Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

CÁC yếu tố tác ĐỘNG đến rủi RO tín DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁC HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa NGHIÊN cứu tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN ĐÔNG NAM á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

TRẦN THẾ CHINH
MSHV: 15000010

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA – NGHIÊN CỨU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐƠNG NAM Á
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101

BÌNH DƢƠNG, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

TRẦN THẾ CHINH
MSHV: 15000010

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA – NGHIÊN CỨU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐƠNG NAM Á
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


MÃ NGÀNH: 8340101
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS VÕ XUÂN VINH

BÌNH DƢƠNG, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa – nghiên cứu tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Bình Dƣơng” là bài
nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa đƣợc công bố
hoặc đƣợc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận
văn này mà không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại trƣờng
đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày 20 tháng 07 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thế Chinh

i


LỜI CẢM ƠN
Ban giám hiệu trƣờng Đại học Bình Dƣơng, Khoa Đào tạo Sau Đại học,
Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho ngƣời nghiên cứu
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.

Ban lãnh đạo và các anh/chị đồng nghiệp nơi tôi đã công tác là Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đơng Nam Á – Chi nhánh Bình Dƣơng đã hỗ trợ cung cấp tài
liệu, khảo sát để tôi thực hiện đề tài.
PGS.TS Võ Xuân Vinh đã tận tình cung cấp tài liệu, hƣớng dẫn, giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Các anh/chị học viên ngành Quản trị kinh doanh khóa 15CH02 và gia đình
động viên, giúp đỡ và cung cấp cho tác giả những thơng tin tài liệu có liên quan
trong q trình hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH....................................................................................... vi
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ........... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.1.2. Các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài ............................................... 2
1.1.2.1. RRTD trong cho vay DNNVV tại các chi nhánh BIDV ở khu vực
Đồng Bằng Sông Cửu Long ....................................................................... 3
1.1.2.2. Quản trị RRTD đối với DN tại các NHTM Việt Nam .......................... 4
1.1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.1.4. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 5
1.1.5. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 5

1.1.6. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 5
1.1.7. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 6
1.1.8. Bố cục nội dung nghiên cứu ......................................................................... 7
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RRTD ..................................................... 7
1.2.1. Rủi ro trong hoạt động của các NHTM ........................................................ 7
1.2.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 7
1.2.1.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động NHTM ............................................... 8
1.2.2. RRTD của các NHTM ................................................................................ 11
1.2.2.1. Khái niệm về RRTD ............................................................................ 11
1.2.2.2. Nguyên nhân gây ra RRTD trong hoạt động cho vay ......................... 11
1.2.3. Một số vấn đề cơ bản về RRTD đối với DNNVV ...................................... 12
1.2.3.1. Tín dụng đối với DNNVV của NHTM ................................................ 12

iii


1.2.3.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................ 22
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 23
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KH DNNVV TẠI SEABANK BD ......................................... 24
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG SEABANK ................................................... 24
2.1.1. Tổng quan về SeABank Hội Sở .................................................................. 24
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank BD ...................................... 25
2.1.2.1.Quá trình hình thành SeABank BD ...................................................... 25
2.1.2.2. Định hƣớng chiến lƣợc cho vay DNNVV tại SeABank BD ............... 27
2.1.2.3.Kết quả hoạt động kinh doanh thời gian qua ........................................ 28
2.1.3. Đề xuất mơ hình nghiên cứu ....................................................................... 31
2.1.3.1. Mơ hình nghiên cứu ............................................................................. 31
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DNNVV TẠI SEABANK BD ............................................. 33

2.2.1. Phân tích từ kết quả cho vay của SeABank BD ......................................... 33
2.2.1.1. Dƣ nợ cho vay và kiểm soát RRTD trong thời gian qua ..................... 33
2.2.1.2. Tình hình nợ xấu trong cho vay DNNVV ........................................... 35
2.2.1.3. Những ƣu điểm và tồn tại trong hoạt động quản trị RRTD ................. 37
2.2.2. Kết quả khảo sát từ khách hàng .................................................................. 42
2.2.2.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trƣờng kinh doanh .......................... 43
2.2.2.2. RRTD do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng vay .................. 52
2.2.3. RRTD do nguyên nhân chủ quan từ SeABank ........................................... 57
2.2.3.1. Rủi ro do thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay
nên dẫn đến những quyết định cho vay sai lầm. .............................................. 57
2.2.3.2. Rủi ro do thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo
sớm về các khoản vay có vấn đề khơng hiệu quả nên không thể can thiệp kịp
thời. ................................................................................................................... 58
2.2.3.3. Rủi ro do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm đƣợc
giao, chƣa thật sự quan tâm đến chất lƣợng tín dụng. ...................................... 59

iv


2.2.3.4. Rủi ro do hệ thống kiểm soát trong khi cho vay không chặt chẽ ........ 60
2.2.3.5. Rủi ro do bng lỏng trong cơng tác kiểm sốt nội bộ ngân hàng...... 61
2.2.3.6. Rủi ro do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt hoặc cấp có thẩm
quyền. ............................................................................................................... 62
2.2.3.7. Rủi ro do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn ........... 62
2.2.3.8. Rủi ro do chậm chuyển dịch cơ cấu khách hàng theo ngành nghề, lĩnh
vực .................................................................................................................... 63
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 65
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RRTD TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DNNVV TẠI SEABANK BD ................................................................................. 66

3.1. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG QUẢN TRỊ RRTD ................................ 66
3.1.1.Các khuyến nghị của ủy ban BASEL về quản trị RRTD ............................ 66
3.1.2.Thiết lập môi trƣờng quản trị RRTD tốt ...................................................... 66
3.1.3.Điều hành một qui trình cấp phát tín dụng đúng và chuẩn xác ................... 66
3.1.4. Duy trì một qui trình đo lƣờng và giám sát tốt hoạt động tín dụng. ........... 67
3.1.5. Đảm bảo sự kiểm sốt đầy đủ đối với RRTD. ............................................ 67
3.1.6. Vai trò của cơ quan hay bộ phận giám sát hoạt động tín dụng. .................. 67
3.1.7. Kinh nghiệm quản trị RRTD từ Thái Lan .................................................. 67
3.1.8. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tập trung tín dụng, trích lập dự phịng, quản
trị thơng tin tín dụng, các nguyên tắc tín dụng thận trọng, kiểm tra giám sát của
các nƣớc. ........................................................................................................... 68
3.1.9. Nhận xét chung về kinh nghiệm quốc tế trong quản trị RRTD .................. 73
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RRTD TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DNNVV......................................................................................... 74
3.2.1. Nhóm giải pháp đối với SeABank Hội Sở ................................................. 74
3.2.1.1 Về chính sách tín dụng ......................................................................... 74
3.2.1.2. Hồn thiện hệ thống thơng tin nội bộ phục vụ công tác thẩm định và
giám sát sau cho vay ......................................................................................... 76

v


3.2.1.3. Tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả kiểm tra kiểm sốt nội bộ ............. 79
3.2.2. Nhóm giải pháp đối với SeABank BD ....................................................... 80
3.2.2.1. Đối với công tác thẩm định khoản vay................................................ 80
3.2.2.2. Đối với công tác kiểm tra giám sát khoản vay .................................... 85
3.2.3. Nhóm giải pháp đối với DNNVV ............................................................... 86
3.3. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ...... 88
3.3.1. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và hồn thiện cơ chế chính sách pháp lý
tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho DNNVV .......................................... 88

3.3.2. Hồn thiện hệ thống thơng tin .................................................................... 88
3.3.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát của NHNN ................................. 89
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 92
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát Triển

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nƣớc

DN

: Doanh Nghiệp

DNNVV

: DN nhỏ và vừa

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội


NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng Thƣơng mại

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

ROA

: Tỷ suất sinh lời trên tài sản

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SeABank

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Đông Nam Á

SeABank BD

: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Đơng Nam Á – Chi
nhánh Bình Dƣơng


TCTD

: Tổ chức tín dụng

UNDIO

: Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc tại
Việt Nam

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định DNNVV của ngân hàng thế giới ..................... 15
Bảng 2.1: Bảng kết quả huy động vốn SeABank BD giai đoạn 2014 – 2017 ...... 29
Bảng 2.2: Kết quả dƣ nợ cho vay của SeABank BD giai đoạn 2014 – 2017 ....... 30
Bảng 2.3: Kết quả dƣ nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2014 - 2017 ...................... 34
Bảng 2.4 : Cơ cấu ngành nghề dƣ nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2014 – 2017 . 35
Bảng 2.5: Bảng tình hình nợ xấu cho vay DNNVV giai đoạn 2014 – 2017 ........ 36
Bảng 2.6: Bảng tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV theo ngành nghề ......................... 36
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát RRTD do sự cạnh tranh giữa các TCTD .................. 44
Bảng 2.8 : Kết quả khảo sát RRTD do những thay đổi từ chính sách Nhà nƣớc. 46
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát RRTD do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi. ......... 47
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về rủi ro do sự tấn công của hàng nhập lậu. ........... 48
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát RRTD do thông tin quản lý còn bất cập. ................ 49
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát RRTD do môi trƣờng kinh tế không ổn định. ........ 50
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát RRTD do biến động môi trƣờng tự nhiên .............. 51
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát RRTD do sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu
quả của NHNN. ................................................................................................. 51
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát RRTD do tình hình tài chính DN thiếu minh bạch,

che dấu các khoản lỗ. ........................................................................................ 52
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát RRTD do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. .. 53
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát RRTD do năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tƣ
vƣợt quá khả năng quản lý của khách hàng. ..................................................... 53
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát RRTD do kinh doanh thua lỗ ................................. 54
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát RRTD do khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín
dụng với danh nghĩa khác nhau. ....................................................................... 55
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát RRTD do khách hàng cố ý lừa đảo. ....................... 57
Bảng 2.22: Kết quả khảo sát RRTD do thiếu thông tin khi thẩm định và ra quyết
định cho vay. ..................................................................................................... 58
Bảng 2.23: Kết quả khảo sát RRTD do thiếu giám sát và quản lý sau cho vay ... 59

viii


Bảng 2.24 : Kết quả khảo sát RRTD do áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch
đƣợc giao........................................................................................................... 60
Bảng 2.25: Kết quả khảo sát RRTD do hệ thống kiểm sốt trong khi cho vay
khơng chặt chẽ. ................................................................................................. 60
Bảng 2.26 : Kết quả khảo sát RRTD do lõng lẻo công tác kiểm tra nội bộ. ........ 62
Bảng 2.27: Kết quả khảo sát RRTD do ý muốn chủ quan của ngƣời xét duyệt, có
thẩm quyền. ....................................................................................................... 62
Bảng 2.28: Kết quả khảo sát RRTD do bố trí cán bộ thiếu đạo đức và chuyên
môn nghiệp vụ . ................................................................................................ 63
Bảng 2.29: Kết quả khảo sát RRTD do chuyển dịch cơ cấu khách hàng chậm ... 64

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy SeABank BD ......................................... 26

x


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần lớn
lợi nhuận cho ngân hàng. Thực tế thời gian qua cho thấy, thu nhập của ngân hàng
chủ yếu từ tín dụng, chiếm 70-80% doanh thu trở lên, trong đó tín dụng từ cho vay
DNNVV là chủ yếu. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro, bởi hệ thống
thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, dự báo nhận biết và đo lƣờng RRTD
chƣa chính xác, hoạt động xử lý RRTD chƣa hiệu quả, trình độ quản trị rủi ro cịn
nhiều hạn chế, tính chun nghiệp của cán bộ ngân hàng chƣa cao.
Trong bối cảnh, nền kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn; thách thức, rủi ro
trong kinh doanh có xu hƣớng tăng cao và phức tạp ảnh hƣởng đến hoạt động của
DN. Vì mục tiêu lợi nhuận, các DN có thể sử dụng nguồn vốn vay một cách kém
hiệu quả, sai mục đích, thiếu quản lý nguồn vốn vay... dẫn đến thiệt hại không chỉ
cho DN mà còn phƣơng hại đến kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. RRTD
đối với DN không chỉ là nguy cơ cá biệt của mỗi NHTM mà còn là mối quan tâm
của hệ thống ngân hàng trong phạm vi mỗi quốc gia và toàn cầu, ảnh hƣởng tới sự
phát triển của nền kinh tế.
Thực tế hoạt động của các NHTM trong các năm gần đây cho thấy nhiều
khuyết điểm trong việc kiểm soát RRTD, rủi ro hệ thống, chƣa phát huy đƣợc hết
vai trị cung cấp dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh mang lại
chƣa cao. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thị trƣờng tài chính Ngân hàng
ngày càng sơi động và biến đổi không ngừng, sự cạnh tranh giữa các NHTM trong

nƣớc và các Ngân hàng nƣớc ngoài càng trở nên gay gắt hơn. Vì vậy, để nâng cao
năng lực quản trị kinh doanh, nhất là năng lực quản trị rủi ro là yêu cầu cấp thiết của
các NHTM hiện nay.
Vấn đề quản trị rủi ro đã đƣợc các chuyên gia trong nƣớc và quốc tế cảnh báo
rất nhiều, và đã có nhiều dự án nghiên cứu để cải thiện hệ thống quản trị rủi ro tại

1


các Ngân hàng, nhƣng kết quả mang lại chƣa cao. Do đặc thù của ngành Ngân hàng
Việt Nam là khoảng 80% thu nhập đến từ hoạt động cho vay, nên hầu hết các Ngân
hàng rất chú trọng đến công tác quản trị RRTD trong cho vay. Việc chƣa phân tích
đánh giá hết các rủi ro tiềm ẩn trong cho vay dẫn đến hệ quả là một số Ngân hàng
có tỷ lệ nợ xấu rất cao, âm vốn chủ sở hữu, buộc phải sát nhập vào ngân hàng khác
hoặc buộc Ngân hàng Nhà nƣớc mua lại 0 đồng.
Tại SeABank BD, tỷ lệ thu nhập đóng góp từ hoạt động cho vay phân khúc
khách hàng DNNVV chiếm tỷ trọng trên 50% tổng thu nhập của tồn Chi nhánh.
Do đó, việc kiểm sốt rủi ro trong hoạt động cho vay đối với phân khúc khách hàng
này là hết sức quan trọng để quyết định hiệu quả kinh doanh của SeABank BD.
Mặc dù trong những năm gần đây, hoạt động cho vay và kiểm soát rủi ro đã nhận
đƣợc sự quan tâm rất lớn của Ban lãnh đạo SeABank BD, nhƣng công tác này vẫn
cịn nhiều thiếu sót cần hồn thiện. Trƣớc thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Các yếu
tố tác động đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa – nghiên cứu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông
Nam Á – Chi nhánh Bình Dƣơng” để làm cơ sở nghiên cứu, đánh giá và từ đó đƣa
ra đƣợc các đề xuất kiến nghị mang tính thực tiễn giúp SeABank BD hồn thiện
cơng tác kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay trong phân khúc khách hàng
này. Nhƣ vậy, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến RRTD
nhằm đi đến mục tiêu cuối cùng là rút ra các kết luận và đề xuất giải pháp để hạn
chế RRTD.

1.1.2. Các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài
Quản trị RRTD không chỉ là điều kiện để NHTM hoạt động ổn định và phát
triển, mà còn để ngăn ngừa những tác động xấu đến nền kinh tế. Vì vậy đã có nhiều
nhà khoa học, nhà quản lý kinh tế trên thế giới quan tâm nghiên cứu về vấn đề này.
Các nghiên cứu của họ thƣờng thiên về khía cạnh nhận dạng rủi ro, các kỹ thuật
định lƣợng rủi ro và các giải pháp phòng ngừa rủi ro... Các kết quả nghiên cứu này
đã đƣợc công bố trên một số cơng trình nhƣ:

2


1.1.2.1. RRTD trong cho vay DNNVV tại các chi nhánh BIDV ở khu vực
Đồng Bằng Sông Cửu Long
Nghiên cứu đƣợc thực hiện bởi Lê Khƣơng Ninh và Lâm Thị Bích Ngọc vào
năm 2012 và đăng trên Tạp chí Cơng nghệ ngân hàng số 73, tháng 4/2012. Nội
dung nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTD trong cho vay
DNNVV tại các chi nhánh BIDV ở Đồng bằng Sơng Cửu Long để từ đó kiến nghị
những giải pháp hạn chế sao cho hữu hiệu. Nghiên cứu này nhìn chung có nhiều
điểm tƣơng đồng với đề tài nghiên cứu của luận văn này, nhƣng xét về mặt nội dung
cũng có một số khác biệt với luận văn của tác giả nhƣ:
-

Lê Khƣơng Ninh và Lâm Thị Bích Ngọc thực hiện nghiên cứu tại các chi

nhánh BIDV ở Đồng bằng Sông Cửu Long trong khi luận văn này chỉ tập trung
nghiên cứu tại SeABank BD [8].
-

Lê Khƣơng Ninh và Lâm Thị Bích Ngọc sử dụng nhiều chỉ tiêu từ báo cáo


tài chính của DN nhƣ tỷ suất lợi nhuận rịng/tổng giá trị tài sản, chỉ tiêu khả năng
thanh toán nhanh, … trong khi bài nghiên cứu này chủ yếu sử dụng các thơng tin
định tính nhiều hơn [8].
Các yếu tố ảnh hƣởng đến RRTD trong hoạt động cho vay DNNVV đã đƣợc
Lê Khƣơng Ninh và Lâm Thị Bích Ngọc [8] tổng hợp nhƣ sau:
-

Những thay đổi khó lƣờng của mơi trƣờng kinh doanh do ảnh hƣởng của

chu kỳ kinh tế và sự thiếu nhất qn của chính sách vĩ mơ.
-

Năng lực quản trị yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay khơng hiệu quả,

do đó ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ hoặc do ngƣời vay thiếu thiện chí trong việc
trả nợ trong khi các tổ chức tín dụng không phát hiện (do thông tin bất đối xứng)
hay phát hiện nhƣng khả năng cƣỡng chế thu hồi nợ kém hiệu quả.
-

Do tiềm lực tài chính yếu kém, thể hiện qua nhiều tiêu chí nhƣ nợ phải trả

tính trên vốn chủ sở hữu, tỷ số giữa thu nhập thuần sau thuế dự kiến và chi phí khấu
hao dự kiến trong năm tiếp theo trên vốn vay đầu tƣ đến hạn trả nợ dự kiến trong
năm tới, khả năng thanh toán nhanh.
-

Tỷ lệ giá trị tài sản đảm bảo tính trên số tiền cho vay.

3



-

Xếp hạng tín dụng DN.

-

Thời gian quan hệ tín dụng của khách hàng với tổ chức tín dụng cho vay.

-

Lịch sử quan hệ tín dụng của khác hàng.

-

Kinh nghiệm của cán bộ tín dụng thẩm định khoản vay.

-

Yếu tố cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của DN.

Dựa trên cơ sở lý thuyết đƣợc tổng hợp, Lê Khƣơng Ninh và Lâm Thị Bích
Ngọc đã xây dƣng mơ hình sau để kiểm định ảnh hƣởng của các yếu tố ảnh hƣởng
đến RRTD của các DN, Lê Khƣơng Ninh và Lâm Thị Bích Ngọc sử dụng mơ hình
hồi quy Binary Logistic để phân tích hồi quy. Kết quả nghiên cứu chỉ ra có 7 biến
ảnh hƣởng đến RRTD là: Quy mơ DN, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu, ROA, xếp hạng
tín dụng DN, lịch sử vay của DN, kinh nghiêm của cán bổ thẩm định, cạnh tranh về
sản phẩm kinh doanh của DN.
1.1.2.2. Quản trị RRTD đối với DN tại các NHTM Việt Nam
Bài đăng trên Tạp chí tài chính ( />ngày 20/08/2017 bởi các tác giả: NCS.Nguyễn Thị Gấm, THS.Nguyễn Thanh Tùng,

THS. Phạm Quang Hƣng. Nội dung bài đăng các tác giả đã nêu lên đƣợc thực trạng
công tác quản trị RRTD đối với các DN nói chung và từ đó đƣa ra các giải pháp để
hạn chế rủi ro, còn bài luận văn nghiên cứu này của tôi chỉ tập trung nghiên cứu ở
phạm vi nhỏ hơn đó là nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro
trong hoạt động cho vay DNNVV tại SeABank BD.
1.1.3. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần

Đông Nam Á – Chi nhánh Bình Dƣơng.
-

Phạm vi thời gian: đề tài sử dụng các số liệu phân tích đánh giá trong 4

năm gần đây 2014, 2015 và 2016 và 2017.
-

Kế hoạch thực hiện luận văn dự kiến hoàn thành trong 6 tháng từ tháng

08/2017 đến tháng 02/2018.

4


1.1.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là RRTD trong hoạt động cho vay các khách hàng
DNNVV tại SeABank BD. Cụ thể, thực hiện khảo sát nghiên cứu 200 khách hàng
DNNVV có quan hệ tín dụng tại Chi nhánh từ năm ngày 01/01/2014 đến ngày
31/12/2017.

1.1.5. Các câu hỏi nghiên cứu
-

Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng DNNVV tại SeABank BD hiện

nay nhƣ thế nào?
-

Các yếu tố nào tác động đến RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng

DNNVV?
-

Cách chọn mẫu khảo sát và thực hiện khảo sát các yếu tố tác động đến

RRTD tại SeABank BD nhƣ thế nào? Kết quả điều tra khảo sát nhƣ thế nào?
-

Các giải pháp để kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng

DNNVV đề xuất là gì?
1.1.6. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Kiểm sốt chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV là yêu cầu
cấp thiết trong quản trị ngân hàng với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng an
toàn, hiệu quả hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp
với môi trƣờng hội nhập. Thời gian qua, SeABank BD đã coi trọng vấn đề quản
trị RRTD đối với DNNVV và có nhiều biện pháp nhằm hạn chế RRTD, song kết
quả đạt đƣợc vẫn chƣa nhƣ mong muốn. Việc tìm các giải pháp tích cực nhằm hồn
thiện hệ thống quản trị RRTD đối với DNNVV ln mang tính cấp thiết và có ý
nghĩa quan trọng lâu dài. Từ đó giúp SeABank BD hoạch định đƣợc chiến lƣợc

kinh doanh phù hợp, hiệu quả đồng thời kiểm soát tốt rủi ro.
DNNVV đƣợc xác định là một động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế, đặc
biệt gần đây đƣợc sự quan tâm hơn về mặt chính sách tạo điều kiện phát triển. Với
lĩnh vực ngân hàng, trong nhiều giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV, các NHTM
xác định đây là nhóm khách hàng đƣợc ƣu tiên cho vay và mở rộng dịch vụ ngân

5


hàng. Tuy nhiên, đây cũng chính là nhóm đối tƣợng thƣờng xuyên phát sinh RRTD
cao nhất của NHTM hiện nay.
Mục tiêu cụ thể: Đánh giá một cách khái quát về tình hình hoạt động của
SeABank BD trong các năm 2014, 2015, 2016 và 2017 để thấy đƣợc thực trạng, xu
hƣớng hoạt động và từ đó đề xuất các giải pháp quản trị RRTD cho SeABank BD:
-

Thực trạng hoạt động cho vay DNNVV và công tác quản trị RRTD của

SeABank trong thời gian qua.
-

Những khó khăn trong quản trị RRTD đối với hoạt động cho vay DNNVV.

-

Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD trong hoạt động cho vay

khách hàng DNNVV.
1.1.7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trực tiếp từ

SeABank BD trong 04 năm 2014, 2015, 2016 và 2017, đây là các số liệu chi tiết về
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Do số lƣợng khách hàng không quá nhiều nên
tác giả tiến hành thu thập số liệu của toàn bộ khách hàng đã phát sinh dƣ nợ từ ngày
01/01/2014 đến 31/12/2017 để đảm bảo tất cả các khách hàng đều phát sinh kỳ hạn
nợ phải thanh toán, nhƣ vậy mới đánh giá đƣợc chất lƣợng khoản vay một cách
tƣơng đối chính xác. Trong tồn bộ khách hàng DNNVV thực hiện khảo sát, tác giả
chọn 200 mẫu hợp lệ để tiến hành thống kê.
Phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát: Chọn các khách hàng thỏa mãn tiêu chí
nhƣ trên và tiến hành phát phiếu khảo sát, kiểm tra hồ sơ tín dụng và các báo cáo
tổng hợp để thu thập số liệu và thông tin cần thiết, sau đó sàng lọc ra 200 mẫu khảo
sát hợp lệ để tiến hành thống kê số liệu.
Phƣơng pháp phân tích số liệu: Đƣa ra nhận xét chung về vấn đề phân tích
để đánh giá.
-

Phuơng pháp thống kê mơ tả đƣợc sử dụng để miêu tả đặc điểm của các

DN trong mẫu.
-

Phƣơng pháp phân tích chi tiết: Đánh giá cụ thể từng phần riêng biệt trong

tổng thể để đƣa ra nguyên nhân và giải pháp cho từng phần.

6


-

Phƣơng pháp so sánh tỷ trọng từng khoản mục: Phƣơng pháp này xác định


-

Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kết hợp

phần
với biểu bảng và đồ thị để phân tích những số liệu cần thiết làm cơ sở phân tích các
chỉ tiêu.
1.1.8. Bố cục nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu có kết cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
-

Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về quản trị RRTD

-

Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị RRTD trong hoạt động cho vay

khách hàng DNNVV tại SeABank BD
-

Chƣơng 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD

trong hoạt động cho vay khách hàng DNNVV tại SeABank BD.
1.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RRTD
1.2.1. Rủi ro trong hoạt động của các NHTM
1.2.1.1. Khái niệm
-

Theo Frank Knight: “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được”. Allan


Willet lại cho rằng “Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện một
biến cố không mong đợi”. Theo Peter Rose, rủi ro đối với một ngân hàng có nghĩa là
“Mức độ khơng chắc chắn liên quan tới một vài sự kiện” [10]. Nhìn chung, các quan
điểm đều cho rằng rủi ro là những bất trắc, diễn ra bất ngờ, ngoài ý muốn của chủ
thể. Từ những quan điểm và phân tích ở trên, có thể hiểu: “Rủi ro là khả năng
những sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể không đạt được
những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội của việc
làm mất những cơ hội thị trường”.
-

Basel II đề cập đến nội dung “Rủi ro trong hoạt động các NHTM là rủi ro

gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự khơng đầy đủ hoặc vận hành
khơng tốt các quy trình, hệ thống; các sự kiện khách hàng bên ngoài, rủi ro hoạt
động bao gồm cả rủi ro pháp lý loại trừ rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín” [11]. Từ
định nghĩa của Basel II có thể thấy rủi ro hoạt động NHTM là do nhóm nguyên

7


nhân nhƣ: quy trình, con ngƣời, hệ thống, các sự kiện bên ngoài và một số vấn đề
khác tạo ra. Nghiên cứu ảnh hƣởng của rủi ro hoạt động và tần suất xuất hiện của
nó, các nhà nghiên cứu cũng nhận ra rằng có những rủi ro có tần suất thấp nhƣng lại
gây thiệt hại lớn (nhóm chính yếu) ví dụ nhƣ các vụ lừa đảo, kiện cáo và những rủi
ro có tần suất cao nhƣng gây thiệt hại nhỏ (nhóm thứ yếu), ví dụ rủi ro thanh tốn và
gian lận tín dụng.
1.2.1.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động NHTM
Do đặc thù ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và cung ứng các dịch
vụ ngân hàng theo Luật các TCTD nên tính chất hoạt động và rủi ro có những khác

biệt so với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác. Có thể nói, hoạt
động ngân hàng liên quan đến việc chấp nhận rủi ro chứ không phải né tránh rủi ro.
Các NHTM cần đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích
nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp
nhận. Các NHTM sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý
và kiểm soát đƣợc, đồng thời nằm trong phạm vi, khả năng các nguồn lực tài chính
và năng lực tín dụng của mình.
Hoạt động kinh doanh của các NHTM không chỉ bao gồm nghiệp vụ huy động
vốn và cấp tín dụng mà cịn rất nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhƣ bảo lãnh, kinh
doanh ngoại hối, chứng khốn, góp vốn liên doanh, dịch vụ thẻ... Chính vì vậy nên
rủi ro trong hoạt động của các NHTM cũng rất đa dạng:
-

Rủi ro tín dụng:

Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM, đem lại lợi
nhuận lớn nhất nhƣng cũng là loại rủi ro lớn nhất của NHTM. RRTD đƣợc đề cập ở
đây là rủi ro trong hoạt động cho vay, cấp tín dụng của NHTM. Theo quan niệm của
Basel II thì “RRTD là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng
không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận” [11]. Theo khái niệm này thì RRTD
có phạm vi khá rộng, khơng chỉ trong quan hệ tín dụng giữa NH với khách hàng mà
trong cả các hoạt động khác nhƣ đầu tƣ, phái sinh mà ngân hàng thực hiện.

8


Tại Điều 3, Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN nêu
rõ: “RRTD trong hoạt động NH là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của Tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện,
hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hay tồn bộ nghĩa vụ của mình theo

cam kết” [18].
-

Rủi ro lãi suất

Là những thiệt hại mà NHTM phải gánh chịu khi có sự thay đổi lãi suất trên
thị trƣờng. Nếu ngân hàng duy trì cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ với những kỳ hạn
khơng cân xứng với nhau thì phải chịu những rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ
tài sản Có hoặc khi giá trị của tài sản thay đổi do lãi suất thị trƣờng biến động.
Ngoài ra, rủi ro lãi suất còn thể hiện khi tỷ lệ lạm phát tăng nhanh hơn lạm phát dự
kiến trong khi lãi suất cho vay khơng thể điều chỉnh đƣợc, thì ngân hàng có thể phải
chịu rủi ro nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho vay (lãi suất thực tế
âm).
-

Rủi ro ngoại hối

Theo Peter S. Rose (2001) “Là những thiệt hại mà NHTM phải gánh chịu do
sự biến động của giá cả tiền tệ trên thị trường thế giới” [10]. Rủi ro ngoại hối xảy
ra do tài sản Có và tài sản Nợ bằng ngoại tệ không cân xứng với nhau cả về số
lƣợng và kỳ hạn. Rủi ro ngoại hối có mối quan hệ với RRTD thể hiện nhƣ: Khi tỷ
giá hối đối biến động mạnh có thể dẫn đến tình trạng khan hiếm một loại ngoại tệ
nào đó và để chi trả cho bên bán, các DN phải mua ngoại tệ với giá cao ngồi dự
tính, lợi nhuận kinh doanh giảm, có thể ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay.
-

Rủi ro nguồn vốn

Cũng theo Peter S. Rose (2001): “Là những thiệt hại do nguồn vốn huy động
của ngân hàng bị ứ đọng không cho vay được, cũng như không thể chuyển sang

được các loại tài sản Có sinh lời khác” [10]. Ngân hàng khơng khai thác hết đƣợc
tiềm năng sinh lời của tài sản Có, hiệu quả sử dụng vốn giảm, dẫn đến thua lỗ trong
kinh doanh. Nếu tình trạng này kéo dài mà khơng đƣợc khắc phục có thể ngân hàng
sẽ phá sản.

9


-

Rủi ro thanh khoản:

“Là tình trạng NHTM khơng đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn khả dụng
(nhu cầu thanh khoản)” [10]. Tình trạng này nhỏ thì gây thua lỗ, hoạt động kinh
doanh đình trệ, nặng thì làm mất khả năng thanh toán và dẫn đến ngân hàng phá
sản. Rủi ro thanh khoản cũng còn đƣợc hiểu “Là một rủi ro trong lĩnh vực tài chính.
Rủi ro này xảy ra khi NHTM thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả
thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay” [10]. Thiếu ngân quỹ ở
đây có thể đƣợc hiểu theo 2 cách: thiếu dự trữ tại ngân hàng, hoặc là không thể huy
động đƣợc nguồn vốn ngay lập tức. Để tránh đƣợc rủi ro thanh khoản, các NHTM
phải tính tốn đƣợc hệ số thanh khoản của mình, tức là tính đƣợc khả năng đáp ứng
nhu cầu thanh toán ngay của các tài sản Nợ.
-

Rủi ro vận hành

Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, “Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra
tổn thất cho ngân hàng do nguyên nhân con người, sự khơng đầy đủ hay vận hành
khơng tốt các quy trình, hệ thống, các sự kiện khách quan bên ngoài” [11]. Rủi ro
hoạt động là loại rủi ro tổn thất tài sản xảy ra do hoạt động kém hiệu quả, ví dụ nhƣ

hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống
kiểm sốt nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lƣờng trƣớc đƣợc.
-

Mối quan hệ giữa các loại rủi ro

Giữa các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và 5
loại rủi ro cơ bản đƣợc đề cập ở trên nói riêng có mối quan hệ mật thiết với nhau,
rủi ro này là nguyên nhân của rủi ro kia. Trong hoạt động tín dụng, để xảy ra rủi ro
với tỷ lệ nợ xấu cao, khả năng thu hồi nợ thấp sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản. Khi
NHTM để xẩy ra rủi ro thanh khoản, phải đi vay vốn trên thị trƣờng, phải huy động
vốn với lãi suất cao hơn, lại gây ra rủi ro nguồn vốn và rủi ro lãi suất. Rủi ro trong
hoạt động bởi nguyên nhân con ngƣời, sự không đầy đủ hay vận hành khơng tốt các
quy trình, hệ thống, các sự kiện khách quan bên ngoài lại gây ro RRTD và rủi ro
ngoại hối,…

10


1.2.2. RRTD của các NHTM
Do trọng tâm của luận này là nghiên cứu RRTD trong hoạt động cho vay của
DNNVV, nên tác giả sẽ đi sâu tìm hiểu RRTD là gì? Đặc điểm, biểu hiện của
RRTD và một số nội dung khác có liên quan đến RRTD của các NHTM.
1.2.2.1. Khái niệm về RRTD
Có nhiều định nghĩa về RRTD:
-

RRTD là rủi ro về sự tổn thất tài chính, phát sinh từ việc khách hàng đi vay

không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo cam

kết hoặc việc khách hàng mất khả năng thanh tốn. Điều này có nghĩa là các khoản
thanh tốn bao gồm cả phần gốc và lãi vay có thể bị trì hỗn, thậm chí là khơng
đƣợc hồn trả, và hậu quả là sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sự luân chuyển tiền tệ
và sự bền vững của tính chất trung gian dễ bị tổn thƣơng trong hoạt động của ngân
hàng. RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà cịn bao gồm nhiều hoạt
động mang tính chất tín dụng khác nhƣ tài trợ thƣơng mại, thấu chi, bao thanh
tốn…
-

Rủi ro tín dụng: theo Điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng

dự phịng để xử lý RRTD” ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN, RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của TCTD do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” [13].
1.2.2.2. Nguyên nhân gây ra RRTD trong hoạt động cho vay
1.2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn.
-

Uy tín của khách hàng.

-

Mục đích sử dụng vốn của khách hàng.

-

Năng lực tài chính của khách hàng.

-


Ngành nghề kinh doanh sản xuất của khách hàng.

-

Mối quan hệ kinh tế - chính trị - xã hội của khách hàng.

1.2.2.2.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng.
-

Ngân hàng chƣa chú trọng đúng mức mục tiêu khoản vay.

11


-

Trình độ, năng lực làm việc của cán bộ tín dụng cịn yếu.

-

Thiếu chính sách cho vay phù hợp.

-

Tƣ cách đạo đức của cán bộ tín dụng cịn yếu kém.

-

Xem trọng tài sản đảm bảo mà chƣa đánh giá hết các yếu tố khác.


1.2.2.2.3. Nguyên nhân khách quan.
 Nhân tố quốc gia: Khi Ngân hàng cho vay bảo lãnh đối với các DN trong
quan hệ với nƣớc ngồi thì Ngân hàng cần chú ý đến rủi ro quốc gia đối với từng
nƣớc đó. Quốc gia là tế bào của nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh tế của nƣớc này
cũng tác động đến những nƣớc khác. Chính vì vậy khi có sự biến động về kinh tế,
chính trị, qn sự xảy ra ở bất cứ quốc gia nào cũng sẻ ảnh hƣởng đến các nƣớc
khác trên thế giới và ảnh hƣởng xấu đến hoạt động của Ngân hàng.
 Nhân tố chính sách: Rủi ro xảy ra khi có sự thay đổi, điều chỉnh về chính
sách chế độ, chính trị cũng nhƣ luật pháp của Nhà nƣớc. Các biến động về kinh tế
xã hội, lạm phát, suy thoái kinh tế ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của các NHTM
trong nƣớc.
 Yếu tố môi trƣờng: Xét đến sự ảnh hƣởng của dự án cho vay đến môi
trƣờng và ngƣợc lại là những ảnh hƣởng của môi trƣờng đến dự án.
1.2.3. Một số vấn đề cơ bản về RRTD đối với hoạt động cho vay DNNVV
1.2.3.1. Tín dụng đối với DNNVV của NHTM
1.2.3.1.1. Vai trò của DNNVV
DNNVV đƣợc xác định là một động lực mạnh mẽ để phát triển kinh tế, đặc
biệt gần đây đƣợc sự quan tâm hơn về mặt chính sách tạo điều kiện phát triển. Với
lĩnh vực ngân hàng, trong nhiều giải pháp thúc đẩy phát triển DNNVV, các NHTM
xác định đây là nhóm khách hàng đƣợc ƣu tiên cho vay và mở rộng dịch vụ ngân
hàng. Theo đó, tốc độ tăng trƣởng tín dụng vào các DNNVV đã đƣợc cải thiện, từ
mức tăng 2,44% (năm 2013) lên mức tăng trƣởng 6,10% (năm 2014), 7,56% (năm
2015), 15% (năm 2016) và 7,49% trong 8 tháng đầu năm 2017. Tuy nhiên, tốc độ
tăng trƣởng tín dụng đối với DNNVV chƣa đáp ứng đƣợc kỳ vọng, thƣờng xuyên
thấp hơn tốc độ tăng trƣởng tín dụng chung đối với tồn nền kinh tế. Điều này làm

12



cho tỷ trọng dƣ nợ cho vay đối với DNNVV trong tổng tín dụng có xu hƣớng giảm
sút, từ mức trên 40% vào cuối năm 2011 và hiện nay xuống chỉ cịn khoảng 21%.
( ngày 26/10/2017)
Vấn đề chính ở đây là việc tiếp cận vay vốn ngân hàng của nhóm DNNVV
cịn gặp khơng ít khó khăn. Mặc dù hệ thống ngân hàng thời gian qua đã có nhiều
cải cách, biện pháp để giúp các DNNVV có thể tiếp cận tín dụng ngân hàng, nhƣng
hiện tại chỉ có khoảng 1/3 số DN tiếp cận đƣợc vốn ngân hàng. Có nhiều nguyên
nhân, trong đó phải kể tới trình độ quản trị tài chính của hầu hết các DNNVV vẫn
cịn yếu kém. Một bộ phận DN thậm chí khơng có kế tốn riêng, phần lớn khơng có
khả năng xây dựng các kế hoạch tài chính cũng nhƣ kế hoạch kinh doanh dài hạn.
Năng lực quản lý dịng tiền thấp, nhiều DNNVV khơng xây dựng đƣợc một hệ
thống báo cáo đầy đủ, đồng thời khơng ít các DN khơng muốn tiết lộ thơng tin.
Việc hạn chế về thông tin khiến cho các TCTD đánh giá về rủi ro những
khoản vay này cao hơn, theo đó áp dụng các tiêu chuẩn cho vay khắt khe hơn. Hoạt
động cho vay vẫn chủ yếu dựa vào tài sản bảo đảm, trong khi các DNNVV thƣờng
khó đáp ứng. Mặt khác, năng lực quản trị rủi ro của NHTM cịn hạn chế, việc đánh
giá tính hiệu quả của phƣơng án/dự án sản xuất kinh doanh nhiều lúc còn bất cập,
q trình thẩm định do khơng đầy đủ thơng tin đầu vào nên thƣờng kéo dài. Thêm
vào đó các TCTD còn thiếu những sản phẩm đặc thù phù hợp với đặc điểm kinh
doanh, năng lực tài chính của các DNNVV, vì vậy việc tiếp cận tín dụng ngân hàng
càng khó khăn hơn.
Từ thực tế đó, để có thể cải thiện khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng thì 3
vấn đề mấu chốt cần đƣợc giải quyết. Đó là: Nâng cao năng lực thẩm định tín dụng
và thiết kế những sản phẩm đặc thù phù hợp với DNNVV của các TCTD; Phát triển
hệ thống thông tin DN và hỗ trợ các TCTD tiếp cận đƣợc các nguồn thông tin nhằm
nâng cao khả năng đánh giá khách hàng vay vốn, giảm bớt sự lệ thuộc vào tài sản
bảo đảm khi cho vay; Nâng cao kiến thức về quản trị tài chính cho DNNVV nhằm
tăng cƣờng khả năng xây dựng các kế hoạch tài chính phù hợp, quản trị dịng tiền và
kiểm sốt rủi ro trong q trình sử dụng vốn vay.


13


×