Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

lop 5 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.89 KB, 28 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 2/9/2017. Ngày dạy: sáng Thứ ba 5/9/2017
Tốn
ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên
cho 1 số tự nhiên khác 0 và viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Chuẩn bị : Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT sách vở
B. Bài mới
1.Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- HS quan sát miếng bìa rồi nêu :
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa một băng giấy được chia thành 3
rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó phần bằng nhau, tơ màu 2 phần,
và đọc phân số. Chẳng hạn :
tức là tô màu hai phần ba băng
giấy, ta có phân số

- GV viết lên bảng phân số
+ Đọc là : hai phần ba.

2
3

:

2
3


+ Viết
- Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại.

2. Ơn tập cách viết thương hai số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân
số:
- HD HS lần lược viết 1 : 3 ;
4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số.
- Tương tự với các phép chia còn lại.
3. Thực hành:
- HS làm lần lượt các bài tập 1; 2; 3; 4 .
Bài 1: 1số HS trả lời miệng.
Bài 2,3: Cho HS làm ở vở
Bài 4: Viết số thích hợp vào ơ trống.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.

2
3

- Một vài HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số:
2 5 3 40
, , ,
3 10 4 100

và nêu, chẳng hạn
: hai phần ba, năm phần mười,
ba phần tư, bốn mươi phần trăm

là các phân số.
1
Chẳng hạn 1 : 3 = 3

; rồi giúp
HS tự nêu một phần ba là
thương của 1 chia 3.
Bài 1: HS đọc các phân số và nêu
các tử số, mẫu số trong BT1
Bài 2, 3: HS biểu diễn phép chia
2 số tự nhiên dưới dạng phân số
vào vở ô ly
Bài 4: HS làm vào vở. giải thích vì
sao mình chọn số 6 và số 0.


Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu
bạn. Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em. Trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài TĐ
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: Sách giáo khoa của học sinh
2.Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài: 5 chủ điểm

Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”.
- Lắng nghe và quan sát
a. HD luyện đọc:
- 1HS đọc mẫu.
- GV chia làm 3 đoạn
- HS đọc đoạn nối tiếp ( 2 lần ).
Lần 1: Kết hợp sửa sai, đọc từ khó:
+ Đọc từ khó
Khiến thiết, cường quốc
+ HS đọc giải nghĩa từ trong SGK.
Lần 2
- Đọc theo nhóm 2
- GV đọc mẫu cả bài
- 1em đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài:
Cả lớp đọc thầm và TLCH.
? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có - Là ngày khai trường đầu tiên của
gì đặc biệt so với những ngày khai trường nước VN sau khi nước ta giành
khác?
được độc lập sau 80 năm nô lệ
? Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm
- Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm
vụ của tồn dân là gì?
cho nước ta theo kịp các nước trên
hồn cầu.
? HS có nhiệm vụ gì trong cơng cuộc kiến - HS phải cố gắng siêng năng học
thiết đất nước?
tập, ngoan ngỗn, nghe thầy, đua
bạn, góp phần đưa VN sánh vai với
các cường quốc năm châu.

? Nội dung của bức thư Bác Hồ muốn
* HS thảo luận nhóm 2 để rút ra
khuyên chúng ta điều gì?
nội
- Ghi nội dung lên bảng
dung bài đọc
c. Luyện đọc bài
- HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nghỉ
- Treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ đúng các câu dài.
chỗ
- HS đọc thể hiện được tình cảm
- Hướng dẫn HS đọc thuộc lịng.
thân ái trìu mến, tin tưởng.
- Nhận xét, ghi điểm
- HS nhẩm đọc thuộc lòng
3. Củng cố, dặn dò:
- Thi học thuộc lòng.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài
- HS đọc bài: “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”.


Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Biết HS lớp 5 là học sinh lớn nhất của trường,cần phải gương mẫu
cho các em lớp dưới noi theo.
KNS: KN Tự nhận thức (Tự nhận thức được mình là học sinh lớp5).
II.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- HS chuẩn bị.
2. Bài mới:
HĐ 1:Tổ chức thảo luận về kế hoạch phấn đấu:
- HS trình bày kế hoạch
- Yêu cầu HS trình bày kế hoạch cá nhân của
của mình trong nhóm,một
mình trong nhóm nhỏ.Gọi một số HS trình bày
số HS trình bày trước lớp.
trước lớp,cả lớp trao đổi,nhận xét.
- Trao đổi,nhận xét.
- GV nhận xét
Kết luận:
Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải
quyết tâm phấn đấu,rèn luyện một cách có kế
- HS kể về những tấm
hoạch..
gương tốt của HS lớp 5.
HĐ 2: Tổ chức cho HS kể chuyện về những tấm - Thảo luận cả lớp, nêu
gương tốt của HS lớp 5
những điều có thể học
- Thảo luận cả lớp về những điều có thể học được được từ những tấm gương
từ những tấm gương đó.
đó.
Kết luận:
Chúng ta cần học tập theo các tấm gương

tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
- HS thi hát múa,theo tổ về
HĐ 3: Tổ chức sinh hoạt tập thể thi hát,múa,đọc chủ đề Trường em
thơ về chủ đề Trường em
Kết luận:
Chúng ta vui và tự hào vì mình là HS lớp
5, đồng thời chúng ta cần thấy được trách nhiệm
phải học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5;
xây dựng lớp, trường trở thành trường ,lớp tốt.
- Đọc ghi nhớ trong sgk.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống bài.
- Đọc phần ghi nhớ trong sgk.
- HS tiếp tục phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra
- Nhận xét tiết học.


Âm nhạc
Học Hát: BÀI REO VANG BÌNH MINH
I. Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và lời ca. Biết tên tác giả là Lưu Hữu Phước.
- HS trình bày bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp và theo phách.
- Góp phần giáo dục HS niềm lạc quan, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Nhạc cụ quen dùng máy nghe, băng nhạc bài Reo vang bình minh.
- Tranh ảnh minh hoạ bài Reo vang bình minh.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát.
- HS ghi bài


2. Bài mới:
- HS theo dõi

HĐ 1: Học hát: Reo vang bình minh
1. Giới thiệu bài hát: GV giới thiệu tranh minh hoạ.
2. Đọc lời ca: HS đọc lời ca theo tiết tấu đoạn 1, gồm 4 - HS dọc lời ca
câu. Tiết tấu câu 1 và 3 giống nhau, tiết tấu câu 2 và 4
giống nhau.
- HS nghe bài hát
3. Nghe hát mẫu: GV đệm đàn, tự trình bày bài hát hoặc
dùng băng,đĩa nhạc.
- 1- 2 HS nêu
- HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát.
- HS khởi động
4. Khởi động giọng: Dịch giọng (-4)
giọng

La la la la la
la la la la la
5. Tập hát từng câu
- Chia câu: Đoạn 1 chia làm 4 câu
- Đàn giai điệu câu 1 khoảng 2 – 3 lần.
- Bắt nhịp (2 -1) và đàn giai điệu để HS hát
- HS lấy hơi ở đầu câu hát.
- HS khá hát mẫu.
- Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng
dẫn HS sửa lại. GV hát mẫu những chỗ cần thiết
- HS tập các câu theo tương tự.
- Tập đoạn 2 tương tự đoạn 1
6. Hát cả bài

- HS hát cả bài.
- HS tiếp tục sửa những chỗ hát còn chưa đạt, thực hiện
đúng những tiếng hát luyến và tiếng hát ngân dài 3 phách.
- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1)
và theo phách (đoạn 2)
- HS tập hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái vui, tha thiết,
hồn nhiên của bài hát.

HĐ 2: Củng cố, kiểm tra
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm theo
nhịp (đoạn 1) và theo phách (đoạn 2)

- HS ghi nhớ
- HS lắng nghe
- HS hát hoà theo
- HS tập lấy hơi
- 1-2 HS thực hiện
- HS sửa chỗ sai
- HS tập câu tiếp
- HS tập đọan 2
- HS hát cả bài
- HS sửa chỗ sai
- HS hát, gõ đệm
- HS thực hiện
- 4 - 5 HS xung
phong
- HS ghi nhớ


- HS học thuộc bài hát.


Kỹ năng sống
Bài 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG THƯỜNG GẶP
I. Mục tiêu: Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thơng đã học; hiểu
ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thơng mới.
- Giải thích sự cần thiết của biển báo giao thông; mô tả lại các biển báo hiệu đó
bằng lời hoặc hình vẽ.
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo
hiệu giao thông khi đi đường.
II. Chuẩn bị : câu hỏi cho học sinh để học sinh phỏng vấn người khác về các
biển báo hiệu giao thông (đưa trước cho học sinh 1 tuần) 2 bộ biển báo, gồm các
biển báo đã học, 1 bộ tên của các biển báo hiệu đó.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1 : Ôn tập biển báo
H : Có mấy nhóm biển báo hiệu giao thơng
- Trả lời câu hỏi.
đường bộ? (5 nhóm)
Nhóm 1: Biển báo cấm
- Quan sát.
Nhóm 2: Biển báo nguy hiểm
- Nêu ý kiến cá nhân.
Nhóm 3: Biển hiệu lệnh
- Nhận xét, bổ sung.
Nhóm 4: Biển chỉ dẫn
Nhóm 5: Biển phụ
-Yêu cầu hs thực hiện :

+Quan sát và mô tả hình dáng, màu sắc, hình
- Cá nhân thực hiện
vẽ, ý nghĩa biểu thị của các loại biển báo :
+Dựa vào hình vẽ và chữ trong biển báo, nêu
- Nhóm 4
nội dung của biển báo.
HĐ2 : Tìm hiểu một số biển báo khác
- Nêu ý kiến cá nhân.
-Giới thiệu 10 biển báo mới và yêu cầu hs thực
hiện :
- Nhận xét, bổ sung
+Nhắc lại đặc điểm về hình dáng, màu sắc,
Em cần nhớ nội dung, ý
hình vẽ của tùng nhóm biển báo
nghĩa các biển báo giao
+Dựa vào đặc điểm đã nêu, sắp xếp các biển
thơng để
báo mới vào nhóm thích hợp
thực hiện và nhắc nhở mọi
+Quan sát hình vẽ và chữ trong biển báo, nêu người cùng thực hiện với
nội dung của biển báo.
mình
+Quan sát và nêu điểm cần chú ý để phân biệt
các biển báo trong cùng một nhóm.
-Dặn dị : Phải thực hiện
3. Củng cố Dặn dò
theo hiệu lệnh hoặc biển
- Hệ thống bài.
chỉ dẫn trên đường nếu có,
- Đọc phần ghi nhớ trong sgk.

đi sát lề bên phải.
- Nhận xét tiết học.


Ngày soạn: 3/9/2017. Ngày dạy: sáng Thứ tư 6/9/2017
Tốn
ƠN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và
qui đồng mẫu số phân số các mẫu số.( trường hợp đơn giản )
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS lên sửa bài tập 2
2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân
số:
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo VD - HS tự tính các tích rồi viết tích vào
chỗ chấm thích hợp.
1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập
5× 4
dạng :
6× 4
5
=
6

5׿
6׿
¿

¿

...........
= ............

5 5×3 15
=
=
6 6×3 18

5
20
=¿ ¿
¿ =24 ¿
6

hoặc
;
- HS nhận xét thành một câu khái
* Lưu ý HS, đã điền số nào vào ơ trống qt như SGK
phía trên gạch ngang thì cũng phải điền - 2-3HS đọc lại
số đó vào phía dưới gạch ngang và số
* HS làm tương tự với VD2.
đó cũng phải là số tự nhiên khác 0)
- HS nhắc lại tính chất cơ bản của
- Sau VD1, GV giúp HS nêu tồn bộ
phân số
tính chất cơ bản của phân số (như
SGK)
- HS nhắc lại :

+Rút gọn phân số để được phân số có
3.Ứng dụng tính chất cơ bản của
tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
phân số:
vẫn bằng phân số đã cho.
90
+Rút gọn phân số cho đến khi không
120
- Học sinh tự rút gọn phân số:
thể rút gọn được nữa (tức là nhận
Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS trao
được phân số tối giản).
đổi ý kiến để nhận ra: có nhiều cách rút
gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn
Nêu yêu cầu BT1.
được số lớn nhất mà tử số và mẫu số
HS làm vở,
của phân số đã cho đều chia hết cho số
1HS làm bảng
15
15:5
3 18 18 :9 2
đó.
=
= ; =
=
25 25:5 5 27 27 :9 3 ;…
4.Thực hành:
- Thực hiện tương tự BT1
Bài 1: HS đọc yêu cầu

2 12 40
4 12 20
= =
= =
5 30 100 và 7 21 35

Bài 2: HS đọc yêu cầu
5. Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bài


- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn ( nội dung ghi nhớ )
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu
được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3 )
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra vở BTTV của HS
- Lắng nghe
2. Bài mới
- Đọc yêu cầu của bài
Bài 1: Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại: Những từ có - 1HS đọc các từ in đậm
nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các

từ.: Nghĩa các từ này giống nhau
nghĩa
( Chỉ một hoạt động, một màu)
- 1HS nhắc lại
Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
Xây dựng - kiến thiết
- Làm việc theo nhóm, trình bày.
Vàng xuộm ; vàng hoe; vàng lịm
- Đọc phần ghi nhớ
* Ghi nhớ: Sgk
* 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Luyện tập:
- HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn
Bài 1:
văn.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1:
- HS làm bài, trình bày kết quả:
- GV dán lên bảng đoạn văn đã chuẩn bị + Nước nhà – non sơng
trước.
+ Hồn cầu – năm châu
Bài 2:
- Lớp nhận xét.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- HS làm việc theo nhom. Phát bảng phụ * HS đọc yêu cầu. HS viết ra nháp
cho 2 nhóm
- 2 cặp đem phiếu dán lên bảng,
- GV nhận xét, chốt lại.

- Lớp nhận xét.
+ Đẹp: đẹp đẽ, xinh xắn, mĩ lệ...
- 2HS đọc lại
+To lớn: to đùng, to tướng, vĩ đại
khổng lồ ...
+Học tập: học hành, học hỏi.....
Bài 3:
* Nêu yêu cầu BT3
- HD HS làm bài tập 3.
- HS đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa
- 1 số HS đọc bài làm của mình.
3.Củng cố, dặn dị:
- Lớp nhận xét.
- Hệ thống bài
- Đọc lại Ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học, hoàn thành bài.

Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH-TỔ CHỨC LỚP


ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ –TRỊ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục Tiêu: Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5
- Nêu quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện Ôn đội hình,đội ngũ Trị chơi kết
bạn
- Học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình, có thái độ học tập
đúng đắn
- Cách chào, báo cáo khi kết thúc giờ học, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác
- Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi

II. Phương Tiện: Sân học thể dục trường. Còi
III.Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu LT tập hợp lớp chỉnh đốn trang phục
điểm danh, báo cáo sĩ số cho GV
cầu bài học
- Kiểm tra đồng phục sĩ số của HS
- Cán bộ lớp hô cho các bạn khởi động
Xoay cổ tay kết hợp cổ chân khớp
- GV quan sát và sửa sai, có thể khởi
vai, khớp hơng, khớp gối,khớp cổ
động cùng học sinh
B.PHẦN CƠ BẢN
a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể - Nhắc nhở tinh thần học tập và tính kỉ
luật
dục lớp 5
b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện - Quần áo gọn gàng khi lên lớp ,ra vào
lớp phải xin phép
c. Biên chế tổ tập luyện
- GV dự kiến nêu lên cán sự lớp để học
d. Chọn cán sự lớp
sinh cả lớp quyết định
- Ơn đội hình đội ngũ
- GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn cho cán
- Cách chào và báo cáo khi bắt đầu
sự và cả lớp cùng tập
kết thúc giờ học
- GV điều khiển trò chơi

*Trị Chơi: Kết Bạn:
Đội Hình
- HS tập hợp thành 1 vịng trịn ,khi

GV hơ “đồn kết,đồn kết” HS đưa


hay tay lên cao vẫy bàn tay đồng thời
hô “kết mấy ,kết mấy” .lúc này GV


hơ kết 2-3-4 hay 5 thì HS nhanh



chóng kêt lại với nhau thành 1 nhóm
có người bằng số mà GV hơ kết. ai bị


dư thì người đó bị bắt và bị phạt.

*Trường Hợp Phạm Quy
Đội Hình
Nhóm nào kết ít hơn hay nhiều hơn
(GV)
số người mà GV hơ kết .
C.PHẦN KẾT THÚC
LT
1. Thả Lỏng LT điều khiển cho HS



thả lỏng

2. GV nhận xét đánh giá tiết học,
Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ
đồng nghĩa.
II. Hoạt động dạy học:


Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HS đọc phần ghi nhớ SGK (8).
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? - HS thực hiện.
Cho VD?
- GV nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: Bài giải:
a) Ăn, xơi;
a)Cháu mời bà xơi nước ạ.
Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.
b) Biếu, tặng.
b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.
Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng
bạn bơng hoa.
c) Chết, mất.
c)Ơng Ngọc mới mất sáng nay.

Con báo bị trúng tên chết ngay tại
Bài 2:
H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào chỗ.
những câu sau.
- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn,
nhấp nhơ.
- Mặt hồ … gợn sóng.
Bài giải:
- Sóng biển …xơ vào bờ.
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng lượn …trên mặt sơng.
- Sóng biển cuồn cuộn xơ vào bờ.
Bài 3:
- Sóng lượn nhấp nhơ trên mặt
Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, sông.
bưng, đeo, vác.

3.Củng cố dặn dò.
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học
- HS ôn lại các từ đồng nghĩa.

Bài giải :
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới
trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hơm nay, chúng em bê gạch ở
trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.

+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra
đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Khoa học
SỰ SINH SẢN
I.Mục tiêu: HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc
điểm giống với bố,mẹ của mình.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản.
KNS:Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố,mẹ và con cái để rút
ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.


II. Đồ dùng: Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai”
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-HS chuẩn bị.
1.Bài cũ : Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập
môn Khoa học của HS.
2. Bài mới:
HS theo dõi.
- Giới thiệu chủ đề “Con người và sức
khoẻ”;Giới thiệu bài.
- HS tham gia trò chơi theo
HĐ 1: Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) bằng hình thức
hướng dẫn.
tổ chức trị chơi “Bé là con ai”theo nhóm đơi.
- GV phổ biến cách chơi,phát phiếu dùng cho trò
- HS thảo luận ,phát biểu ý

chơi.
kiến.
-Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn.
- Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.Đặt
- HS nhắc lại kết luận cho
câu hỏi thảo luận:
HĐ trên.
+Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho các em
bé?
- HS quan sát hình,đọc lời
+Qua trị chơi,các emm rút ra được điều gì?
thoại,thảo luận nhóm
Kết Luận:Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đơi;trình bày KQ thảo luận.
những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình.
HĐ 2: Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) bằng hình thức
thảo luận nhóm đơi với các hình tr 4,5 sgk:
- Yêu cầu HS QS hình,đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.
- Thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận.
Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình,giịng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
3.Củng cố dặn dị:
- Hệ thống bài
- HS học thuộc mục Bạn cần biết trong
sgk;chuẩn bị cho bài: “Nam hay nữ”.
- Nhận xét tiết học.

- HS liên hệ ,giới thiệu về
gia đình mình.

- Nhắc lại KL cho HĐ trên.

- Đọc mục Bạn cần biết tr5
sgk.


Ngày soạn: 3/9/2017. Ngày dạy: chiều Thứ tư 6/9/2017
Tốn
ƠN TẬP SO SÁNH 2 PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: HS biết so sánh các phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số.
- HS biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm ; bảng con
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :

15
+HS 1:Rút gọn phân số: 25 =…..
3
2
+HS 2: quy đồng phân số: 4 và 5

- 3HS lên bảng.làm bài,trả
lời .Lớp làm nháp.nhận xét
bài trên bảng.

+HS 3: nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:

a. Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học.
b. Hệ thống cách so sánh cùng mẫu và khác
mẫu qua các ví dụ trong sgk (tr 6)
- Nhắc lại cách so sánh,yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Hỗ trợ HS nắm được phương pháp chung so
sánh phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số
rồi so sánh tử số.
c. Luyện tập
- Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong
sgk tr7:
Bài 1: Hướng dẫn HS làm.Yêu cầu HS dùng bút
chì điền dấu >; <; = vào các phép tính trong
sgk, sau đó lần lượt ghi kết quả lên bảng
con.GV NX, gọi 1 số HS giải thích cách làm.
Đáp án:
4
6
11 < 11 ;
2
3
3 < 4

6
12
7 = 14 ;

Đáp án:

- HS làm bài tập 1 vào
sgk,trình bày bài trên bảng

con,giải thích cách làm ,chữa
bài đúng vào vở.

15
10
17 > 17 ;

Bài 2: Chia lớp thành 2 nhóm lớn.yêu cầu mỗi
nhóm làm 1 ý vào vở.2 HS đại diện 2 nhóm làm
bài vào bảng nhóm dán bảng lớp. NX,chữa bài.
5
8
a) 6 ; 9 ;

- HS theo dõi các ví dụ.
- Nhắc lại cách so sánh cùng
mẫu và khác mẫu.
- HS lấy ví dụ

17
18

1
b) 2 ;

- HS làm bài vào vở.NX bài
trên bảng nhóm.Chữa bài
thống nhất kết quả.



5
3
8 ; 4

3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài
- HS hoàn thành các bài tập trong vở bài tập
- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc lại cách so sánh
phân số cùng mẫu và khác
mẫu.

Tập đọc
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích yêu cầu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở
những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Lồng ghép GDMT(gián tiếp)
II.Đồ dùng :Tranh minh hoạ bài học
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu
1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Thư gửi các học
hỏi.
sinh”
- Lớp NX,bổ sung.
- Gọi HS đọc thuộc lòng Đoạn “Sau 80
năm….công học tập của các em”

NX đánh giá
2.Bài mới:
- HS quan sát tranh,NX.
a. Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
b. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc bài.NX.
- HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Chia bài thành 3đoạn.Tổ chức cho HS đọc nối Luyện phát âm l/n;?/~
tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải
Đọc chú giải trong sgk.
sgk).
- GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm, dàn
- HS nghe,cảm nhận.
trải,nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng…
c.Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và - HS đọc thầm thảo luận trả
lời câu hỏi trong sgk,NX bổ
trả lời các câu hỏi trong sgk tr11.
sung,thống nhất ý đúng.
- Khai thác câu 3 lồng ghép GDMT: Thời
tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất
đẹp,con người mải miết say mê với cơng việc
làm cho bức tranh q thêm sinh động.Em có - HS liên hệ phát biểu .
thể làm gì để giữ cho môi trường quê em luôn
- Nhắc lại nội dung bài.
tươi đẹp như vậy?
- GV chốt ý rút nội dung bài.(YC1)
d. Luyện đọc diễn cảm: Hướng dẫn giọng đọc
-Học sinh luyện đọc trong

toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn “Màu lúa


chín….phủ màu rơm vàng mới” hướng dẫn
đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp
- NX bạn đọc
- GV NX đánh giá.
3. Củng cố-Dặn dò:
-Liên hệ GD:
- Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài văn?
- Nhận xét tiết học.

nhóm.Thi đoc diễn cảm trước
lớp.Nhận xét bạn đọc.
HS liên hệ phát biểu theo ý
hiểu.

Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục Tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần(mở bài,thân bài,kết bài) của một bài văn tả cảnh..
- Chỉ rõ được cấu tạo của bài Nắng trưa.
- GDGMT:Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên hiên.
II.Đồ dùng: Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:

2.Bài mới:.
- Giới thiệu chương trình mơn Tập làm văn lớp
5. Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
- Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét.
Bài 1:HS đọc thầm bài “Hồng hơn trên sơng
Hương”xác định các phần,phát biểu ý kiến.GV - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
nhận xét chốt lại lời giải đúng:Bài văn có3
Đọc thầm giải nghĩa từ khó
phần:
trong bài. Màu ngọc lam,
Mở bài:từ đầu đến “…rất yên tĩnh này”
nhạy cảm, ảo giác.
Thân bài từ “Mùa thu….. cũng chấm dứt”
Kết bài:câu cuối.
- Cả lớp đọc thầm bài văn,
- HS cảm nhận vẻ đẹp của dòng sông Hương.
xác định phần mở bài, thân
Bài 2: HS đọc lươt 2bài văn,trao đổi
nhóm.Gọi đại diện nhóm trình bày.GV nhận
bài, kết bài.
xét,chốt lời giải đúng:
- HS phát biểu ý kiến.
-Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”tả từng - HS nêu lại 3 phần.
bộ phận của cảnh.
- HS nêu lại:
-Bài “Hoàng hôn trên sôngHương”tả sự thay
- Cả lớp đọc lướt bài nói và
đổi của cảnh theo thời gian.
trao đổi theo nhóm.
Rút ra: ghi nhớ trong sgk tr12.YCHS nhắc lại

- Đại diện các nhóm trình
ghi nhớ.
- Tổ chức cho HS làm bài luyện tập:
bày.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài Nắng trưa,làm bài
vào vở BT,phát biểu ý kiến.GV nhận xét,treo
bảng phụ ghi lời giải đúng:
2 3 HS đọc nội dung phần


Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa.
Thân bài gồm 4 đoạn:
Đoạn 1:từ “Buổi trưa...bốc lên mãi”:
Đoạn2 ;từ “Tiếng gì…hai mí mắt khép lại”:
Đoạn 3: “Con gà nào….bóng duối cũng lặng
im”
Đoạn 4:từ: “Ấy thế mà….cấy nốt thửa ruộng
chưa xong”
Kết bài(câu cuối):Cảm nghĩ về mẹ.
3. Dặn dò: HS học thuộc phần ghi nhớ

ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung
ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập
và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi
nhóm.

Chính tả

VIỆT NAM THÂN U
I. Mục tiêu: HS Nghe – viết đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập 2; thực hiện đúng BT3
II.Đồ dùng: Bảng phụ
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS
- HS chuẩn bị sách vở ,đồ
2. Bài mới:
dùng học môn Chính tả.
a. Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
- HS mở sgk tr6
b. Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
- HS theo dõi bài viết trong
- GV đọc bài viết với giọng rõ ràng, phát âm
sgk.
chính xác.
- Thảo luận nội dung đoạn
- Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
viết.
+Đoạn thơ nói lên những cảnh đẹp nào của quê
- HS luyện viết từ tiếng khó
hương?
+Câu thơ nào nói lên những phẩm chất của con vào bảng con
người Việt Nam?
- Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng(Việt
- HS nghe viết bài vào vở.
Nam,Trường Sơn);Từ dễ lẫn(mênh mông,biển

Đổi vở soát sửa lỗi.
lúa,dập dờn)
- Tổ chức cho HS nghe-viết,soát sửa lỗi.
- HS lần lượt làm các bài
- Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
tập:
3. Thực hành: Tổ chức cho HS làm bài tập
chính tả củng cố quy tắc viết với ng/ngh,g/gh,c/k.
Bài 1: HS làm cá nhân vào vở BT,HS đổi vở
- HS làm bài 1 vào Vở bài
chữa bài,GV gọi HS khá chữa bài trên bảng phụ. tập,đổi vở chữa bài .
Đáp án: Các từ cần điền lần lượt là: ngày, ghi,
ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên
kỉ
- HS làm nhóm,chữa
Bài 2: Tổ chức cho HS làm nhóm vào bảng
bài,Nhắc lại quy tăc viết
nhóm. NX chữa bài trên bảng.
chính tả với g/gh,ngh/ng,c/k
Đáp án đúng:
Âm đầu đứng trước i, e, ê


Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Viết là k
Viết là c
Âm “gờ”
Viết là gh
Viết là g

Âm “ngờ”
Viết là ngh
Viết là ng
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống bài,liên hệ GD HS
- HS hồn thành luyện viết chính tả
- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc lại quy tăc viết
chính tả đã học.

Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục đích yêu cầu: HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,dũng cảm
bảo vệ đồng đội,hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Rèn kĩ năng nói cho HS.
II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học.Ảnh chân dung Lý Tự Trọng
- Băng giấy ghi lời chú giải cho các bức tranh..
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
HS chuẩn bị theo yc.
1.Bài cũ: Kiểm tra sách học tập môn Kể chuyện
2. Bài mới:
- HS quan sát ảnh chân dung của Lý Tự Trọng ,giới
- HS quan sát ảnh .
thiệu câu chuyện..
- GV kể lần1: giải nghĩa một số từ khó: sáng dạ, mít
tinh, Quốc tế ca..

- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
- HS nghe, quan sát
a. Hướng dẫn HS kể::
tranh
+ HS đọc yêu cầu của đề bài,thảo luận nhóm,tìm câu
- HS Thảo luận
thuyết minh cho mỗi bức tranh.Gọi đại diện nhóm trả nhóm,tìm câu thuyết
lời.Các nhóm khác nx bổ sung.
minh dưới mỗi bức
+ Băng giấy ghi câu thuyết minh dưới mỗi bức tranh:
tranh.Đại diện nhóm
Tranh 1: Lý Tự Trọng rât sáng dạ nên được cử qua
phát biểu.lớp nhận xét
nước ngoài học.
bổ sung.
Tranh 2: Khi về nước anh nhận nhiệm vụ chuyển nhận
thư và tài liệu với các tổ chức Đảng bạn qua đường
- Đọc lại câu thuyết
tàu biển
Tranh 3:Trong công việc Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan minh dưới mỗi bức
tranh.
dạ và bình tĩnh.
Tranh4:Trong một buổi mít tinh để cứu đồng chí anh
đã bắn chết tên mật thám Lơ-grăng và bị bắt.
Tranh 5:Trước toà án anh hiên ngang bảovệ lý tưởng
của mình.
Tranh 6: ở pháp trường, anh hát vang bài Quốc tế ca..
b. HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện
Học sinh kể nối tiếp
- Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.

trong nhóm.Trao đổi
- Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ về nội dung chuyện.


câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh
giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố - Dặn dò:
- Em học được điều gì từ anh Lý Tự Trọng?
- Nhận xét tiết học.

Thi kể trước lớp,nhận
xét bạn kể.Bình chọn
bạn kể hay nhất.
HS nối tiếp phát biểu.

Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ôn tập về phân số
- HS nêu các tính chất cơ bản của phân
số.
- HS nêu
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2
Giải :
8

7
phân số
2. Thực hành : HS làm các bài tập
a) 8 : 15 = 15 ; 7 : 3 = 3 ;
23
Bài 1:
a)Viết thương dưới dạng phân số.
23 : 6 = 6
8 : 15
7:3
23 : 6
b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
19
25
32
Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:
4 7

5 9

2 5

3
12
b)

a)
Bài 3:
H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS
sau:

3 6 12 12 18 60
; ;
;
;
;
5 7 20 24 21 100

19
b) 19 = 1 ;
32
1

25
25 = 1

;

Giải :

4 4×9 36
7 7×5 35
=
=
=
=
a) 5 5×9 45 ; 9 9×5 45 .
2 2×4 8
=
=
B) 3 3×4 12 và giữ nguyên

5
12 .

Giải :

Bài 4:
Điền dấu >; < ; =
2
2
......
7
a) 9
2
3
.........
2
c) 3

4
4
........
19
b) 15
15
15
.......
8
d) 11

3. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét giờ học.
- Ơn lại qui tắc cơng, trừ, nhân, chia phân
số

32 =

12 12: 4 3
=
=
20 20: 4 5 ;
60 60:20 3
=
=
100 60:20 5
3 12 60
= =
Vậy : 5 20 100

Giải:
a)
c)

2
2
<
9
7
2
3
<

3
2

18 18:3 6
=
=
21 21:3 7

;

6 18
=
7 21

4
4
>
19
b) 15
15
15
<
8
d) 11


- HS lắng nghe và thực hiện..

Sinh hoạt tập thể
Chủ điểm tháng 9: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG

Thảo luận nội qui và nhiệm vụ năm học.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu rõ nội qui và nhiệm vụ năm học mới.
- Tự giác thực hiện nhắc nhở nhau chấp hành đúng.
II. Nội dungvà hình thức hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Nội qui và ý nghĩa của việc thực hiện nội qui
trong nhà trường.
- HS nằm vững nội qui
- Văn bản nội qui và nhiệm vụ năm học
của nhà trường.
- Một số câu hỏi về nội dung ý nghĩa của nội qui,
nhiệm vụ năm học và việc chấp hành nội qui của
nhà trường,của lớp trong năm học qua.
- Lớp thảo luận thống
? Bạn cho biết nội dung chính trong bản nội qui của nhất chương trình hàn
nhà trường?
động và phân công cụ
? Việc thực hiện nội qui của nhà trường có tác dụng thể.
gì?
?Theo bạn điều gì sẽ xảy ra khi khơng có nội qui
nhà trường?
?Theo bạn việc thực hiện nội qui của nhà trường
của lớp ta trong năm học vừa qua như thế nào?
?Trong năm học này bạn phải thực hiện nội qui
như thế nào?
?Theo bạn,mỗi cá nhân và cả tập thể phải làm gì để
thực hiện tốt nội qui của nhà trường?
2.Tổ chức hoạt động.

+GVCN:
- Phổ biến yêu cầu.nọi dung,kế hoạch hoạt động.
- Hát bài tập thể “Vui
- Yêu cầu từng học sinh nằm vững nội qui của nhà
bước tới trường”
trường.
- Người điều khiển tuyên
- Giúp cán bộ lớp xây dựng câu hỏi thảo luận và
bố lý do, giới thiệu đại
đáp án.
biểu.
- Lớp thảo luận thống nhất chương trình hàn động
- Người điều khiển nêu
và phân công cụ thể.
lần lượt từng câu hỏi cho
- Phân công người điều khiển chương trình và thư
cả lớp thảo luận (người
ký.
phát biểu có thể tự xung
- Tổ nhóm trang trí lớp kẻ tiêu đề,kê bàn ghế.
phong hay được chỉ
- Mỗi tổ chuản bị một số tiết mục văn nghệ.
định.)
+ HĐ


3. Kết thúc hoạt động.
- Người điều khiển động viên cả lớp thực hiện tốt
nội qui.


- Biểu diễn các tiết mục
văn nghệ đã chuẩn bị.

Ngày soạn: 4/9/2017. Ngày dạy: Thứ năm 7/9/2017
Tốn
ƠN TẬP: SO SÁCH 2 PHÂN SỐ(TT)
I. Mục Tiêu: HS biết so sánh phân số với đơn vị;so sánh phân số cùng tử số.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập về so sách phân số.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm ;bảng con
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : HS làm bảng con: Điền dấu thích hợp:
5
4
3
7 … 7 ; 4

2
…. 5

+ Gọi 1 số HS nêu cánh so sánh phân số cùng
mẫu số, khác mẫu số?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Bài 1: Tổ chức cho HS bài vào bảng con.GV
nhận xét,Nhăc lại đặc điểm của phân số bé hơn
1,lớn hơn1,bằng 1:
3
3

5 <1 , vì phân số 5

có tử số bé hơn mẫu

số(3<5).

9
9
5 >1, vì phân số 5

có tử số lớn hơn mẫu

- HS làm bảng con.
- HS trả lời.

- HS theo dõi.
- HS làm bài tập 1 vào bảng
con.
- Nhắc lại đặc điểm của
phân số lớn hơn 1,bé hơn
1,bằng 1.

số(9>5).

2
2
2 =1,vì phân số 2

có tử só bằng mẫu


số(2=2)
Bài 2:Tổ chức cho HS làm vào vở.Đọc kết quả
trước lớp,nêu nhận xét.GV nhận xét, chốt ý:
-Trong 2 phân số có tử số bằng nhau,phân số
nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
Bài 3: Chia mỗi tổ làm 1 ý vào vở. Đại diện tổ
lên bảng làm
- Khuyến khích HS so sánh bằng nhiều cách.
Bài 4: Hướng dẫn HS làm,
- HS làm vào vở, một học sinh làm vào bảng
nhóm.
- GV nhận xét ,chữa bài.
- HS CHT thì khơng phải hồn thành bài này.
3. Củng cố dặn dị:
- Hệ thống bài
- HS hồn thành các bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.

- HS làm vào vở.
- HS nhắc lại cách so sánh
phân số có tử số bằng nhau.
- HS làm vào vở,chữa bài
trên bảng lớp.
- HS làm bài vào vở.NX bài
trên bảng nhóm.chữa bài
đúng vào vở.
- HS nhắc lại cách so sánh
phân số với 1,so sánh phân
số có cùng tử số.



Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu: HS tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc,đặt câu với 1 từ vừa
tìm được.Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.Chọn được từ thích hợp để
hồn chỉnh đoạn văn.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập tìm từ đồng nghĩa,đặt câu với từ đồng nghĩa .
II. Đồ dùng: Bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt. bảng phụ
III.Các hoạt động:


Địa lý
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu: Mô tả sơ lược về vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam, chỉ phần đất liền VN trên bản, lược
đồ
II. Đồ dùng: Bản đồ địa lý Việt Nam. Quả địa cầu.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- HS chuẩn bị.
- Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập môn Địa lý của
HS.
- HS theo dõi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu chương trình mơn Địa lý lớp 5.Giới
- HS đọc SGK,quan sát
thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
b. Tìm hiểu vị trí và giới hạn địa lý VN bằng hình bản đồ

Chỉ vị trí,giới hạn của VN
thức thảo luận nhóm đơi.
trên BĐ.
- Gọi một số HS lên bảng chỉ bản đồ trình bày kết
- Chỉ một số Đảo và Quần
quả trước lớp.
đảo trên BĐ.
- Nhắc lại KL.
Kết luận:
VN nằm trên bán đảo Đông Dương,thuộc
khu vực ĐNA,là một bộ phận của châu Á,có vùng
biển thơng với đại dương nên thuận lợi trong việc
giao lưu với các nước khác bằng đường bộ và
- HS thảo luận nhóm.
đường biển,đường hàng khơng.
c. Tìm hiểu về hình dạng và diện tích bằng thảo
- Đại diện nhóm trình bày
luận nhóm theo các câu hỏi:
kết quả thảo luận,Nhận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
xét bổ sung.
2
- Diện tích nước ta khoảng bao nhiêu km ?
- So sánh diện tích nước ta với DT một số nước
trong bảng số liệu?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo,nhận xét.GV nhận xét. - HS nhắc lại KL
Kết Luận:
Phần đất liền nước ta có hình chữ
BS.Chiều dài 1650km,nơi hẹp nhất 50 km.DT
khoảng 330.000 km2

- HS đọc KL trong sgk
3. Củng cố dặn dò:
tr56
- HS học thuộc KL trong SGK
- Nhận xét tiết học.

Khoa học
NAM HAY NỮ (T1)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×