Hồ Bình giai đoạn 2012-2015, qua đó đề xuất một số giải pháp
huy động vốn đầu tư vào lĩnh vực này trong giai đoạn 2016-2020 và những năm
tiếp theo nhằm đảm bảo tính khả thi, hiệu quả để hồn thành mục tiêu đã đề ra.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá tiềm năng, thế mạnh và thực trạng huy động và quản lý, sử
dụng các nguồn vốn tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới của huyện Hồ
Bình giai đoạn 2012-2015
2


- Đề xuất một số giải pháp huy động vốn đầu tư vào lĩnh vực này trong giai đoạn
2016-2020 và những năm tiếp theo nhằm đảm bảo tính khả thi, hiệu quả để hoàn
thành mục tiêu đã đề ra.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp huy động vốn đầu tư vào xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hồ Bình, tỉnh Bạc Liêu.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi khơng gian: Địa bàn tồn huyện Hồ Bình, tỉnh Bạc Liêu.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng chuỗi dữ liệu về vốn đầu tư cơ
sở hạ tầng xây dựng nông thôn mới của huyện từ năm 2012-2015 để đánh giá
hiện trạng, đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu

Một số phương pháp nghiên cứu sau đây được áp dụng nhằm hiện thực và
cụ thể hóa vấn đề nghiên cứu:
Phương pháp phân tích thống kê, mơ tả: Được áp dụng để tính tốn và
mơ tả các chỉ tiêu.
Phương pháp chọn lọc: Kế thừa kết quả của các công trình nghiên cứu
khoa học, các quy hoạch và các tài liệu có liên quan.
Phương pháp đánh giá và phân tích kinh tế, tài chính: Được áp dụng
trong đánh giá hiệu quả kinh tế, tài chính của các dự án đầu tư.
5. Nội dung nghiên cứu của luận văn
Trình bày những vấn đề lý luận chung về vốn đầu tư và huy động vốn
đầu tư xây dựng nông thôn mới. Kinh nghiệm của tỉnh thành khác về công tác
huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới.
Phân tích và đánh giá thực trạng việc huy động vốn đầu tư xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Hồ Bình. Làm rõ những tồn tại trong cơng tác này và
sự cần thiết phải hồn thiện nó.
Dựa trên mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Hoà Bình, cơ sở
khoa học và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác giải pháp
huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện
3


Hồ Bình giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Về ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần hệ
thống hóa lý luận và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận liên quan đến các
giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới của huyện
Hồ Bình dựa trên những đặc thù riêng của nó.
Về ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đánh giá toàn diện về tiềm năng, thế mạnh
và thực trạng hiện tại đối với các giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng nơng thơn mới của huyện Hồ Bình. Từ đó, chỉ ra được những thành tựu

đã đạt được, những tồn tại, vướng mắc; làm cơ sở cho việc đề xuất cơ chế chính
sách nhằm huy động các nguồn vốn đạt hiệu quả hơn. Vì vậy, đề tài là tài liệu
tham khảo cho các nhà lãnh đạo tỉnh Bạc Liêu nói chung, huyện Hồ Bình nói
riêng và một số địa phương có đặc điểm tương tự trong việc đưa ra các giải pháp
để tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn mới, làm nền tảng cho việc hoàn thành các mục tiêu về xây dựng nơng thơn
mới của huyện Hồ Bình và của tỉnh trong thời gian tới.
(Ban chấp hành Trung ương Đảng (2012), Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày
16/01/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa
XI), về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020).
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý thuyết về huy động vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn mới.
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hồ Bình.
Chương 3: Một số giải pháp huy động vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hồ Bình giai đoạn (2016 - 2020) và
những năm tiếp theo.
4


5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
1.1.1. Khái quát về cơ sở hạ tầng nông thôn mới
1.1.1.1 Tiến trình phát triển của nơng thơn Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước có nền kinh tế chậm phát triển,
phương thức sản xuất và tư liệu sản xuất cỏn lạc hậu. Tư duy lao động cộng với
phong tục tập quán lạc hậu phần nào đã đẩy lùi sự phát triển của khu vực nông
thôn tạo khoảng cách ngày càng chênh lệch với các đô thị. Bằng chứng là cơ sở
hạ tầng yếu chưa được quan tâm đúng mức (hệ thống giao thông, thủy lợi, năng
lượng, y tế, giáo dục) (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2011).
Sự hịa nhập quốc tế, khoa học cơng nghệ tiên tiến, phương thức sản xuất
mới, sản xuất công nghiệp đã có những chuyển biến nhảy vọt đối với các đơ thị
của Việt Nam, năng suất lao động đô thị ngày một tăng lên, thu nhập ngày một
cao hơn đã dẫn đến sự di dân cơ học từ nông thôn ra thành thị ngày càng nhiều
gây hệ lụy quá tải đô thị, kéo theo nhiều tệ nạn xã hội. Mặt khác, do di dân cơ
học dẫn đến lực lượng lao động của nơng thơn lại thiếu, hậu quả ruộng vườn
hoang hóa, động lực làm việc khơng có. Trong những năm gần đây một số địa
phương của Việt Nam lại bị ảnh hưởng lớn của biến đổi khí hậu (nước biển dâng,
xâm nhập mặn, thiên tai lớn và kéo dài) dẫn đến người nông dân bỏ ruộng vườn
ngày càng nhiều. Một phần do thiếu vốn, thiếu tri thức cộng với phương thức sản
xuất manh mún nhỏ lẻ, thu nhập thấp. Lúc này sức hút của đô thị đã kéo lực
lượng lao động của nơng thơn gây nên lãng phí tài ngun đất, tài nguyên nước,
gây mất cân đối nền sản xuất. Điều này đã được Đảng và Chính phủ nhận ra,
chính vì thế mà 10 năm trở lại đây Chính phủ đã dành nhiều nguồn lực tập trung
cho xây dựng nông thôn.
a) Khái niệm nơng thơn mới
Có thể hiểu Nơng thơn mới là việc quy hoạch lại cơ cấu sản xuất, tổ chức
lại các điểm dân cư, khu vực sản xuất công, nông nghiệp, chế biến dịch vụ và các
6



ngành nghề truyền thống, nghiên cứu thay đổi cơ cấu vật nuôi cây trồng cho phù
hợp với sự thay đổi của địa lý, khí hậu, của phương thức canh tác… Bằng các
bước đi cụ thể, phù hợp theo từng vùng lãnh thổ, theo tập tục văn hóa trên cơ sở
định hướng của Đảng và Chính phủ trong từng giai đoạn phát triển của đất nước
nhằm đưa nông thôn Việt Nam từng bước phát triển trên cơ sở làm giàu bằng tài
ngun bản địa và cơng nghệ (Tạp chí khoa học xã hội Việt Nam, số 6(91)2015).
Từng bước dịch chuyển công nghệ, tri thức và khoa học tiên tiến, phong
cách làm việc công nghiệp đến với nông thôn Việt Nam. Trên cơ sở 19 tiêu chí
đề ra cho xây dựng nơng thôn mới bắt đầu từ việc xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn, tiếp theo các điều kiện về thu nhập, học tập, văn hóa và các dịch vụ nhằm
nâng cao tri thức cho người nông dân. Trên cơ sở kinh nghiệm của một vài nước
trong khu vực như Thái Lan, Trung Quốc.
b) Khái niệm cơ sở hạ tầng nông thôn mới
Cơ sở hạ tầng nông thôn mới là hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và chế biến, các hoạt động dịch vụ… đáp
ứng cho nhu cầu có tính chất phổ biến của sản xuất nông, công nghiệp địa
phương, nhằm tiết kiệm sức lao động, tận dụng tối đa nguồn lực của địa phương
với mục tiêu đạt hiệu quả kinh tế phát triển ổn định và bền vững. Từng bước
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cũng như tri thức của người nơng dân (Tạp
chí khoa học xã hội Việt Nam, số 6(91)-2015).
Cơ sở hạ tầng nông thôn mới bao gồm: Hệ thống giao thông đường bộ,
đường thủy, các cơng trình cung cấp năng lượng, nước sạch, nước tưới tiêu, các
cơ sở học tập, văn hóa, y tế, hệ thống cung cấp vật tư kỹ thuật, nguyên nhiên liệu
phục vụ cho sản xuất và đời sống nông thôn.
Đầu tư cơ sở hạ tầng nơng thơn mới là chương trình huy động tổng thể các
nguồn lực đầu tư trực tiếp vào nông thôn bắt đầu từ cơ sở hạ tầng và tiếp đến là
các hoạt động sản xuất công nghiệp, dịch vụ khác nhằm cải tạo bộ mặt nông
thôn, thay đổi phương thức sản xuất, chuyển dần lên sản xuất công nghiệp, bằng
việc đầu tư khoa học công nghệ, tư duy lao động, tư liệu lao động nhằm tận dụng
7



lợi thế nguồn tài nguyên tại chổ và lực lượng lao động dư thừa để nâng cao năng
suất lao động và thu nhập của cá nhân cũng như xã hội.
1.1.1.2 Đặc điểm của xây dựng cơ sở hạ tầng nông thơn mới
Các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới là hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật phục vụ trực tiếp các yêu cầu sản xuất và nhu cầu sinh hoạt trên
phạm vi vùng, lãnh thổ.
Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng về cơ bản đòi hỏi nguồn vốn
đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài nhưng vốn lại được thu hồi thông qua các
hoạt động sản xuất và dịch vụ khác. Nguyên nhân chính là thời gian thu hồi vốn
dài nên không hấp dẫn được các nhà đầu tư tư nhân. Do đó nguồn vốn chủ yếu là
ngân sách nhà nước và các khoản vay của Chính phủ, các nguồn tài trợ của các tổ
chức phi chính phủ.
Trong định hướng và kế hoạch hóa của phát triển cơ sở hạ tầng địi hỏi
làm tốt cơng tác nghiên cứu đặc điểm kinh tế vùng, khả năng phát triển ngành
nghề sản xuất, trên cơ sở tập tục văn hóa vùng, từ đó đưa ra các định hướng phát
triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Có như vậy mới đảm bảo việc phát huy được
hiệu quả sử dụng cơng trình.
Các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng như hệ thống giao thông, thủy lợi,
văn hóa, cung cấp năng lượng… sau khi được xây dựng sẽ đưa vào phục vụ cho
sản xuất làm ra của cải vật chất cho xã hội và các nhu cầu của đời sống dân sinh.
Do đó, khi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cần phải nghiên cứu địa điểm đặt cơng
trình, lựa chọn kỹ thuật cơng nghệ phù hợp, sự liên kết giữa các hệ thống… mới
đáp ứng được yêu cầu sản xuất, khai thác lâu dài mà không lạc hậu so với các
yêu cầu của sản xuất khác.
Cũng giống như các loại cơ sở hạ tầng khác, cơ sở hạ tầng nông thôn mới
cũng được phân làm hai loại:
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là những cơng trình phục vụ sản xuất như giao
thơng, thủy lợi, bến cảng, năng lượng, hệ thống cấp, thoát nước, nhiên liệu.

- Cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, cơ sở y tế, cơ sở văn hóa, khu vui
chơi giải trí. Đây là tổ hợp các cơng trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ
8


đời sống cư dân nông thôn. Tùy theo chế độ và hồn cảnh mà quốc gia hay địa
phương có những chế độ ưu tiên riêng cho các đối tượng được thụ hưởng (phải
trả chi phí hoặc khơng phải trả chi phí).
1.1.2 Vai trị của cơ sở hạ tầng nơng thơn mới
Cơ sở hạ tầng là điều kiện vật chất quan trọng có tính quyết định đến việc
phát triển nơng thơn mới như việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thơn, thay đổi
quy mơ và tính chất của sản xuất. Xét theo góc độ riêng lẻ có thể là chuyển dịch
cơ cấu sản xuất nội bộ của ngành nông nghiệp.
Cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp làm giảm giá thành sản xuất, giảm thiểu các rủi
ro trong đầu tư, thúc đẩy lưu thơng hàng hóa trong sản xuất kinh doanh nông
nghiệp và các ngành liên quan tới nông nghiệp, các ngành chế biến thủy, hải sản
- khu vực phụ thuộc nhiều vào các yếu tố của thiên nhiên.
Cơ sở hạ tầng phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển
nhanh khu vực nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo điều kiện cạnh tranh và
đảm bảo niềm tin về lợi nhuận cho việc thu hút đầu tư vào thị trường nông thôn
hoặc những nơi vùng sâu.
Cơ sở hạ tầng là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân bố lực lượng
sản xuất theo vùng. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tạo điều kiện phát triển
đồng đều giữa các vùng kinh tế trong cả nước, góp phần tăng trưởng kinh tế gắn
với thực hiện cơng bằng xã hội. Bởi thực hiện công bằng xã hội khơng chỉ thể
hiện ở khâu phân phối mà cịn thể hiện ở chỗ đó là tạo điều kiện sử dụng mọi
nguồn lực tài nguyên, lao động của địa phương, đưa tri thức, công nghệ khoa học
kỹ thuật đến cho người dân, tạo điều kiện cho họ được học tập, thụ hưởng các
dịch vụ như các đô thị.
Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư giảm

giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận do tiết giảm được chi phí cho khâu lưu thơng
hàng hóa, giảm chi phí kho bãi, vận chuyển, bốc xếp… Từ đó sẽ làm cho thị
trường nơng thơn được mở rộng, kích thích kinh tế hộ gia đình, phát triển ngành
nghề truyền thống. Thu nhập của người dân tăng, đời sống được nâng cao, góp
phần thực hiện được mục tiêu xóa đói giảm nghèo, giảm sự phân hóa giàu nghèo
9


giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn.
1.1.3. Tiêu chí đánh giá trong xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn mới
1.1.3.1 Ý nghĩa của Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Là cụ thể hóa đặc tính của xây dựng NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH–HĐH;
- Đánh giá kết quả thực hiện;

- Để các địa phương phấn đấu;

- Để tiến hành quy hoạch;

- Để chuyển đổi cơ cấu kinh tế;

- Để xác định hạn mức đầu tư;

- Đánh giá việc sử dụng cán bộ;

- Xác định trách nhiệm của các cấp trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng NTM.
1.1.3.2 Nội dung Bộ tiêu chí quốc gia về cơ sở hạ tầng nông thôn mới
Trước đây, khi nói tới nơng thơn, ta thường nghĩ đến địa bàn mà ở đó hoạt
động sản xuất nơng nghiệp là chủ yếu. Giai đoạn hiện nay, với sự phát triển của
lực lượng sản xuất (LLSX) và sự phân công lao động thì khu vực nơng thơn
khơng đơn thuần chỉ có hoạt động nơng nghiệp mà cịn có cả cơng nghiệp (chế

biến thuỷ hải sản, xay xát lúa gạo, công nghiệp sản xuất đường, xử lý ô nhiễm
môi trường, trong tương lai gần là công nghiệp sản xuất xăng sinh học) và các
dịch vụ (du lịch, vận tải).

10


Bảng 1.1. Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nơng thôn mới về Hạ tầng kinh tế xã hội
Chỉ tiêu theo vùng

TT

Tên

Nội dung tiêu

tiêu chí

chí

Chỉ

Trung Đồng

tiêu du miền bằng
chung núi phía sơng

Dun
Bắc


hải

Trung Nam
Bộ

Trung

Đồng
Tây
Ngun

Đơng bằng
Nam sơng
Bộ

Cửu

Bắc

Hồng

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Bộ

Long

1.1. Có quy
hoạch chung
xây dựng

xã được phê
duyệt và được
công bố công
khai đúng thời
1

Quy
hoạch

hạn
1.2. Ban hành
quy định quản
lý quy hoạch
chung xây dựng
xã và tổ chức
thực hiện theo
quy hoạch
2.1. Đường xã
và đường từ
trung tâm xã

2

Giao

đến đường

thơng

huyện được

nhựa hóa hoặc

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy
hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn

bê tơng hóa,
đảm bảo ơ tơ
11


đi lại thuận
tiện cả 2 mùa
2.2. Đường
trục thôn, bản,
ấp và đường
liên thơn, bản,
ấp ít nhất được
cứng hóa, đảm
bảo ơ tơ đi lại
thuận tiện cả 2
mùa
2.3. Đường
ngõ, xóm sạch
và khơng lầy
lội vào mùa
mưa

2.4. Đường
trục chính nội

đồng đảm bảo
vận chuyển
hàng hóa
thuận tiện cả 2
mùa
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản

3 Thủy lợi

xuất nơng

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng đảm bảo

nghiệp được

mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi

tưới và tiêu

khí hậu và hình thành các vùng sản xuất nơng sản hàng hóa phát

nước chủ động

triển bền vững

đạt từ 80%
trở lên

12



3.2. Đảm bảo
đủ điều kiện
đáp ứng yêu
cầu dân sinh
và theo quy

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

định về phòng
chống thiên tai
tại chỗ
4.1. Hệ thống
điện đạt chuẩn
4.2. Tỷ lệ hộ sử
4

Điện

dụng điện
thường xuyên, ≥98%

≥95%

≥99% ≥98% ≥98% ≥98% ≥99% ≥98%

≥70%

100% ≥80% ≥80% ≥70% 100% ≥70%


an toàn từ các
nguồn
Tỷ lệ trường
học các cấp:
mầm non, mẫu

5

Trường
học

giáo, tiểu học,
trung học cơ

≥80%

sở có cơ sở vật
chất và thiết bị
dạy học đạt
chuẩn quốc gia
6.1. Xã có nhà
văn hóa hoặc

Cơ sở

hội trường đa

6 vật chất năng và sân


Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều
kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng

văn hóa thể thao phục

dân tộc

vụ sinh hoạt
văn hóa, thể
13


×