Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án Tuần 20 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.73 KB, 31 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 4A
Giáo viên: Ma Thị Năm
Tuần: 20
Tiế
Thứ
t
ngày TK
B
1
2
Thứ
Hai
3
08/01 4
2018
5
Thứ
Ba
09/01
2018
Thứ

10/01
2018
Thứ
Năm
11/01
2018
Thứ
Sáu
12/01


2018

1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4

Môn học

Tiế
t
PP
CT
39
96

39
20

Từ ngày:08/01/2018
Đến ngày:12/01/2018

Tên bài dạy

Tập đọc
Bốn anh tài (tt)
Tốn
Phân số (tr106)
Khoa học
Khơng khí bị ơ nhiễm
Đạo đức
Kính trọng, biết ơn người lao động (tt)
GDKNS
Biết chịu trách nhệm về bản thân (tt)
20
Chào cờ
Chào cờ tuần 20
Toán
97 Phân số và phép chia số tự nhiên (tr108)
LT&Câu
39 Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
Âm nhạc
20 (Gv chun)
Chính tả
20 Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
Kỹ thuật

20 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Mỹ thuật
20 (Gv chuyên)
Tập đọc
40 Trống đồng Đơng Sơn
Tốn
98 Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) (tr109)
Thể dục
39 (Gv chuyên)
Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Toán
99 Luyện tập (tr110)
TLV
39 Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết)
LT&Câu
40 MRVT: Sức khoẻ
Lịch sử
20 Chiến thắng Chi Lăng
Khoa học
40 Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch
Toán
100 Phân số bằng nhau (tr111)
TLV
40 Luyện tập giới thiệu địa phương
Địa lí
20 Đồng bằng Nam Bộ
ATGT
20 SHL tuần 20
Sinh hoạt


5
Chuyên môn duyệt

Giáo viên lập

Ma Thị Năm
Thứ hai ngày 08 tháng 01 năm 2018


Tiết 1:

Tập đọc
BỐN ANH TÀI (tt)

I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung
câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe tài năng , tinh hần đoàn kết chiến đấu chống yêu
tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
GDKNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
- HS hát.
2. Ktbc: Chuyện cổ tích về lồi người.

- Gọi 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Bốn anh tài. (tt)
+ GV cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc
Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật trong tranh
có gì đặc biệt?
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 2 HS đọc từng đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách
phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
* Tìm hiểu bài.
- H/dẫn HS tìm hiểu bài theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và
ai đã được giúp đỡ như thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu
tinh.
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu
tinh?


+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?

- GV nhận xét chốt ý đúng và ghi bảng nội dung
bài.

2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Các nhân vật trong tranh co những đặc biệt
như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng
tay dài.
2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm 2 đoạn.
Đ.1: Từ đầu ....yêu tinh đấy.
Đ.2: Phần còn lại.
- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).
2 HS đọc n.tiếp đoạn lần1, luyện đọc từ khó.
2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải
SGK: núc nác, núng thế.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến:
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ cịn
sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ
ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa

làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng
mạc.
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm …Yêu


HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn : "
Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào………trời
tối sầm lại."
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay
nhất.
4. Củng cố:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài:
Trống đồng Đông Sơn.

tinh núng nế phải quy hàng.
+ Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
phi thường: đánh nó bị thương, phá phép
thần thơng của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm
hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy
hàng.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh
thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục
yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu
Khây.

- HS lắng nghe, ghi nội dung vào vở.
2 HS phân đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đơi.
- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiết 2:

Toán
PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng học toán phân số.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
2 HS trả lời trước lớp.
+ Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình + Ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều
hành ta làm như thế nào?

cao(cùng đơn vị đo).
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: - Phân số.
- HS nhắc lại tên bài.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp.
* Giới thiệu phân số.
- Hướng dẫn HS quan sát một hình trịn.
- HS quan sát hình trịn.
- GV treo hình trịn được chia làm 6 phần
bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu.


+ Hình trịn được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
+ Có mấy phần được tơ màu?
- GV nêu chia hình trịn ra thành 6 phần
bằng nhau, tơ màu 5 phần. Ta nói đã tơ
màu năm phần sáu hình trịn.
5
- Năm phần sáu viết là 6 . Viết 5, kẻ
vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch và
thẳng với 5.
5
- GV yêu cầu HS đọc và viết 6
5
- Ta gọi 6 là phân số.
5
- Phân số 6 có tử số là 5, có mẫu số là 6
5

- Phân số 6 cho em biết điều gì?

+ Chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Có 5 phần được tơ màu.

5
- HS đọc năm phần sáu và viết 6 .
5
- HS nhắc lại :Phân số 6
5
HS nhắc lại: Phân số 6
-

5
- Mẫu số của phân số 6 cho biết hình
trịn được chia ra thành 6 phần bằng nhau
tử số được viết trên dấu gạch ngang và
- GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc và cho biết 5 phần bằng nhau được tô màu .
5
1
3
nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng
- Phân số lần lượt là: 6 ; 2 ; 4 ;
phân số.
4
GV KL: Mẫu số là tổng số phần bằng nhau
7
được chia ra.Mẫu số luôn phải khác 0.
HĐ 2:.* Luyện tập - Thực hành.
- HS lắng nghe.

Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát hình vẽ và tự làm bài, lớp
Bài 1:
làm vào vở.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu
- HS làm bài cá nhân và trình bày.
trong mỗi hình?
b) Trong mỗi phân số đó: tử số cho biết gì?
a) Lần lượt các hình là:
mẫu số cho biết gì?
2 5 3 7 3 3
; ; ; ; ; .
- GV nhận xét, đánh giá.
5 8 4 10 6 7
Bài 2: Viết theo mẫu.
b) Tử số cho biết phần đã được tô màu,
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
mẫu số cho biết hình đó được chia làm
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
mấy phần.
Phân số
Tử số
Mẫu số
- HS nhận xét, chữa bài.
6
Bài 2:
6
11

1 HS nêu yêu cầu bài tập.
11
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
8
8
10
Phân số
Tử số
Mẫu số
10
3
5
3
8
5
12
8
12


18
18
25
- GV nhận xét, đánh giá.
25
Bài 3: (HSKG)
12
12
55
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

55
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
2
Bài 3:
5
a) Hai phần năm:
; c) Bốn phần chín: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
4
9
9
11
d) Chín phần mười: 10
52
b) Mười một phần mười hai: 12
- GV nhận xét, đánh giá.
e) Năm mươi hai phần tám mươi tư: 84
Bài 4: (HSKG)
- HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 4:
- Gọi HS đọc các phân số.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm miệng.
+ Năm phần chín; tám phần mười bảy; ba
phần hai mươi bảy; mười chín phần ba
- GV nhận xét, đánh giá.
mươi ba; tám mươi phần một trăm.
4. Củng cố:

- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS nhắc lại nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS nhắc lại...
5. Dặn dò:
- HS lắng nghe.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: Phân số và phép chia số tự nhiên.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tiết 3:

Khoa hc
KHễNG KH B ễ NHIM

I. Mc tiờu:
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí: khói khí độc, các loại bụi, vi
khun.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bầu không khí luôn trong lành.
II. dựng dy - hc:
- Hỡnh trang 78,79 SGK.
- Su tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm.
III. Hot ng dy - hc:
Hot ng của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát.
- HS hát
2. Bài cũ: - Gió nhẹ, gió mạnh, phịng chống bão.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại do bão gây ra?
+ Hãy nêu một số cách phòng chống bão?

- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Khơng khí bị ơ nhiễm.
HĐ1: Hoạt động nhóm đơi.
* Tìm hiểu về kh/khí ơ nhiễm và kh/khí sạch
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra
hình nào thể hiện bầu khơng khí trong sạch? Hình nào
thể hiện bầu khơng khí bị ô nhiễm?
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo nhóm đơi.

2 HS trả lời.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.


- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của khơng khí,
từ đó rút ra nhận xét, phân biệt khơng khí sạch và khơng
khí bẩn.
GV KL:
- Khơng khí sạch là khơng khí trong suốt, khơng màu,
khơng mùi, khơng vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi
khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con
người.
- Khơng khí bẩn hay ơ nhiễm là khơng khí có chứa một
trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ
lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh
vật khác.
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
* Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm khơng

khí.
- GV u cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:

- HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi
theo cặp.
- HS trình bày kết quả làm việc:
- Hình 2 cho biết nơi có khơng khí trong
sạch, cây cối xanh tươi, khơng gian
thống đãng...
- Hình 1,3,4 nhìn nhiều ống khói của
các nhà máy thải khói ra, do đốt chất
thải ở nơng thơn, do xe cộ đi lại thải
khói bụi.
- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

+ Nguyên nhân làm không khí bị ơ nhiễm nói chung và
ngun nhân làm khơng khí ở địa phương bị ơ nhiễm nói
riêng?
KL: Ngun nhân làm khơng khí bị ơ nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động
của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi
than, xi măng, ...)
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải,
sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói
thuốc lá, chất độc hóa học.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
+ Nêu những ngun nhân làm cho khơng khí bị ô nhiễm.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu
khơng khí trong sạch.

- HS tự liên hệ thực tế trong cuộc sống
hàng ngày.
+ Do khí thải của các nhà máy ; khói,
khí độc, bụi do các phương tiện ơ tơ
thải ra; khí độc vi khuẩn,…do các rác
thải sinh ra.
- HS lắng nghe.

+ HS nêu....
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.


Tiết 4:

Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (t.2)

I. Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao
động của họ.
- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức lớp 4.

III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Kính trọng, biết ơn người lao động.
(t.1)
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động?
+ Cần thể hiện lịng kính trọng và biết ơn người lao động
như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Kính trọng, biết ơn người lao động.
(t.2)
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
*Đóng vai (BT 4).
- Chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và
chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà
Tư, Tư sẽ ...
Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhái tiếng của một
người bán hàng rong, Hân sẽ ...
Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố
đang ngồi làm việc ở góc phịng. Lan sẽ ...
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
*(BT 5) Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát,
truyện ... nói về người lao động.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 3: Hoạt động nhóm.
*Trình bày BT6 SGK.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể
về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục
ngữ.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS liên hệ thực tế GD:Thực hiện các việc làm kính
trọng, biết ơn người lao động và chuẩn bị bài mới: Lịch
sự với mọi người.

2 HS trả lời trước lớp.
+ ...
+ ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.

- HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng
vai.
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Cả
lớp trao đổi.
+ Cách cư xử với người lao động trong
mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử
như vậy?
- HS trình bày theo nhóm.
- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ nói về người lao động.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
+ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- HS quan sát từng ô chữ xem mỗi ơ
chữ có mấy chữ cái. Đọc kĩ bài ca dao
hay gợi ý của GV để đoán.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ


tranh đẹp, viết bài kể về người lao
động hay, sưu tầm được nhiều ca dao,
tục ngữ.
.
2 HS nhắc lại nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- HS lăng nghe và thực hiện.
Tiết 5:

GDKNS & Chào cờ
BIẾT CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ BẢN THÂN (t.2)
Chào cờ tuần 20.

Thứ ba ngày 09 tháng 01 năm 2018
Tiết 1:

Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN


I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.
5
6
42
74
- Yêu cầu viết các phân số sau: năm phầm
chín, sáu phần mười hai, bốn mươi hai
9 , 12 , 15 , 100
phần mười lăm, bảy mươi tư phần một
trăm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét ban.
3. Bài mới:
- GTB: Phân số và phép chia số tự
- HS nhắc lại tên bài.
nhiên.

HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều cho
- GV nêu : "Có 8 quả cam, chia đều cho 4
4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam?
em. Mỗi em được mấy quả cam?"
8 : 4 = 2 (quả cam)
- Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết
được:
- Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN
khác 0 có thể là một số tự nhiên.
- Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau,
1
- "Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi
mỗi em được bao nhiêu phần của cái
rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là 4
bánh?"
cái bánh. Sau 3 lần chia như thế, mỗi em


- Kết quả của phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0 là một phân
số.
KL: Thương của phép chia số tự nhiên
cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành
một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số
là số chia.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng
phân số: 7:9 ; 5:8 ; 6:19 ; 1:3
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải:
24
24:8 = 8 = 3
- Yêu cầu HS làm miệng.

3
được 4 cái bánh.
- HS theo dõi.

Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
7
5
6
9
8
19
;
;
;
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS theo dõi, nêu miệng.

36
36:9 = 9 = 4 ; 88:11 =
0
0:5 = 5 = 0 ;
7:7 =
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
6
1
27
6 = 1 ; 1 = 1 ; 27 = 1 ;
3
3= 1

1
3

88
11 = 8
7
7 =1

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
9
0

- GV nêu bài mẫu: 9 = 1
0= 1 ;
9
- GV nêu: Vì sao 9 = 1 ? Vì 9 : 1 =
9.
* Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết
thành một phân số có tử số là số tự nhiên
- HS lắng nghe.
đó và mẫu số bằng 1.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- Gọi 2 HS nhắc lại phần nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
2 HS nhắc lại phần nhận xét.
5. Dặn dò:
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:
Phân số và phép chia số tự nhiên. (tt)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2:

Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được
(BT2).



- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
- HS hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về "Tài
năng".
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong BT3
và trả lời câu hỏi ở BT4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT SGK và TLCH.
- Yêu cầu HS tự làm bài: tìm các câu kiểu Ai làm gì ?có
trong đoạn văn.
- Gọi HS phát biểu.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở các câu
vừa tìm được.
Bộ phận chủ ngữ

Tàu chúng tôi
Một số chiến sĩ
Một số khác
Cá heo
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Cảnh học sinh đang
làm trực nhật lớp.
GV nhắc HS: - Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em
(cả tổ khơng phải một mình em) cần viết ngay vào
phần thân bài, kể cong việc cụ thể của từng người
khơng cần viết hồn chỉnh cả bài.
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học, viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5
câu) và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.

3 HS lên bảng viết các câu thành ngữ, tục
ngữ.
2 HS đọc tại chổ.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS đọc, trao đổi, thảo luận nhóm bàn.

- HS dưới lớp đánh dấu vào các câu kiểu
Ai làm gì? có trong đoạn văn.
- HS tiếp nối phát biểu.
Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong
vùng biểnTrường Sa.
Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu
Câu 5: Một số khác quây quần trên boong
sau , ca hát , thổi sáo .
Câu 7: Cá heogọi nhau quây đến quanh
tàu như để chia vui.
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
1 HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở
các câu vừa tìm được. HS khác gạch bằng
chì vào SGK.
Bộ phận vị ngữ
buông neo trong vùng biểnTrường Sa.
thả câu.
quây quần trên boong sau , ca hát , thổi
sáo.
gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia
vui.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS nghe.



- HS làm vào vở.
- HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3:
Tiết 4:

Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
Chính tả: (Nghe - viết)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b ,3b.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.

2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: sản
sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình...
3. Bài mới:
- GTB: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
*Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn viết chính tả.

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn chính tả.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: nẹp
sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm...
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- Gọi đọc lại cho HS soát bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động nhóm,
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b: Điền vào chổ trống: uôt hoặc uôc.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.

2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp:
sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt
tình...
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi trong SGK.
+ Đoạn văn nói nguồn gốc của chiếc
lốp xe đạp.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS luyện viết các từ: nẹp sắt, rất xóc,
cao su, suýt ngã, lốp, săm...

- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS sốt lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b: Điền vào chổ trống: uôc hoặc uôt.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đơi và tìm từ.
- Gọi 1 HS lên bảng điền.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị
bài: Chuyện cổ tích về lồi người.

- HS lắng nghe.
Bài 2b:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm:
Cày sâu cuốc bẩm.
Mua dây buộc mình.
Thuốc hay tay đảm.
Chuột gặm chân mèo.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 3b:
1 HS nêu y/c bài tập.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
1 HS lên bảng điền.
1: thuốc ; 2: cuộc ; 3: buộc.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tiết 5:

Kỹ thuật
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được các ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Pho-to hình trong SGK trên giấy khổ lớn.
- Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối
với cây rau, hoa.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
2 HS trả lời.
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau hoa?

+...
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét.
3. Bài mới:
- GTB: - Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
- HS nhắc lại tên bài.
HĐ 1: GV HD HS tìm hiểu các điều kiện ngoại
cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển
của cây rau, hoa.
- GV treo tranh HD HS quan sát hình 2 SGK.
- HS quan sát tranh.
+ Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào + Nhiệt độ, nước, ánh sang, chất


để cây sinh trưởng và phát triển?
- GV nhận xét và kết luận: các điều kiện ngoại cảnh
cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm:Nhiệt độ, nước,
ánh sang, chất dinh dưỡng, đất, khơng khí.
HĐ 2: GV HD HS đọc nội dung SGK, gợi ý cho HS
nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối
với cây rau, hoa.
*Nhiệt độ
-GV đặt một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
+ Nhiệt độ khơng khí có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau
khơng?
+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác
nhau.

dinh dưỡng, đất, khơng khí.

-HS lắng nghe.

+ Mặt trời.
+ Khơng.
+ Mùa đông trồng bắp cải, su
hào,...Mùa hè trồng rau
muống, rau dền, mướp,...
- HS lắng nghe.

GV KL: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt
ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn
thời điểm thích hợp trong năm (thời vụ) đối với mỗi
loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
*Nước
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đơi để trả lời các
câu hỏi như:
+ Cây rau, hoa lấy nước từ đâu?
+Từ đất, nước mưa, không khí,...
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
+ Nước hòa tan chất dinh dưỡng
trong đất để rể cây hút được dễ
dàng đồng thời nước còn tham
gia vận chuyển các chất và
điều hòa nhiệt độ trong cây.
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu nước hoặc thừa
+Thiếu nước cây chậm lớn, khơ
nước? GV có thể gợi ý cho HS trả lời (Cây lâu ngày héo. Thừa nước cây bị úng dễ
không được tưới nước hoặc khi bị khô hạn thường
bị sâu phá hoại...
có biểu hiện như thế nào? Cây rau, hoa có biểu

hiện như thế nào khi mưa lâu ngày, đất bị ngập
úng?)
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: nếu
thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây
bị úng dễ bị sâu phá hoại...
*Ánh sáng
- GVcho HS thảo luận theo tổ để TLCH:
+ Mặt trời.
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?
+ Giúp cho cây quang hợp, tạo
+ Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây rau, hoa?
thức ăn nuôi cây.
+ Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ
+ Quan sát những cây trồng trong bóng râm, Em
đổ, lá xanh nhợt nhạt.
thấy có hiện tượng gì?
+ Trồng cây rau, hoa ở nơi
+ Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như nhiều ánh sáng và trồng đúng
thế nào?
khoảng cách để cây không bị
che lấp lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung theo SGK.


- GV lưu ý:Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa
rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng có cây cần
it ánh sáng như: địa lan,phong lan, lan ý...Với
những loại cây này phải trồng ở nơi bóng râm.

*Chất dinh dưỡng
- GV đặt các câu hỏi và gợi ý để HS nêu được:
+ Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây?
+ Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây là gì?
+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
+ Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ
như thế nào?

- GV nhận xét câu trả lời của HS, tóm tắt nội dung
chính theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải
thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
bằng cách bón phân.Tùy loại cây mà sử dụng phân
bón cho phù hợp.
* Khơng khí
- GV u cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi:
+ Cây lấy khơng khí từ đâu?

+ Đạm, lân, kali, canxi...
+ Là phân bón.
+ Từ đất.
+ Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ
chậm lớn, cịi cọc, dễ bị sâu
bệnh phá hoại. Thừa chất
khống, cây mọc nhiều thân lá,
chậm ra hoa, quả năng suất
thấp.
- HS lắng nghe.

+ Cây lấy khơng khí từ bầu
khơng khí và có trong đất.

+ Cây cần khơng khí để hơ hấp
+ Khơng khí có tác dụng gì đối với cây?
và quang hợp. Thiếu khơng khí
cây hơ hấp, quang hợp kém
dẫn đến sinh trưởng phát triển
chậm, năng suất thấp. Thiếu
khơng khí nhiều lâu ngày cây
sẽ chết.
+ Trồng cây nơi thoáng, thường
+ Làm thế nào để đảm bảo có đủ khơng khí cho cây?
xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt lại theo
nội dung trong SGK.
- GV kết luận hoạt động 2 và nhấn mạnh: Con người
sử dụng các biện pháp canh tác gieo trồng đúng thời
gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất...để
đảm bảo ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.
2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- HS lắng nghe tiếp thu.
- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để
gieo trồng rau, hoa.



Thứ tư ngày 10 tháng 01 năm 2018
Tiết 1:
Tiết 2:

Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của
người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hố Đơng Sơn.
- Bảng phụ ghi đoạn văn để luyện đọc diễn cảm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ: Bốn anh tài.(tt)
- Gọi 3 HS đọc truyện và TLCH.
3 HS đọc và TLCH.
1) u tinh có phép thuật gì đặc biệt?
2) Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em
chống lại yêu tinh?
3) Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét đánh giá.

- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới: - GTB: Trống đồng Đông Sơn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên - HS xem tranh minh họa và theo dõi.
bờ sông Mã (Thanh Hoá ) mấy thứ đồ cổ
bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó,
các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và sưu
tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại.
Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh
của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc
huyện Đơng Sơn, Thanh Hố, nên sau đó có
tên gọi là điểm văn hố Đơng Sơn. Trong
bài học hơm nay, các em sẽ tìm hiểu về một
cổ vật đặc sắc của văn hố Đơng Sơn. Đó là
trống đồng Đơng Sơn.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
1 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- HS đọc nối tiếp.
- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS.
- HS lắng nghe.
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ
- HS đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc nhóm.
- GV đọc mẫu bài, hướng dẫn cách đọc bài.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Trống đồng Đơng Sơn đa dạng như thế
+ Trống đồng Đơng Sơn đa dạng về hình
nào?
dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí,
sắp xếp hoa văn.
+ Văn hoa trên trống đồng được miêu tả như + Giữa mặt trống là hình ngơi sao nhiều


thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được
miêu tả trên trống đồng?

+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam?

+ Nội dung bài nói lên điều gì?
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
- GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài.
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.
- GV cho các nhóm thi đọc diễn cảm từng
đoạn, cả bài trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọcvà chuẩn bị bài: Anh
hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.

Tiết 3:

cánh, hình trịn đồng tâm, hình vũ cơng
nhảy múa, chèo thuyền...
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh
trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ q
hương. Những hình ảnh hoạt động của
con người là những hình ảnh nổi rõ
nhất trên hoa văn...
+Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn
trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn
ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ
xưa, là một bằng chứng nói lên rằng
dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền
văn hóa lâu đời, bền vững.
+ Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông
Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự
hào của người Việt Nam.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp.
- HS nghe.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp.
- HS nhận xét và tuyên dương bạn.
2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài?
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.


Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học Toán 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
2 HS làm bảng BT 1, 3a tr.108, lớp làm
+ Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số,
nháp.


viết phép chia thành phân số.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: Phân số và phép chia số tự nhiên.
HĐ 1: * Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Ví dụ 1: - GV đính 2 hình trịn lên bảng:
- GV nêu vấn đề: Có 2 quả cam, chia mỗi
quả thành 4 phần bằng nhau.Vân ăn 1 quả

1
và 4 quả cam. Viết phân số chỉ số phần
cam Vân đã ăn?
+ Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy
phần?
4
* Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn 4 quả
cam,
1
- Vân ăn thêm 4 quả cam tức là ăn thêm
mấy phần?
+ Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả
cam?
- Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn.

- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.

+ Vân ăn 1 quả cam tức là Vân đã ăn 4
phần.

- Ăn thêm 1 phần.
+ Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng
5 phần quả cam.
5
- Phân số: 4 .

*Ví dụ 2: - Có 5 quả cam, chia đều cho 4
người. Tìm phần cam của mỗi người?
- Yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả

5
cam cho 4 người?
4 quả cam.
- Sau khi chia thì phần cam của mỗi người - Mỗi người được
là bao nhiêu?
5
- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi
4
5
5: 4 =
người được 4 quả cam. Vậy 5: 4 =?
Nhận xét:
5
5
4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì
4 quả cam và 1 quả cam thì bên nào
5
1
có nhiều cam hơn? Vì sao?
4 quả cam là 1 quả cam thêm 4
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số:
quả cam
5
5
4 ?
( 4 >1)
Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn
5
hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới

- Phân số 4 có tử số lớn hơn mẫu số.
dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?
4
Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu
- HS viết 4 : 4 = 4 ; 4 : 4 = 1
số bằng nhau thì bằng 1.
1
- so sánh 1 quả cam và 4 quả cam?


1
Vậy: 4 và 1?
- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của
1
phân số 4 ?
Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ
hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.
- Gọi 2 HS nhắc lại các kêt luận
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới
dạng phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ So sánh mỗi phân số với 1.


7 19
24
;
;
;
5 17
24
3
9
6
;
;
4
14 10

1
1 quả cam nhiều hơn 4 quả cam.
1
4 <1
1
- Phân số 4 có tử số nhỏ hơn mẫu số.

2 HS nhắc lại các kết luận.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới
dạng phân số
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
7

8
19
7 :9=
8 :5=
19 :11=
9 ;
5 ;
11 ;
3
2
3:3=
2:15=
3 ;
15
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
7
19
;
17
- Phân số > 1: 5
24
24
- Phân số = 1:
3
9
6
;

;
14 10
- Phân số < 1: 4
- HS nhận xét, chữa sai.

- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1 , nhỏ
+ HS nêu ...
hơn 1?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài: Luyện
- HS lắng nghe và thực hiện.
tập.
Tiết 4:
Tiết 5:

Thể dục (Giáo viên chuyên)
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy - học:


- Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Bác đánh cá và gã hung thần.
- Gọi 2 HS kể và nêu ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
- GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2.
- Lưu ý HS:
+ Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác
nhau (trí tuệ, sức khoẻ).
+ Chuyện HS có thể có hoặc khơng có trong
SGK.

Hoạt động của HS
- HS hát.
2 HS kể và nêu ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài.

- Đọc đề và gợi ý 1, 2:

+ Nhớ lại những bài em đã học về tài
năng của con người.
+ Tìm thêm những chuyện tương tự
trong sách báo.

VD:
- Yêu cầu HS tự giới thiệu câu chuyện mình - Câu chuyện Vua máy tính.
sắp kể.
- Bin-Ghết- một trong những người giàu
nhất hành tinh.
- Phùng Hưng đánh hổ....
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bổ sung.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
* HS thực hành kể chuyện đã nghe, đã đọc
nói về một người có tài.
- HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
- HS theo dõi.
đánh giá bài kể chuyện nhắc HS.
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương HS kể hay.
- HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
- HS lắng nghe và thực hiện.
người thân nghe và chuẩn bị bài mới.


Thứ năm ngày 11 tháng 01 năm 2018
Tiết 1:

Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số.


- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
- HS hát.
2. Bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
7
19
+ Viết phân số lớn hơn 1. bằng 1 và nhỏ hơn 1.
;
17
- Phân số > 1: 5
24

24
- Phân số = 1:
3
9
6
;
;
14 10
- Phân số < 1: 4
- GV nhận xét đánh giá.
- HS nhận xét bạn.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.
- HS nhắc lại tên bài.
HĐ 1: Thực hành.
Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm miệng, lớp làm vào vở.
4 HS làm miệng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS đọc các số đo đại lượng:
+ Một phần hai ki-lô-gam
kg ; m ; giờ ; m
+ Năm phần tám mét.
+ Mười chín phần mười hai giờ.
+ Sáu phần một trăm mét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Viết các phân số: một phần tư; sáu phần mười;
1
6
18
72
mười tám phần tám lăm; bảy hai phần trăm.
4 , 10 , 85 , 100
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 5 HS nối tiếp làm bảng lớp, mỗi HS một
5 HS nối tiếp làm bảng lớp, lớp làm
phân số lớp làm vào vở.
vào vở.
8
14
32
0
1
1 , 1 , 1 , 1 , 1
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- HS nghe.
5. Dặn dò:
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
Phân số bằng nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2:

Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×