Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

NGHIÊN cứu các NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến NĂNG lực CẠNH TRANH của CÔNG TY cổ PHẦN mía ĐƯỜNG THÀNH THÀNH CÔNG tây NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 125 trang )

GI O ỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR ỜNG

I HỌ

NH

NG

NG HỒNG S N
MSHV: 15000050

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ỞNG ẾN NĂNG
LỰC C NH TRANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA
ỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH

LUẬN VĂN TH

SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ NGÀNH: 8340101

ình ương – Năm 2018


GI O ỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR ỜNG

I HỌ

NH



NG

NG HỒNG S N
MSHV: 15000050

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH H ỞNG ẾN NĂNG
LỰC C NH TRANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MÍA
ỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY NINH

LUẬN VĂN TH

SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ NGÀNH: 8340101
H ỚNG DẪN KHOA HỌ : PGS.TS PH ỚC MINH HIỆP

ình ương - Năm 2018


LỜI AM OAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Nghiên cứu các nhân tố tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của cơng ty cổ phần mía đường Thành Thành Cơng Tây Ninh”
này là nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa từng đƣợc
công bố hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận
văn này mà khơng đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các

trƣờng hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày 29 thàng 6 năm 2018
Người cam đoan

ương Hồng Sơn

i


LỜI CẢM

N

Tác giả xin cảm ơn an Giám hiệu trƣờng Đại học ình

ƣơng, Khoa Đào

tạo Sau Đại học, Giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tác giả nghiên cứu trong quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Cơng ty Cổ phần mía
đƣờng Thành Thành Cơng Tây Ninh đã hỗ trợ tác giả nhiều trong quá trình thực
hiện đề tài nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Phƣớc Minh Hiệp đã tận
tình cung cấp tài liệu, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đồng thời tác giả cũng xin cảm ơn các anh chị học viên trong lớp 15CH01 và
gia đình đã động viên, giúp đỡ và cung cấp cho tác giả những thơng tin, tài liệu có
liên quan trong q trình hồn thiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Với đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của Cơng ty cổ phần mía đường Thành Thành Cơng Tây Ninh”, tác giả
đã sử dụng kết hợp giữa hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lƣợng. Luận văn thực hiện với mục tiêu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần mía đƣờng Thành Thành Cơng Tây Ninh.
Từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm giúp an lãnh đạo Công ty Cổ phần Thành
Thành Công Tây Ninh (CP TTC Tây Ninh) nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh tại Công ty CP TTC Tây Ninh để
từ đó có những chính sách cho phù hợp.
Căn cứ trên cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh và các nghiên cứu trƣớc
có liên quan, 450 bảng hỏi kháo sát đã đƣợc thu thập từ lãnh đạo, nhân viên của
Cơng ty Cổ phần Mía đƣờng Thành Thành Cơng Tây Ninh. Với sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS 20.0 dữ liệu đƣợc phân tích với các phƣơng pháp mơ tả và hồi quy
tuyến tính áp dụng với các giả thuyết nêu trong mơ hình nghiên cứu.
Kết quả phân tích cho thấy có 5 nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
của Cơng ty cổ phần mía đƣờng Thành Thành Cơng Tây Ninh, đó lần lƣợt là các
nhân tố (1) năng lực tài chính, (2) Năng lực sản xuất và cơng nghệ, (3) Năng lực
quản trị, (4) Chủ trƣơng chính sách, (5) Năng lực thƣơng hiệu.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CM


Chuyên môn

DN

Doanh nghiệp

EFA
HĐQT
HoSE

KMO

EFA: Exploratory Factor Analysis (tiếng Việt : Phân tích nhân tố
khám phá )
Hội đồng quản trị
Tiếng Anh: Ho Chi Minh Stock Exchange
Tiếng Việt: Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh
Kaiser Meyer Olkin (tiếng Việt: chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
cho phân tích nhân tố)

MT

Mơi trƣờng

NLCT

Năng lực cạnh tranh

RA


Regression Analysis (Phân tích hồi quy)

SIG

Significance level (tiếng Việt: mức ý nghĩa)

SPSS

Statistical Package for the Social Sciences (tiếng Việt : phần mềm
thống kê cho khoa học xã hội)

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

THPT

Trung học phổ thơng

TTC

Cơng ty Cổ phần mía đƣờng Thành Thành Công Tây Ninh

VIF

Variance inflation factor (tiếng Việt: hệ số phóng đại phƣơng sai)

iv



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ......................24
Bảng 3.1: Tổng quan về thị trƣờng mía đƣờng trên thế giới ....................................31
Bảng 3.2: Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty từ năm 2014 – 2016 ............33
Bảng 3.3: Thị trƣờng kinh doanh của TTC từ 2014-2016 ........................................34
Bảng 3.4: Tổng hợp thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong
nghiên cứu định tính ..................................................................................................36
Bảng 3.5: Độ tin cậy thang đo “Năng lực Sản xuất và Công nghệ” .........................41
Bảng 3.6: Độ tin cậy thang đo “Năng lực quản trị” ..................................................42
Bảng 3.7: Độ tin cậy thang đo “Năng lực tài chính” ................................................43
Bảng 3.8: Độ tin cậy thang đo “Chủ trƣơng chính sách”..........................................43
Bảng 3.9: Độ tin cậy thang đo “Năng lực thƣơng hiệu” ...........................................44
Bảng 3.10: Độ tin cậy thang đo “Năng lực cạnh tranh tổng thể” .............................44
Bảng 3.11: Kiểm định KMO và Bartlet test..............................................................45
Bảng 3.12: Kết quả phân tích EFA sơ bộ..................................................................45
Bảng 3.13: Kiểm định KMO và Bartlet test..............................................................47
Bảng 3.14: Kết quả phân tích EFA sơ bộ..................................................................47
Bảng 3.15: Bảng tổng hợp thang đo chính thức........................................................50
Bảng 4.1: Thống kê mẫu theo giới tính..................................................................... 56
Bảng 4.2: Thống kê mẫu theo thâm niên công tác ....................................................57
Bảng 4.3. Thống kê mẫu theo chức vụ......................................................................58
Bảng 4.4. Thống kê mẫu theo trình độ chun mơn .................................................58
Bảng 4.5: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Năng lực Sản xuất và Công nghệ ...........60
Bảng 4.6: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Năng lực quản trị (10 biến) ....................60
Bảng 4.7: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Năng lực tài chính (6 biến) .....................61
Bảng 4.8: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Chủ trƣơng, chính sách (8 biến) .............61
Bảng 4.9: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Năng lực thƣơng hiệu (9 biến) ...............62

v



Bảng 4.10: Độ tin cậy Cronbach’s Alpha - NLCT (3 biến) ......................................63
Bảng 4.11: Bảng đánh giá chỉ số KMO Kiểm định Bartlett's ...................................64
Bảng 4.12: Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích của thang đo NLCT ...........................64
Bảng 4.13: Bảng đánh giá chỉ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) lần hai ................66
Bảng 4.14: Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích của thang đo NLCT lần 2 ..................66
Bảng 4.15: Bảng đánh giá chỉ số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) lần ba .................67
Bảng 4.16: Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích của thang đo NLCT lần 3 ..................68
Bảng 4.17: Bảng đánh giá chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ................................70
Bảng 4.18: Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích của thang đo NLCT ...........................71
Bảng 4.19: Bảng ma trận nhân tố đã xoay ................................................................71
Bảng 4.20: Bảng trung bình và độ lệch chuẩn của các nhân tố ảnh hƣởng ..............72
Bảng 4.21: Bảng trung bình và độ lệch chuẩn của các nhân tố ảnh hƣởng ..............73
Bảng 4.22: Hồi quy bội NLCT =f (NLQT, NLTH, CTCS, NLSXCN, NLTC) .......73
Bảng 4.23: Hệ số xác định R2 (Model Summaryb) ...................................................76
Bảng 4.24: Bảng kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình.......................................76
Bảng 4.25: Bảng kết quả kiểm định giả thuyết của mơ hình ....................................77
Bảng 4.26: Bảng ANOVA NLCT qua tiêu chí Thâm nien cơng tác ........................78
Bảng 4.27: Thống kê mô tả đánh giá NLCT của TTC thông qua tiêu chí Thâm niên
cơng tác .....................................................................................................................78
Bảng 4.28: So sánh NLCT theo tiêu chí Chức vụ cơng tác ......................................79
Bảng 4.29: Bảng ANOVA đánh giá NLCT thơng qua tiêu chí Trình độ .................79
Bảng 4.30: Thống kê mô tả sự đánh giá NLCT thơng qua tiêu chí Trình độ chun
mơn ............................................................................................................................80

vi


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1: Năng lực cạnh tranh của các cửa hàng tại Đài Loan .................................18
Hình 2.2: Các nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT của các công ty ở Latvia ...................19
Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .....................................................................27
Hình 2.2: Thị phần của TTC năm 2016 so với toàn ngành .......................................34
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................35
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu chính thức ................................................................49
Hình 4.1: Tỷ lệ phần trăm mẫu theo giới tính .......................................................... 56
Hình 4.2: Tỷ lệ phần trăm mẫu theo thâm niên cơng tác ..........................................57
Hình 4.3: Tỷ lệ phần trăm mẫu theo chức vụ ............................................................58
Hình 4.4: Tỷ lệ phần trăm mẫu theo trình độ chun mơn .......................................59
Hình 4.5: Phân phối chuẩn hố của phần dƣ ............................................................74
Hình 4.6: Biểu đồ phân tán điểm phần dƣ và giá trị ƣớc lƣợng của biến NLCT ......75

vii


MỤC LỤC
TRANG
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................... vii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... viii
H

NG 1: TỔNG QUAN Ề TÀI NGHIÊN CỨU............................................. 1

1.1 Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài .......................................................................... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát............................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể .................................................................................. 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
1.5.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ...................................................................... 4
1.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ................................................................... 5
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 5
1.6.1 Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 5
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 6
1.7 Bố cục của đề tài ..................................................................................................... 6
H

NG 2.

SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG

LỰC C NH TRANH .................................................................................................. 7
2.1 Các định nghĩa, các khái niệm ................................................................................ 7
viii


2.1.1.

Khái niệm về cạnh tranh .......................................................................... 7

2.1.2.


Khái niệm về năng lực cạnh tranh ............................................................. 7

2.1.3.

Khái niệm lợi thế cạnh tranh..................................................................... 8

2.1.4.

Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh ........................................ 9

2.2 Khung lý thuyết về NLCT của doanh nghiệp ......................................................... 10
2.2.1 Các yếu tố cấu thành NLCT của doanh nghiệp ................................................... 10
2.2.2 Các tiêu chí đánh giá NLCT của công ty ............................................................. 14
2.2.3 Bài học kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới trong việc gia tăng NLCT 16
2.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan .............................................. 18
2.3.1 Các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi ................................................................. 18
2.3.2 Cơng trình nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................... 21
2.4 Đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................... 26
H

NG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 31

3.1 Cơ sở thực tiễn về NLCT của Công ty TTC Tây Ninh ........................................... 31
3.1.1 Tổng quan về thị trƣờng ngành mía đƣờng thế giới ............................................ 31
3.1.2 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Mía Đƣờng Thành Thành Cơng Tây Ninh ....... 32
3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ Phần Mía Đƣờng Thành
Thành Cơng Tây Ninh ................................................................................................... 33
3.2 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 35
3.3 Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 35

3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .............................................................................. 36
3.3.2 Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................... 36
3.3.3 Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ........................................................................... 40
3.4 Kết quả nghiên cứu định lƣợng sơ bộ ..................................................................... 41
3.4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ........................ 41
3.4.2 Phân tích EFA ...................................................................................................... 45
3.5 Nghiên cứu chính thức ............................................................................................ 54
3.5.1 Phƣơng pháp chọn mẫu ........................................................................................ 54
3.5.2 Quy mơ mẫu (kích thƣớc mẫu) ............................................................................ 54

ix


3.5.3 Công cụ nghiên cứu ............................................................................................. 54
3.5.4 Thu thập dữ liệu ................................................................................................... 55
H

NG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 56

4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 56
4.1.1 Thống kê mẫu theo giới tính ................................................................................ 56
4.1.2 Thống kê mẫu theo thâm niên công tác ............................................................... 57
4.1.3 Thống kê mẫu theo chức vụ ................................................................................. 58
4.1.4 Thống kê mẫu theo trình độ chun mơn ............................................................ 58
4.1.5 Thống kê mơ tả các biến định lƣợng .................................................................... 59
4.2 Phân tích thang đo NLCT ....................................................................................... 59
4.2.1 Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s alpha ............................................................ 59
4.2.2 Thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT ....................................................... 59
4.2.3 Phân tích thang đo NLCT .................................................................................... 62
4.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ......................................................................... 63

4.2.5 Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến NLCT ............................................................. 64
4.2.6 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) thang đo NLCT tổng thể ............................. 70
4.3 Hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết .................................................. 71
4.4 Phân tích hồi quy..................................................................................................... 72
4.4.1 Xác định các biến độc lập, biến phụ thuộc .......................................................... 72
4.4.2 Phân tích trung bình và độ lệch chuẩn ................................................................. 72
4.4.3 Phân tích tƣơng quan............................................................................................ 72
4.4.4 Phân tích hồi quy bội............................................................................................ 73
4.5 Kiểm định sự khác biệt trung bình .......................................................................... 78
4.5.1.

So sánh sự đánh giá NLCT thông qua tiêu chí Thâm niên cơng tác ......... 78

4.5.2.

So sánh sự đánh giá NLCT thơng qua tiêu chí Chức vụ cơng tác ............. 78

4.5.3.So sánh sự đánh giá NLCT thông qua tiêu chí Trình độ chun mơn ..................... 79
4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................. 80

x


H

NG 5. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý QUẢN TRỊ NHẰM NÂNG

CAO NLCT T I ƠNG TY MÍA

ỜNG THÀNH THÀNH CÔNG TÂY


NINH ............................................................................................................................ 82
5.1. Kết luận ................................................................................................................ 82
5.2. Đề xuất một số hàm ý quản trị đối với Công ty Cổ phần Mía đƣờng Thành
Thành Cơng Tây Ninh ................................................................................................... 84
5.2.1 Tập trung nâng cao năng lực tài chính ................................................................. 84
5.2.2 Nâng cao năng lực sản xuất và công nghệ ........................................................... 85
5.2.3 Nâng cao Năng lực quản trị .................................................................................. 86
5.2.4 Về chủ trƣơng chính sách ..................................................................................... 87
5.2.5 Nâng cao Năng lực thƣơng hiệu ........................................................................... 88
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và các hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................... 89
TÀI LIỆU TAM KHẢO
PHỤ LỤC

xi


H

NG 1.

TỔNG QUAN Ề TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Hiện nay, ngành mía đƣờng Việt Nam có nhiều lợi thế trong sản xuất và cạnh
tranh, trong đó đã có đƣợc vùng nguyên liệu tập trung gắn kết tƣơng đối chặt chẽ
với các nhà máy thông qua hợp đồng đầu tƣ và bao tiêu sản phẩm, tạo đầu ra ổn
định cho nông dân. Đồng thời, thị trƣờng nội địa trên 90 triệu ngƣời, mức tiêu thụ
hàng năm hiện nay khoảng trên 1,4 triệu tấn và tiếp tục tăng nhanh trong những
năm tới do sự phát triển của công nghiệp chế biến thực phẩm. Tuy nhiên, bên cạnh
những thuận lợi mang lại, việc mở cửa thực hiện cam kết các Hiệp định Thƣơng

mại tự do sẽ tạo nhiều thách thức lớn cho ngành mía đƣờng khi phải cạnh tranh với
sản phẩm của nhiều nƣớc có lợi thế. Đồng thời, quá trình hội nhập kinh tế sẽ tạo sự
cạnh tranh rất quyết liệt cho các doanh nghiệp khơng những trên thị trƣờng thế giới
mà cịn ngay tại trong nƣớc.
Theo thơng tin từ chính phủ thì sau năm 2018, thuế xuất nhập khẩu mía
đƣờng từ các nƣớc trong khu vực ASEAN sẽ về 0% thay vì 30% nhƣ hiện nay, nên
sức ép với doanh nghiệp mía đƣờng trong nƣớc là rất lớn. Đến thời điểm này, lƣợng
đƣờng từ các quốc gia ASEAN trực tiếp là Thái Lan sẽ tạo ra những sức ép khơng
nhỏ đối với ngành mía đƣờng Việt Nam (Sản lƣợng đƣờng của Thái Lan trong năm
2017 là 11,23 triệu tấn cao gấp 8 lần sản lƣợng đƣờng của Việt Nam, đứng thứ 3 thế
giới sau razil và Ấn Độ). Vậy, làm thế nào để tăng khả năng cạnh tranh của ngành
mía đƣờng Việt Nam khơng chỉ là vấn đề lúc này mới đƣợc đặt ra. Nhiều doanh
nghiệp lĩnh vực ngành mía đƣờng trong nƣớc đã thấy đƣợc cơ hội và thách thức khi
hội nhập nhƣ nêu trên, nên đã và đang từng bƣớc thực hiện tái cơ cấu sản xuất, tái
cơ cấu doanh nghiệp, đổi mới khoa học công nghệ, quản trị doanh nghiệp để phát
triển hội nhập, nhằm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành nâng cao khả năng cạnh
tranh doanh nghiệp và sản phẩm khi hội nhập.

1


Hơn nữa theo số liệu của Hiệp hội Mía đƣờng Việt Nam (VSSA) thì tình
trạng đƣờng lậu, tức là sản phẩm không chịu thuế, nên giá bán sẽ rẻ hơn, vừa cạnh
tranh không lành mạnh với đƣờng sản xuất trong nƣớc, vừa làm cho Nhà nƣớc thất
thu hàng trăm tỷ đồng. Theo ghi nhận của VSSA, giá đƣờng Thái Lan nhập lậu
trong tuần cuối cùng của tháng ở các cửa khẩu là 15.000-15.100 đồng/kg, có giá rẻ
hơn ít nhất là 500 đồng/kg so với giá bán tại các nhà máy, với 300-500 nghìn tấn
đƣờng mỗi năm đƣợc nhập lậu qua biên giới của nƣớc này.
Ngồi ra, hiện nay tình trạng gian lận thƣơng mại khiến cho đƣờng nhập
khẩu từ Trung Quốc đƣợc hƣởng mức thuế 0% thay vì 13% bằng cách đƣờng lỏng

Trung Quốc đƣợc đƣa vào các nƣớc ASEAN sau đó mới xuất vào Việt Nam nên giá
đƣờng lỏng Trung Quốc nhập cảng chỉ 12.000 VNĐ/kg khiến cho sức tiêu thụ
đƣờng lỏng tăng 3%-4% trong khi lƣợng tiêu thụ đƣờng trắng chỉ tăng 1%-2%.
Thành Thành Công Tây Ninh với lịch sử phát triển lâu đời đã mang lại nhiều
thành cơng và đóng góp khơng nhỏ vào sự phát triển của ngành mía đƣờng Việt
Nam. Cụ thể, sản lƣợng đƣờng tiêu thụ niên độ 2016-2017 đật 192.077 tấn, sản
lƣợng thành phẩm tăng hơn 2.000 tấn so với kế hoạch, chiếm 30% trong tổng sản
lƣợng tiêu thụ. Sản lƣợng đƣờng xuất khẩu tăng hơn 9.400 tấn, vƣợt 27% kế hoạch,
doanh thu vƣợt 30% kế hoạch, tăng 211% so với cùng kỳ. Để giữ vững và phát huy
hơn nữa những thành công của Thành Thành Cơng Tây Ninh trƣớc tình hình biến
động của thị trƣờng cũng nhƣ hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay, một vấn đề lớn
là làm sao phải có những giải pháp tốt hơn để vƣợt lên chiếm ƣu thế trên thị trƣờng,
giảm chi phí để kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.

o đó, vấn đề nâng cao năng lực

cạnh tranh cho Thành Thành Công Tây Ninh hiện nay trở nên quan trọng và cấp
thiết, vì nó quyết định sự tồn tại và thành công của Công ty trƣớc tình hình hội nhập
sắp tới ở năm 2018. Hội nhập mang lại nhiều cơ hội nhƣng cũng dẫn đến nhiều
thách thức cho ngành mía đƣờng nói chung và Thành Thành Cơng Tây Ninh nói
riêng, để tồn tại và phát triển buộc Nhà nƣớc và cơng ty phải có những chính
sách phù hợp để nâng cao khả năng cạnh tranh mới hy vọng tồn tại và phát triển
trong điều kiện hiện nay và sắp tới. Vì vậy, với mong muốn ứng dụng những

2


kiến thức đã tiếp thu từ nhà trƣờng, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Cơng ty cổ phần mía đường Thành Thành
Công Tây Ninh” nhằm giúp cho


an lãnh đạo công ty Thành Thành Công Tây

Ninh nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của cơng ty
để từ đó đƣa ra những giải pháp thiết thực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh
của công ty trong thời gian tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của cơng ty cổ
phần mía đƣờng Thành Thành Công Tây Ninh; xác định mức độ tác động của các
nhân tố đến năng lực cạnh tranh của cơng ty cổ phần mía đƣờng Thành Thành Cơng
Tây Ninh.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Cơng ty cổ phần mía đƣờng
Thành Thành Công Tây Ninh.
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của của Công ty cổ
phần mía đƣờng Thành Thành Cơng Tây Ninh.
Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến năng lực cạnh tranh và sự
tƣơng quan ảnh hƣởng với nhau của các nhân tố.
Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm giúp Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thành
Thành Công Tây Ninh (CP TTC Tây Ninh) nâng cao nhận thức về tầm quan trọng
của các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP TTC Tây Ninh
để từ đó có những chính sách cho phù hợp.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng năng lực cạnh tranh của Cơng ty cổ phần mía đƣờng Thành
Thành Cơng Tây Ninh hiên nay nhƣ thế nào ?
Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP TTC
Tây Ninh ?

3



Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến năng lực cạnh tranh của Công ty CP
TTC Tây Ninh ?
Các hàm ý quản trị nào, chính sách gì thích hợp, cần thiết hiện nay để tăng
năng lực cạnh tranh cho Công ty CP TTC Tây Ninh ?
1.4

ối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là: các nhân tố ảnh hƣởng năng lực cạnh tranh của
Công ty CP TTC Tây Ninh ?
Đối tƣợng khảo sát: lãnh đạo và nhân viên tại Thành Thành Công Tây Ninh
và có thời gian cơng tác từ 1 năm trở lên.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian:
Số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng để phân tích trong đề tài đƣợc thu thập từ báo
chí, tạp chí khoa học, sách vở và một số nghiên cứu trƣớc đó có liên quan đến đề tài
của các tác giả nƣớc ngoài và trong nƣớc từ năm 2014 đến năm 2017.
Số liệu sơ cấp đƣợc sử dụng để phân tích trong đề tài này là các số liệu đƣợc
thu thập trực tiếp từ nhân viên tại Thành Thành Công Tây Ninh.
Phạm vi không gian: Công ty Thành Thành Công Tây Ninh.
Phạm vi nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài là phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Thành Thành Công Tây Ninh, sau
khi làm sáng tỏ vấn đề có thể cung cấp một số thông tin cũng nhƣ đƣa ra hàm ý
quản trị cho an lãnh đạo Thành Thành Công Tây Ninh để đề ra các biện pháp khả
thi nhằm nâng cao sự cạnh tranh cho công ty.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu định tính

Tác giả sử dụng phƣơng pháp thảo luận nhóm với các cán bộ lãnh đạo này để
bổ sung các biến quan sát nhằm tạo cơ sở xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn phục
vụ cho nghiên cứu định lƣợng.

4


1.5.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Đƣợc thực hiện nhằm kiểm định và nhận diện các nhân tố thông qua các giá
trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo, kiểm định mơ hình nghiên cứu
và các giả thuyết nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến năng
lực cạnh tranh của nhân viên tại Thành Thành Công Tây Ninh, đƣợc thực hiện qua
các giai đoạn:
Thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi và kỹ thuật thảo luận nhóm an lãnh đạo cơng
ty Thành Thành Công Tây Ninh.
Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phần mềm xử lý 20.0, nhằm
đánh giá độ tin cậy của thang đo, qua đó loại bỏ các biến quan sát khơng giải thích
cho khái niệm nghiên cứu (không đạt độ tin cậy) đồng thời tái cấu trúc các biến quan
sát còn lại vào các nhân tố (thành phần đo lƣờng) phù hợp làm cơ sở cho việc hiệu
chỉnh mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, các nội dung phân tích và
kiểm định tiếp theo.
Sau cùng, nghiên cứu dùng phƣơng pháp phân tích hồi quy bộ (RA) với các
quan hệ tuyến tính để kiểm định các nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng đến năng lực
cạnh tranh và từ đó tính đƣợc mức độ quan trọng của từng nhân tố.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.6.1 Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về năng lực cạnh tranh, các nhân
tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh. Do vậy, kết quả nghiên cứu cũng có những
đóng góp nhất định vào việc hồn thiện khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh.

Nghiên cứu đóng góp phần phát triển thang đo các nhân tố ảnh hƣởng đến
năng lực cạnh tranh.
Nghiên cứu là một cơng trình kết hợp giữa nghiên cứu hàn lâm lặp lại và
nghiên cứu ứng dụng, qua đó xây dựng và kiểm định mơ hình nghiên cứu với các
nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh. Chính vì vậy. kết quả nghiên cứu phản

5


ánh độ tin cậy cũng nhƣ bổ sung và phát triển về mặt phƣơng pháp luận trong đánh
giá về năng lực cạnh tranh và đề xuất các giải pháp khả thi.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của nghiên cứu giúp cho an lãnh đạo TTCS nhận định đƣợc thực
trạng năng lực cạnh tranh hiện tại của Công ty, đâu là nhân tố quan trọng quyết
định đến năng lực cạnh tranh của Cơng ty. Từ đó giúp an lãnh đạo có cơ sở để
xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Thành Thành
Công Tây Ninh trong thời gian tới.
1.7 Bố cục của đề tài
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu về NLCT.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận.
Chƣơng 5: Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao NLCT cho
Cơng ty mía đƣờng Thành Thành Cơng Tây Ninh.

6


H


NG 2.

SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
NĂNG LỰC C NH TRANH
2.1

ác định nghĩa, các khái niệm

2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Thuật ngữ cạnh tranh đƣợc sử dụng một cách phổ biến, kể từ khi nền sản
xuất hàng hoá tƣ bản chủ nghĩa phát triển và đã đƣợc nhiều nhà kinh tế học bàn
luận. Bản chất của cạnh tranh là sự ganh đua giữa các thành viên tham gia kinh
tế thị trƣờng nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
Mục đích cạnh tranh của các chủ thể kinh tế là giành những lợi thế để hạ
thấp giá cả các nhân tố “đầu vào” hoặc nâng cao giá sản phẩm “đầu ra” để tối đa
hoá lợi nhuận.
Cạnh tranh là xu thế tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị trƣờng. Đối
với các doanh nghiệp, cạnh tranh luôn là con dao hai lƣỡi. Nó đào thải các
doanh nghiệp có chi phí cao, Năng lực tài chính sản phẩm thấp; Nó buộc tất cả
các doanh nghiệp không ngừng phấn đấu để giảm chi phí, hồn thiện giá trị sử
dụng của sản phẩm, tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm.
2.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Theo quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin và Westgren thì năng lực
cạnh tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận, thị phần trên các thị trƣờng trong
và ngoài nƣớc. Các chỉ số đánh giá là năng suất lao động, công nghệ, tổng năng suất
các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, Năng lực tài chính và tính
khác biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào. Ngồi ra, theo lý thuyết tổ chức công
nghiệp xem xét năng lực cạnh tranh dựa trên khả năng sản xuất ra sản phẩm ở một
mức giá ngang bằng hay thấp hơn mức giá phổ biến mà khơng có trợ cấp, đảm bảo
đứng vững trƣớc các đối thủ khác hay sản phẩm thay thế.


7


Theo Michael E. Porter (2008) [4], năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo
ra sản phẩm có quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp
với nhu cầu khách hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng nhanh lợi nhuận.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng vƣợt qua các đối thủ
cạnh tranh để duy trì và phát triển chính bản thân doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh có thể hiểu là khả năng khai thác, huy động,
quản lý và sử dụng các nguồn lực và các điều kiện khách quan một cách có hiệu quả
nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trƣớc đối thủ, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển trên thị trƣờng.
Thông thƣờng ngƣời ta đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
thông qua các yếu tố nội tại nhƣ quy mô, khả năng tham gia cạnh tranh và rút khỏi
thị trƣờng, sản phẩm, năng lực quản lý, năng suất lao động, trình độ cơng nghệ. Tuy
nhiên, khả năng này lại bị tác động bởi nhiều yếu tố bên ngoài (Nhà nƣớc và các
thể chế trung gian). Doanh nghiệp nào có khả năng đổi mới và sáng tạo lớn thì
doanh nghiệp đó có khả năng cạnh tranh cao.
Ngồi ra, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn đƣợc thể hiện ở chiến
lƣợc kinh doanh thích hợp và hiệu quả kinh doanh từ khâu nắm bắt thông tin đến
khâu tổ chức sản xuất, từ đổi mới công nghệ đến phƣơng pháp quản lý phục vụ, từ
đổi mới mặt hàng, các loại hình dịch vụ đến cơng việc tiếp thị, quảng cáo.
2.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp là những gì làm cho doanh nghiệp ấy
khác biệt và chiếm ƣu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà
doanh nghiệp có, hay khai thác tốt hơn đối thủ cạnh tranh. Việc tạo dựng và duy trì
lợi thế cạnh tranh đóng một vai trị rất lớn trong sự thành cơng của doanh nghiệp.
Theo quan điểm truyền thống cổ điển, các nhân tố sản xuất nhƣ: đất đai, vốn,
lao động là những yếu tố thuộc về tài sản hữu hình đƣợc coi là những nhân tố để tạo

ra lợi thế cạnh tranh.
Theo Michael Porter (2008) [4]: Lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá
trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. Lợi thế có thể dƣới dạng giá cả

8


thấp hơn đối thủ cạnh tranh (trong khi lợi ích cho ngƣời mua là tƣơng đƣơng) hoặc
việc cung cấp những lợi ích vƣợt trội so với đối thủ nhƣ về Năng lực tài chính, độ
tin cậy, đặc điểm kỹ thuật, dịch vụ,... khiến ngƣời mua chấp nhận thanh toán một
mức giá cao hơn hoặc việc tập trung vào một phân khúc thị trƣờng hay nhiều thị
trƣờng để phát triển.
Theo tác giả, lợi thế cạnh tranh là nền tảng cho sự cạnh tranh của doanh
nghiệp, những gì làm cho doanh nghiệp khác với đối thủ, nổi bật hơn mà các đối thủ
cạnh tranh không làm đƣợc, hay bản thân doanh nghiệp thực hiện cách nổi trội hơn.
Lợi thế cạnh tranh có thể mất dần theo thời gian do sự bắt chƣớc của các đối thủ. Vì
vậy, để duy trì lợi thế cạnh tranh của mình, các doanh nghiệp cần có chiến lƣợc
cạnh tranh hiệu quả.
2.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
phải tạo cho mình khả năng chống chọi lại các thế lực cạnh tranh một cách có hiệu
quả. Đặc biệt giai đoạn hiện nay, với tiến trình khu vực hóa, tồn cầu hóa nền kinh
tế thế giới và những tiến bộ vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ công nghệ
thơng tin, tính quyết định của năng lực cạnh tranh đối với sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp càng rõ nét. Do vậy, doanh nghiệp phải không ngừng tìm tịi các
biện pháp phù hợp và liên tục đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh, vƣơn lên
chiếm đƣợc lợi thế cạnh tranh so với đối thủ thì mới có thể phát triển bền vững.
Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cịn góp phần vào
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Từ đó, tạo ra những sản phẩm, dịch
vụ ngày càng tốt hơn với giá rẻ hơn, làm cho nền kinh tế phát triển, khả năng cạnh

tranh của quốc gia đƣợc nâng cao và đời sống của nhân dân đƣợc tốt đẹp hơn. Vì
thế, bên cạnh

nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp, trên tầm

vĩ mô, Nhà nƣớc cần phải nhanh chóng và đồng bộ hồn thiện các cơ chế, chính
sách, hệ thống pháp luật nhằm tạo mơi trƣờng kinh doanh công bằng, lành mạnh
cho các doanh nghiệp; thông qua đàm phán, ký kết các cam kết quốc tế về hội nhập,
xúc tiến thƣơng mại, tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa.

9


Trong nền kinh tế thị trƣờng với đặc trƣng cơ bản là cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh sẽ quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp. Trong bối cảnh hội
nhập kinh tế thế giới, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ,
năng lực cạnh tranh càng mang tính quyết định hơn bao giờ hết. Để có thể tồn tại và
phát triển trong mơi trƣờng cạnh tranh ngày càng quyết liệt, mỗi doanh nghiệp cần
tìm biện pháp thích hợp nâng cao năng lực cạnh tranh, vƣơn lên trên các đối thủ. Nỗ
lực của mỗi doanh nghiệp sẽ góp phần nâng cao năng lực của ngành, của quốc gia.
2.2 Khung lý thuyết về NLCT của doanh nghiệp
2.2.1 Các yếu tố cấu thành NLCT của doanh nghiệp
2.2.1.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Nghiên cứu về lý thuyết năng lực cho thấy, có 5 nhóm nhân tố chính tác
động đến NLCT của doanh nghiệp, các nhân tố này bao gồm: (1) Năng lực tổ chức
quản lý N (2) Năng lực Marketing (3) Năng lực tài chính (4) Năng lực tiếp cận và
đổi mới công nghệ (5) Năng lực tổ chức dịch vụ.
a) Năng lực tổ chức quản lý doanh nghiệp:
Năng lực tổ chức, quản lí
tại và phát triển của


N đƣợc coi là nhân tố có tính quyết định sự tồn

N nói chung cũng nhƣ NLCT của

N nói riêng. Trình độ tổ

chức, quản lí N đƣợc thể hiện trên các mặt: - Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lí:
đƣợc thể hiện bằng những kiến thức cần thiết để quản lí và điều hành, thực hiện các
cơng việc đối nội và đối ngoại của

N. Trình độ của đội ngũ này khơng chĩ đơn

thuần là trình độ học vấn mà cịn thể hiện những kiến thức rơng lởn và phức tạp
thuộc rất nhiều lĩnh vực liên quan tới hoạt động kinh doanh của DN, từ pháp luật
trong nƣớc và quốc tế, thị trƣờng, ngành hàng,... đến kiến thức về xã hội, nhân văn.
b) Năng lực Marketing
Marketing là chức năng làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng để đạt đƣợc
mục tiêu của DN, Kotler và cộng sự (2006).Vì vậy, năng lực marketing của DN
đƣợc thể hiện thông qua việc liên tục theo dõi và đáp ứng đƣợc với những thay đổi
của khách hàng cùng với đối thủ cạnh tranh (Kotler và cộng sự, 2006; Homburg và
cộng sự, 2007). Năng lực marketing của

10

N đƣợc thể hiện, một là, thông qua việc


liên tục theo dõi và đáp ứng đƣợc với những thay đổi của thị trƣờng, bao gồm
khách hàng, đối thủ cạnh tranh và môi trƣờng vĩ mô. Hai là DN phải luôn nổ

lực tạo dựng mối quan hệ tốt với các đối tác kinh doanh nhƣ nhà cung cấp, khách
hàng,nhà phân phối và chính quyền.
c) Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của DN là khả năng đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt
động của DN nhằm đạt đƣợc các mục đích mà
chính của

N đã đề ra. Nhƣ vậy năng lực tài

N đƣợc thể hiện ở khả năng đảm bảo nguồn vốn mà DN có khả năng

huy động đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động của

N; đƣợc thể hiện ở quy mô

vốn, khả năng huy động và sử dụng vốn có hiệu quả, năng lực quản lí tài chính...
trong N. Trƣớc hết, năng lực tài chính gắn với vốn - là một yếu tố sản xuất cơ bản
và là một đầu vào của

N.

o đó, việc sử dụng vốn có hiệu quả, quay vịng vốn

nhanh... có ý nghĩa rất lớn trong việc làm giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản
phẩm. Đồng thời, vốn còn là tiền đề đối với các yếu tố sản xuất khác. Việc huy
động vốn kịp thời nhằm đáp ứng vật tƣ, nguyên liệu, thuê công nhân, mua sắm thiết
bị, công nghệ, tổ chức hệ thống bán lẻ... Nhƣ vậy, năng lực tài chính phản ánh sức
mạnh kinh tế của DN, là yêu cầu đầu tiên, bắt buộc phải có nếu muốn DN thành
cơng trong kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh.
d) Năng lực tiếp cận và đổi mới công nghệ

Thiết bị, công nghệ sản xuất là yếu tố rất quan trọng, ảnh hƣởng rất lớn đến
năng lực cạnh tranh của DN. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời gian sản
xuất, giảm mức tiêu hao năng lƣợng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, tạo ra lợi thế quan trọng đối với sản phẩm của DN. Cơng
nghệ cịn tác động tới tổ chức sản xuất của
động hố của

N, nâng cao trình độ cơ khí hố, tự

N. Để có cơng nghệ phù hợp, DN cần có thơng tin về cơng nghệ,

chuyển giao cơng nghệ, tăng cƣờng nghiên cứu cải tiến cơng nghệ, hợp lí hố sản
xuất, tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin, đầu tƣ đổi mới công nghệ. Đồng
thời, DN cần đào tạo nâng cao trình độ tay nghề để sử dụng có hiệu quả công nghệ
hiện đại.

11


e) Năng lực tổ chức dịch vụ
Theo A.Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, Leonard L.Berry (1985), một
trong các yếu tố mà DN tạo đƣợc chổ đứng trên thị trƣờng đó là: khả năng đáp ứng
(Responsiveness), năng lực phục vụ (Competence) với khách hàng và tạo sự tín
nhiệm nơi khách hàng (Credibility). Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học nhƣ
A.Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, Leonard L.Berry (1985) cho thấy DN có khả
năng tổ chức dịch vụ tốt sẽ tạo lợi thế cạnh tranh để đƣa sản phẩm kinh doanh đến
với khách hàng nhanh và hiệu quả hơn (giá trị và hiếm). Từng thành viên đƣợc
trang bị về kiến thức của sản phẩm sẽ có khả năng thỏa mãn những mong đợi
(expectation) của khách hàng trong mỗi giao dịch và qua đó hình thành văn hóa của
N trong ngành mà


N đang hoạt động (không thể bắt chƣớc đƣợc và không thể

thay thế).
2.2.1.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
a) Thị trƣờng
Thị trƣờng là môi trƣờng kinh doanh rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Thị trƣờng vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm các đầu vào thông qua hoạt động
mua - bán hàng hoá dịch vụ đầu ra và các yếu tố đầu vào. Thị trƣờng đồng thời cịn
là cơng cụ định hƣớng, hƣớng dẫn hoạt động của doanh nghiệp, thông qụa mức cầu,
giá cả, lợi nhuận... để định hƣớng chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh. Nhƣ vậy, sự ổn
định của thị trƣờng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp
nói chung và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng.
b) Thể chế chính sách
Thể chế, chính sách là tiền đề quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung của thể chế, chính sách bao gồm các quy định pháp luật, các biện pháp
hạn chế hay khuyến khích đầu tƣ hay kinh doanh đối với hàng hoá, dịch vụ, ngành
nghề, địa bàn,... Thể chế, chính sách bao gồm pháp luật, chính sách về đầu tƣ, tài
chính, tiền tệ, đất đai, cơng nghệ, thị trƣờng,... nghĩa là các biện pháp điều tiết cả
đầu vào và đầu ra cũng nhƣ tồn bộ q trình hoạt động của doanh nghiệp. Do
vậy, đây là nhóm yếu tố rất quan trọng và bao quát rất nhiều vấn đề liên quan tới

12


×