Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

TIỂU LUẬN PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ VÀ VI MÔ ĐẾN CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA TH TRUE MILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.53 KB, 28 trang )

PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG
CỦA MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ
VÀ VI MƠ ĐẾN CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA TH TRUE MILK


Nhóm 7






Thành viên nhóm :
Cầm Thị Nhi K17-QTKD: Tìm tài liệu
Tạ Minh Nghĩa K17-QTKD: Làm
PowerPoint
T.Seng chanh K17-QTKD: Làm Word.









NỘI DUNG CHÍNH:
1. Giới thiệu về TH true milk.
2. Mơi trường vĩ mô và những cơ
hội-thách thức của doanh


nghiệp.
3.Môi tường vi mô.
4. Thành công của TH true milk.




1. Giới thiệu chung về công ty sữa TH
true milk.



1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty cổ phần thực phẩm sữa TH được thành lập vào
ngày 24/02/2009,là công ty đầu tiên của tập đoàn TH với
dự án đầu tư vào trang trại bị sữa cơng nghiệp,cơng nghệ
chế biến hiện đại ,và hệ thống phân phối bài bản.Tập
đoàn TH đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản
xuất hàng đầu việt nam cung cấp các sản phẩm thực
phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên-mà sản phẩm hàng
đầu là sữa thiên nhiên với chất lượng quốc tế để đúng với
cái tên TH-True happines.
1.2. Người sáng lập.
Bà Thái Hương-người đã khơi nguồn cảm hứng trong
từng ly sữa để cho ra đời một thương hiểu sữa sạch đang
lưu hành trên thị trường và được nhiều người biết đến như
hiện nay.








2. Môi trường vĩ mô của doanh
nghiệp.


Là các yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng đến
hoạt động và kết quả
thực hiện của doanh
nghiệp . Các yếu tố này
rất khó kiểm sốt
nhưng có thể dự đốn
qua các nghiên cứu , từ
đó đánh giá các cơ hội
và thách thức cho
doanh nghiệp .


2.1. Chính trị và pháp luật







Chính sách thuế: Thuế đánh vào sản

phẩm sữa nhập khẩu cao, trong tương lai
tiếp tục sẽ tăng.
Cơ hội: Tăng sức cạnh tranh của TH true
milk với sữa ngoại nhập.
Thách thức: Cạnh tranh quyết liệt với thị
trường sữa trong nước


2.1.1. Quy định trong ngoại thương:






Nghị định 3399/ QĐ- BCT: phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt
Nam đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025.
Cơ hội: giảm chi phí nguyên liệu tạo tiềm lực cho
việc mở rộng trang trại chăn ni bị, tạo nguồn
cung lớn, tăng khả năng cạnh tranh, chủ động hội
nhập.
Thách thức: nguy cơ tiềm tàng từ các đối thủ
cạnh tranh. Các doanh nghiệp cung ứng nguyên
liệu có thể trở thành đối thủ cạnh tranh.


2.1.2. Ưu lãi đặc biệt











Doanh nghiệp lớn chủ đạo về con giống, dịch vụ kỹ thuật
và tiêu thụ sản phẩm, hộ chăn ni gia đình tập trung ni
bị sữa và khai thác sữa.
Cơ hội: Mở rộng sản xuất, nâng cấp và mở rộng quy mơ
trang trại ni bị, tăng trưởng cao, hướng tới chiếm lĩnh thị
trường sữa trong nước
Thách thức: Các đối thủ cũng sẵn sàng nắm bắt cơ hội tạo
nguy cơ cạnh tranh tiềm tàng. Các doanh nghiệp cung cấp
nguyên liệu cũng có thể trở thành các đối thủ tiềm năng
lớn. Nếu không tận dụng nắm bắt được các lợi thế này sẽ
dễ dàng bị đối thủ vượt mặt,mất thị trường.
Cơ hội : Phát triển mở rộng sản xuất,nâng cấp và mở rộng
quy mô.tiến gần hơn trong việc chiếm lĩnh thị trường sữa
trong nước ,vượt mặt các đối thủ.Tạo ra thể mạnh khi cạnh
tranh với các mặt hàng sữa ngoại.
Thách thức: Cạnh tranh gay gắt đối với các doanh nghiệp
chế biến sữa trong nước.


2.2. Kinh tế
Lạm phát: Lạm phát trung bình năm dự kiến sẽ
vào khoảng 4% trong năm 2015.

Trong những tháng đầu năm 2015, tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam đạt 5,6% do công tác quản lý và điều
hành giá được chú trọng.

Thu nhập: Theo nghị định 103/2014/NĐ-CP mức
lương tối thiểu vùng được tăng gần 15%
=> Cơ hội: Thị trường sữa sẽ ngày càng được mở
rộng hơn,mở ra một con đường cho TH true milk.
=> Thách thức: Tỉ lệ lạm phát giảm, giá cả các loại
thực phẩm khác cũng theo đà giảm, cùng với đó là
mức lương tối thiểu tăng khiến cho sự lựa chọn của
người tiêu dùng thêm đa dạng.




2.4. Con người.
• Mơi trường dân số là một yếu tố rất quan trọng
ảnh hưởng đến các yếu tố khác của môi trường vĩ mô
đặc biệt là yếu tố xã hội và yếu tố kinh tế.
• Dân số Việt Nam có xu hướng già đi thấy rõ với tỉ
lệ dân số trẻ giảm và số người già ngày càng tăng.
• Dân số ngày càng tăng, nhu cầu cũng ngày càng
đa dạng tùy theo lứa tuổi.
• Hiện chỉ có 20 - 25% người dân Việt Nam uống
sữa, dự kiến trong tương lai, con số này sẽ tăng lên.
=> Cơ hội: Phát triển thêm nhiều mặt hàng đa
dạng, mở rộng quy mô sản xuất và phân phối trên
thị trường.
=> Thách thức: Có nhiều đối thủ trong lĩnh vực sữa

dành cho trẻ em và người lớn tuổi. Nếu không mở
rộng mặt hàng cho những đối tượng đó, TH có nguy
cơ mất thị phần rất lớn vào tay đối thủ.


2.4. Tự nhiên.
• Nơng trường TH được đặt tại Nghĩa Đàn (Nghệ An): có khí hậu
khắc nghiệt, chịu ảnh hưởng của gió Tây (Gió Lào) khơ nóng, nên
thường hạn hán (tháng 5-7), nhiệt độ có thể vượt quá 40oC và độ
ẩm xuống dưới 30%. Ít chịu ảnh hưởng của mưa bão, nhưng
thường có mưa lớn và lụt lội.
• TH True Milk có đồi cỏ nguyên liệu rộng lớn dùng làm thức ăn
cho đàn bị sữa, được tưới bằng nước sơng So, chăm bón từ phân
hữu cơ.

=> Cơ hội: Giảm tối thiểu chi phí nhờ nguồn ngun liệu tự cung
tự cấp.
Vì đầu tư đúng cách từ đầu nên khi gặp thời tiết khắc nghiệt, đàn
bị vẫn được chăm sóc tốt.
=> Thách thức: Tuy nhiên, những dịch bệnh có nguy cơ xảy ra cho
đàn bị của TH, các thiên tai, có thể xảy ra với mức độ khơng thể
dự đốn


2.5. Công nghệ
Trong tương lai, công nghệ sản xuất sữa sẽ liên tục được cập nhật
Ta có thể thấy, tập đoàn Tetra Pak liên tục cho xây dựng các nhà
máy sản xuất sữa với các thiết bị, máy móc ngày một hiện đại hơn
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đến tham quan nhà máy sữa TH True
Milk.

=> Cơ hội:Công nghệ hiện đại sẽ
làm tăng năng suất và chất lượng
sản phẩm, cũng như làm đa dạng
các mặt hàng của TH True Milk
như sữa chua, sữa chua uống
men sống v.v...
=> Thách thức:Công nghệ mới đi
kèm với vốn đầu tư rất cao, các
đối thủ cạnh tranh sẽ mạnh dạn
đầu tư vào các máy móc thiết bị
để thu lợi nhuận.


3. MÔI TRƯỜNG VI MÔ.

Nhà cung ứng.
Khách hàng.
Sản phẩm thay thế.
Đối thủ tìm ẩn


3.1. Nhà cung ứng




Hiện tại, TH true MILK đã và đang áp dụng
một chu trình khép kín về sản xuất sữatươi
sạch chuẩn quốc tế, cho nên từ khâu giống
bò, chỉ chọn những giống bò tốt nhấttừ các

nước như New Zealand, Mỹ, Uruguay,
Canada, Úc…
Từ năm 2010 tới nay, THđã nhập khẩu tất
cả 13 đợt bò sữa từ New Zealand và Úc…TH
lựa chọn nhập khẩu chủ yếu những con bò
đã được thụ tinh và mang thai để về tới Việt
Nam, sau vài tháng thích nghi, đàn bị có
thể cho sữa và sinh ra thế hệ bê con đầu
tiên.






Trong thời gian từ nay tới cuối năm,TH dự
kiến tiếp tục nhập 3 đợt bò nữa kết hợp
cùng bê con được sinh ra ngay tại trang
trại sẽ nâng số lượng tổng đàn lên 45.000
con vào năm2013. Như vậy, vấn đề nhà
cung ứng bò sữa cho trang trại ảnh hưởng
lớn đến hoạt động của TH true MILK.
Nhưng trong năm 2011, Chính phủ Ixraen
đã đầu tư 100triệu USD vào dự án bò sữa
TH true MILK của Tập đồn TH đây chính
là một nguồn cung cho TH.
Công nghệ cao đã giúp nâng cao hiệu
suất canh tác, chăm sóc bị và cây trồng
cho bị ăn. Từ đó, đem lại sản phẩm sữa
sạch cho khách hàng.



3.2. Khách hàng.
Áp lựa khách hàng
Người tiêu dùng,nhà phân
phối,nhà mua cơng nghiệp
Ngành
cung cấp
phụ thuộc
vào KH

KH mua
một khối
lượng lớn

KH có thể
vận dùng
chiến lượt
liên kết dọc

Người
mua chi
phối nhà
cung cấp

KH có đầy
đủ thơng tin
về thị
trường



3.3. Sản phẩm thay thế

Áp lực về sản
phẩm mới trong
ngành này là
không nhiều, do
đặc thù của sữa là
sản phẩm bổ sung
dinh dưỡng thiết
yếu.

Tuy nhiên sẽ có sự
cạnh tranh giữa
các sản phẩm
trong ngành về thị
phần như sữa đậu
nành, sữa đậu
xanh, ca cao, bột
ngũ cốc.

Có thể làm
giảm thị
phần của
các sản
phẩm sữa


3.4. Đối thủ cạnh tranh.
3.4.1. Đối thủ cạnh tranh hiện

có trong ngành.

3.4.2. Đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn.


3.4.1. Đối thủ cạnh tranh hiện có trong
ngành.
DUTCH LADY




























Ưu
Ưuđiểm
điểm

Thương hiệu mạnh, có
Thương hiệu mạnh, có
uy tín.
uy tín.
Giá cả hợp lý, sản
Giá cả hợp lý, sản
phẩm đa dạng.
phẩm đa dạng.
Công nghệ sản xuất
Công nghệ sản xuất
hiện đại.
hiện đại.
Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm
cao
cao
Hệ thống chăm sóc KH
Hệ thống chăm sóc KH
tốt
tốt

Hệ thống phân phối
Hệ thống phân phối
rộng
rộng





Nhược điểm
Chưa tự chủ được
nguồn cung nhiên
liệu
Không quản lý
được chất lượng
nguồn nhiên liệu


VINAMILK
























Ưu
Ưuđiểm
điểm
Tài
Tàichính
chínhmạnh
mạnh
Đội
Độingũ
ngũLĐ
LĐchất
chất
lượng
lượngcao.
cao.
Nguồn
Nguồncung
cungcấp

cấp
ổn
ổnđịnh,
định,chất
chất
lượng
lượngcao
cao
Thương
Thươnghiệu
hiệuuy
uytín
tín
Kênh
Kênhphân
phânphối
phối
tốt.
tốt.
Cơng
Cơngnghệ
nghệsản
sản
xuất
xuấtvà
vàquản
quảnlýlý
cao
cao
Marketing

Marketingtốt
tốt













Nhược
Nhượcđiểm
điểm
Chịu
Chịusự
sựphân
phânphối
phối
của
củanhà
nhàcung
cungcấp
cấp
ngun
ngunliệu

liệu
Kênh
Kênhphân
phânphối
phối
gặp
gặpkhó
khókhăn
khăn
trong
trongvận
vậnchuyển
chuyển

vàbảo
bảoquản
quảntại
tại
các
cácvùng
vùngxa
xa
Cơng
Cơngnghệ
nghệquản
quảnlýlý
chưa
chưahiệu
hiệuquả.
quả.



3.4.2. Đối thủ tìm ẩn.

Khá
i
niệ
m

• Là các doanh
nghiệp hiện tại
chưa cạnh tranh
trong cùng một
ngành nhưng có
khả năng cạnh
tranh nếu họ lựa
chọn quyết định
gia nhập ngành

Các công ty
chuyên sản xuất
các sản phẩm
thay thế như
bột ngũ
cốc,thực phẩm
chất năng như
IMC,DOMSSC
O,BIBICA

Nhưng tiềm năng chưa mạnh,chưa đủ

sức mạnh tranh với sản phẩm sữa.


Cơ hội mà doanh nghiệp hướng đến nếu muốn gia
vào nhập ngành sữa.

Lợi nhuận cao

Thị phần tương
đối ổn định

Thị trường
ngành sữa
tăng trưởng
ổn định

=> Tuy nhiên,cơ hội của đối thủ cũng
làm cho TH True Milk gặp nhiều áp lực là
có thêm nhiều dối thủ cạnh tranh trén
thị trường sữa

Nhu cầu
người tiêu
dùng cao


Quy mơ
kinh tế

Phải có kênh

phân phối
riêng

Phải có tiềm
lục về vốn
cao

Điều kiện để
đưa sản
phẩm ra thị
trường

Phải có cơng
nghệ tiên
tiến

Sự trung
thành của
khách hàng


Song hành cùng
với những cơ hội
thì thị trường sữa
cũng là thị trường
đời hỏi nhiều điều
kiện khi muốn
tham gia vào.

Cho nên,Công ty

TH True Milk
cũng giảm được
nhiều đối thủ đáng
kể.


×