TUẦN 13
Tiết 49
BÀI TOÁN DÂN SỐ
( Thái An )
Ngày soạn : 10/11/2018
Ngày dạy : 13/11/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân
số là địi hỏi tất yếu của sự phát triển lồi người.
- Thấy được sự kết hợp với phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài
viết.
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất tồn cầu trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của lồi người.
Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng
mà hấp dẫn.
2. Kĩ năng :
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh
để đọc – hiểu, nắm chắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận biết, tuyên truyền hạn chế cho những người thân hiểu hết vấn đề bùng nổ
dân số hiện nay.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, liên hệ thực tế, hình ảnh trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A6
Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khỏe của nhân loại ?
- Theo em, giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Bằng sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, lồi người đã tìm ra lời giải cho việc
bay vào vũ trụ, xuống đáy đại dương. Nhưng loài người chưa tìm ra lời giải cho bài tốn “Ơn
dịch, thuốc lá”, bao bì ni lơng. Và đặc biệt là bài tồn dân số. Bài học hơm nay cơ và em cố
góp phần tìm ra lời giải.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV : Xuất xứ của văn bản? Bài tốn dân số có phải là 1. Tác giả : Thái An
văn bản nhật dụng khơng? Vì sao?
2. Tác phẩm :
HS: trả lời
a. Xuất xứ : Trích báo Giáo dục và
GV chốt ý và chuyển ý vào mục II
Thời đại Chủ nhật, số 28,1995
b. Kiểu loại văn bản : Văn bản nhật
dụng, nghị luận chứng minh - giải thích
một vấn đề xã hội
Hoạt động 2: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
* Đọc – Tìm hiểu từ khó
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó :
GV hướng dẫn HS cách đọc: to, rõ ràng, chú ý câu
cảm những con số, những từ phiên âm.
GV và HS cùng đọc văn bản, GV nhận xét giọng đọc
Giáo viên giải thích thêm các từ A-đam và E-va,
nhân vật trong Kinh Thánh, Câu nói “tồn tại hay
khơng tồn tại”
* Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản:
Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng a. Bố cục: 3 phần
phần?
- Từ đầu… nhường nào (Câu chuyện cổ
về hạt thóc)
- Bây giờ...31 của bàn cờ (Thực trạng
tình hình dân số thế giới và Việt Nam
năm 1995)
Theo em, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt gì? - Cịn lại (Giải pháp)
b. Phương thức biểu đạt : tự sự kết
GV hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược đoạn 1 để dẫn hợp với nghị luận
vào mục c1
c. Phân tích :
GV : Bài tốn hạt thóc được đặt ra từ câu chuyện kén
rể của nhà thông thái. Vậy, bản chất của câu chuyện c1. Câu chuyện về bài tốn cổ :
ấy là gì? Em có nhận xét gì về bài tốn trên ?
- Bàn cờ có 64 ơ, đặt 1 hạt thóc vào ơ số
GV : Đầu tiên các chàng trai cứ tưởng là bình thường 1, các ô tiếp theo nhân đôi
nhưng kết cục không chàng trai nào có đủ thóc lấp - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp
vào ơ bàn cờ để lấy được cô gái.
bề mặt trái đất.
Tác giả đưa ra bài tốn nhằm mục đích gì ?
HS : Làm tiền đề dẫn đến mục c2
GV : Nếu bây giờ ta tạm công nhận theo Kinh Thánh -> Phương pháp thuyết minh dùng số
khi khai thiên lập địa chỉ có 2 người: A-đam và Ê-va liệu
tương ứng với ô thứ nhất, ô thứ hai của bàn cờ. Vậy, => Con số trong bài toán tương ứng với
đến năm 1995 dân số thế giới là bao nhiêu ? Em có số người sinh ra trên trái đất, tạo sự
nhận xét gì ?
hứng thú, lôi cuốn người đọc.
GV : Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của c2. Thực trạng tình hình dân số thế
phụ nữ ở một số nước Châu Phi và Châu Á nhằm mục giới và Việt Nam :
đích gì ?
GV : Nhận xét của em về phương pháp thuyết minh - Năm 1995: dân số thế giới là 5.63 tỉ
của tác giả cho vấn đề trên ? Qua đó em có thể rút ra người
được những nhận xét gì về mối quan hệ giữa dân số
và sự phát triển của xã hội ?
- Tỉ lệ sinh con của phụ nữ châu Phi và
GV : Thống kê dân số Việt Nam qua một số mốc thời châu Á cao hơn ở châu Âu và châu Mĩ
gian. Nhận xét về tốc độ gia tăng dân số ?
-> Thống kê, so sánh, phân tích, số liệu
HS thảo luận nhóm: 3 phút, mỗi nhóm 4 HS
cụ thể - xác thực, lí lẽ đơn giản.
GV: Nêu những hậu quả của sự gia tăng dân số ?
=> Tốc độ gia tăng dân số tỉ lệ nghịch
HS suy nghĩ và trả lời
với tốc độ phát triển của xã hội: Đây là
GV chốt và chuyển ý
nguyên nhân, dẫn đến đói nghèo và lạc
hậu.
GV: Em hiểu gì về phần kết của văn bản ? Tác giả đã c3. Giải pháp hạn chế sự gia tăng dân
đưa ra giải pháp gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
số :
Theo em, tại sao tác giả lại cho rằng Đó là con đường - Tự giác hạn chế sinh đẻ để làm giảm
“tồn tại hay khơng tồn tại” của chính lồi người?
sự bùng nổ và sự gia tăng dân số.
HS suy nghĩ và trả lời.
=>Vấn đề nghiêm túc và sống còn của
GV chốt ý : Trong văn bản này, tác giả đã bộc lộ nhân loại.
quan điểm và thái độ của mình như thế nào về vấn đề
dân số kế hoạch hóa gia đình ?
HS trả lời độc lập
GV liên hệ : Em hiểu gì về sự gia tăng dân số ở địa
phương em và tác hại của nó đối với đời sống kinh tế,
xã hội ?
* Tổng kết
3. Tổng kết : Ghi nhớ sgk/32
HS nêu ngắn gọn nghệ thuật và nội dung chính của
văn bản. Từ đó, rút ra ý nghĩa văn bản.
GV giáo dục HS : Mỗi chúng ta phải ý thức dân số
ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của mỗi gia đình.
Cần có kế hoạch trong sinh đẻ, biết tun truyền cho
người thân biết được hệ lụy của dân số tăng nhanh.
Cân bằng mức sinh để đảm bảo cuộc sống tốt hơn.
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng kết hợp các phương pháp so
sánh, dùng số liệu, phân tích.
- Lập luận chặt chẽ.
- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết
phục.
b. Nội dung:
*Ý nghĩa văn bản : Văn bản nêu lên
vấn đề thời sự của đời sống hiện đại:
Dân số và tương lai của dân tộc, nhân
loại.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm chắc kiến thức về văn bản. Viết bài cảm nhận * Bài cũ : Tìm hiểu nghiên cứu tình
về vấn đề gia tăng dân số
hình dân số của địa phương, từ đó đề
- Chuẩn bị bài : “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”
xuất giải pháp cho vấn đề này.
* Bài mới : Soạn bài : “Dấu ngoặc
đơn và dấu hai chấm”
TUẦN 13
Tiết 50
DẤU NGOẶC ĐƠN
VÀ DẤU HAICHẤM
Ngày soạn : 10/11/2018
Ngày dạy : 13/11/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức : Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
2. Kĩ năng :
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài.
C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Những quan hệ ý nghĩa thường gặp ở câu ghép ? Cho ví dụ ? Cho biết
quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau :
a.Vì tơi khơng chăm học nên tơi bị điểm kém.
b. “Nếu người quay lại ấy là người khác thì thật là một trị cười tức bụng cho lũ bạn tơi...”
(Ngun Hồng)
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Khi đọc văn vản các em thấy xuất hiện dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Vậy
các em có hiểu mục đích của người sử dụng không? Để biết được tác dụng của hai dấu câu đó
cũng như cách sử dụng nó thì hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em bài “Dấu ngoặc đơn, dấu
hai chấm”
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV : Gọi học sinh đọc ví dụ Sgk / 134.
1. Dấu ngoặc đơn:
HS : Đọc to, rõ ràng.
* Ví Dụ: Sgk/134
Trong 3 vd trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì ?
a. Họ (những người bản xứ)
HS : trả lời
-> Đánh dấu phần giải thích để làm
GV : nhận xét.
rõ ý chỉ ai.
Nếu bỏ phần trong dấn ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của b. Gọi là kênh Ba Khía (Ba Khía là
đoạn trích có thay đổi khơng ?
một loại cịng biển lai cua…)
- Khơng, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc đơn -> Đánh dấu phần thuyết minh về
thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung cấp Ba Khía.
thơng tin kèm thêm, chứ nó khơng thuộc phần nghĩa cơ c. Lý Bạch (701-762),
bản.
Miên Châu ( Tứ Xuyên)
GV : Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng để -> Đánh dấu phần bổ sung.
làm gì ? (Ghi nhớ sgk)
=> Đánh dấu phần chú thích (giải
Hãy lấy một vài vd trong văn bản đã học và chỉ ra tác dụng thích, thuyết minh, bổ sung )
của dấu ngoặc đơn?
* Ghi nhớ 1: Sgk/134
GV : Hướng dẫn học sinh cụ thể
HS : Suy nghĩ, trả lời.
Gọi HS đọc vd
2. Dấu hai chấm:
GV : Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để * Ví Dụ: Sgk/ 135
làm gì ? (HS trả lời)
a. -> Đánh dấu, báo trước lời đối
GV : Em hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm?
thoại.
HS : Trả lời ghi nhớ sgk
b. -> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
* Bài tập nhanh : Thêm dấu hai chấm vào các câu sau cho c. -> Đánh dấu báo trước phần
đúng ý định của người viết :
thuyết minh.
a. Tục ngữ có câu “Khơng thầy đố mày làm nên”.
* Ghi nhớ 2: Sgk/135
b. Mẹ ân cần bảo :
- Trời lạnh, mặc áo ấm vào đi con!
GV củng cố lại lí thuyết
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :
- GV phân công, hướng dẫn thảo luận nhóm (3phút)
- HS thảo luận nhóm trình bày.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 :
Giải thích cơng dụng của dấu
ngoặc đơn
a, Đánh dấu phần giải thích
b, Đánh dấu phần thuyết minh
c, Vị trí thứ nhất đánh dấu phần bổ
sung; Vị trí thứ 2 đánh dấu phần
thuyết minh.
Bài tập 2 : HS làm việc cá nhân.
Bài tập 2 : Giải thích cơng dụng
dấu hai chấm
a, Đánh dấu phần giải thích
b, Đánh dấu lời thoại của nhân vật
Bài tập 3: HS đọc văn bản
c, Đánh dấu phần thuyết minh
GV để HS suy nghĩ lấy tinh thần xung phong, gọi HS khá
Bài tập 3 : Được, nhưng nghĩa của
làm.
phần đặc sau dấu hai chấm không
Bài tập 4: GV hướng dẫn HS về nhà làm.
được nhấn mạnh
- Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, Bài tập 4 : Về nhà
nhưng người viết chỉ coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ là
tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản
- Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khơ và động nước”
thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì
trong câu này vế “ Động khơ và Động nước” khơng thể coi
là bộ phận chú thích.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Làm lại bài tập vào vở
* Bài cũ: Tìm văn bản có dấu
- Tìm văn bản có dấu ngoặc đơn dấu hai chấm để phân tích ngoặc đơn dấu hai chấm để phân
cơng dụng.
tích cơng dụng.
- Soạn bài : “Đề bài văn thuyết minh và cách làm bài văn -Làm bài tập còn lại vào vở
thuyết minh”
* Bài mới:
- Soạn bài : “Đề bài văn thuyết
minh và cách làm bài văn thuyết
minh”
TUẦN 13
Tiết 51
ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH Ngày soạn : 11/11/2018
LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH
Ngày dạy : 14/11/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Đề văn thuyết minh.
- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.
- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng :
- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.
- Quan sát, nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, cơng dụng…của đối tượng cần
thuyết minh.
- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận rõ làm một bài văn thuyết minh là không khó.
C. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Muốn nhận diện đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
* Bài học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gọi HS đọc đề văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh
Đề nêu lên yêu cầu gì ? (Đối tượng thuyết Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày
minh)
tri thức về chúng (Người, đồ vật, lồi vật, di
Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại tích…)
nào ?
2. Cách làm bài văn thuyết minh
- Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, - Cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác
món ăn, đồ chơi, lễ tết…
định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó; sử
Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh?
dụng phương pháp thuyết minh thích hợp;
HS : Thảo luận nhóm 3 phút và trả lời
ngơn ngữ chính xác, dễ hiểu.
GV : nhận xét.
* Bố cục 3 phần
Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk và + MB : Giới thiệu đối tượng thuyết minh
ra một số đề cùng loại ?
+ TB : - Trình bày cấu tạo
- Giới thiệu trường em
- Nêu tác dụng của đồ vật
- Giới thiệu đồ vật, một trò chơi
- Nêu cách sử dụng, bảo quản
Vậy đề văn thuyết minh u cầu điều gì? (Trình bày chính xác, đẽ hiểu những tri thức
(sgk)
khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc
Gọi hs đọc bài văn Xe đạp
điểm, lợi ích,…bằng các phương pháp thuyết
Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? (xe minh phù hợp)
đạp) Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ + KB : Vai trò, ý nghĩa của đồ vật trong đời
nào ?
sống hiện nay.
- Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe 3. Ghi nhớ : sgk / 140
đạp cụ thể.
Văn bản thuyết minh này thường có mấy
phần, mỗi phần ở đây nêu nội dung gì ? (Có 3
phần)
GV : Hướng dẫn cụ thể.
HS : Trả lời theo suy nghĩ.
HS đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
- GV : Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài: Giới
Đề bài : Giới thiệu trường em
thiệu trường em ?
+ MB : Tên trường, ngày thành lập
- HS thảo luận nhóm trình bày, nhận xét cho
+TB : Vị trí, diện tích của trường, đóng ở
nhau.
- GV : Chốt ý, đánh giá.
phường (xã), quận (huyện), thành phố
(tỉnh)
- Các khu vực của trường: Phòng Giám hiệu,
số phòng học, vườn trường, thư viện
- Các lớp học: (số lượng mỗi khối mấy lớp)
- Số lượng giáo viên: nam, nữ
- Các thành tích của trường trong đào tạo, thi
đua
+ KB : Vị trí của nhà trường trong đời sống xã
hội ở địa phương. Tình cảm của em đối với
trường.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Hoàn thành bài viết Giới thiệu về trường em * Bài cũ:
vào vở.
- Tìm ý và lập dàn ý cho bài văn thuyết minh
- Soạn bài: “Chương trình địa phương phần theo yêu cầu.
Văn”
- Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan
+Tìm các nhà thơ và nhà văn ở địa phương về các đối tượng gần gũi với đời sống.
em đang sống
* Bài mới:
+Sưu tầm thơ văn viết về địa phương em
- Soạn bài: “Chương trình địa phương phần
Văn”
TUẦN 13
Tiết 52
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN VĂN)
Ngày soạn : 13/11/2018
Ngày dạy : 16/11/2018
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết ở địa
phương trước 1975.
- Bước đầu biết thẩm bình và biết được cơng việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
2. Kĩ năng :
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc – hiểu và thẩm bình tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.
3. Thái độ : Củng cố tình cảm yêu mến quê hương.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
8A2 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Bấy lâu nay các em học văn học nước nhà, văn học của một số quốc gia trên
thế giới. Vậy văn học ở Lâm Đồng nói chung ở địa phương Đạ Tơng phát triển ra sao thì tiết
này chúng ta sẽ tìm hiểu.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG BÀI DẠY
VÀ HS
Hoạt động 1: TÌM HIỂU
I. TÌM HIỂU CHUNG
CHUNG
1. Danh sách tác giả văn học Lâm Đồng.
GV : Phát bảng nhóm cho TL
Tác giả
Năm Q Tác phẩm chính
các nhóm thống kê các tác
sinh qn
giả mà nhóm sưu tầm được.
Thơ Phạm Quốc
1952 Nghệ
Tiếng trầm; chân
HS : Làm việc nhóm, trình
Ca
An
trời mở
bày kết quả trên bảng nhóm.
ng Thái
196 Nghệ
Nơi mùa xn q
GV : Treo 4 bảng nhóm lên
Biểu
6
An
em
bảng, nhận xét đánh giá.
1941 Quảng Trăng chờ
HS : Nghe để bổ sung thêm
Lê Bá Cảnh
Bình
Huyền thoại hồ
kiến thức
Than Thở
Giáo viên giới thiệu một số
Lê Ích Ngãi
8/192 Thanh Đam Rơng khởi sắc
tác giả ở địa phương:
(Hồng Cường) 9
Hóa
Chào Đam Rông
1. Nhà báo, nhà thơ Phạm
Quê mới Đam Rông
Vũ tên thật là Vũ Thuộc
Bùi Lương
Gặp em ở Đam
sinh năm 1936 tại Thái
Rơng
Bình, hiện là hội viên hội Văn Huỳnh chính 1942 Hà Tĩnh Người vợ chồng tôi;
văn học nghệ thuật tỉnh Lâm xuôi
Mẹ con tôi
Đồng. Tác phẩm: Truyện
Chu Bá Nam
1944 Bắc
Mặc cảm; Chốn
ngắn : Khẩu súng(1963);
Giang sương mù
Kịch : Sao hôm, sao mai
Dương Trần
1947 TP.
Nắm cơm; Người
(1967); Tập thơ: Hành tinh
Huế
nghiệp dư
cơ đơn (1996)
Lê Chí Dũng
1942 Quảng Từ điển văn học;
2. Nhà thơ Trương Quỳnh
Bình
Văn học VN giai
tên thật là Trương Thành
đoạn giao thời
Tích sinh ngày 31/12/1931 65
Ngơ Xn
1965
Núi đơi, Hoa dã quỳ,
tại phố cổ Hội An, ông lớn
Quyền
Đamrông, Đèo Chuối
lên và gắn bó cả cuộc đời 2. Một số văn bản viết về quê hương em
mình với thành phố Đà Lạt. Q MỚI ĐAM RƠNG (Lê Ích Ngãi)
Đà Lạt là quê hương thứ hai Từ buổi khai hoang đã tới đây
của ông, Đà Lạt đã nuôi ông Bãi bồi khe suối cỏ giăng đầy
bằng máu thịt của mình.
Nương trèo lẽo đẽo trên triền đá
3. Nhà thơ Phạm Quốc Ca: Quán mọc lơ thơ dưới rặng cây
quê quán: Nghệ an; là hội
viên hội nhà văn Việt Nam,
hội viên hội văn học nghệ
thuật tỉnh Lâm Đồng. Hiện
công tác tại trường ĐH Đà
Lạt.
GV : Gọi hs đọc bài thơ, bài
văn viết về địa phương mà
các em thích (Tác giả :
khơng nhất thiết là người địa
phương)
HS đọc, trao đổi ý kiến về
những tác phẩm ấy.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV giới thiệu với lớp một
tác giả văn học người Đà
Lạt.
Đọc bình phẩm một bài thơ
về Đà Lạt
HS : Nghe, hiểu.
HS : Đọc bài thơ, bài văn
viết về địa phương mà các
em thích (Lưu ý: tác giả
không nhất thiết là người địa
phương)
- HS trao đổi ý kiến về
những tác phẩm ấy. Cũng có
thể có học sinh không tán
thành chọn các tác phẩm ấy
mà đề xuất tác phẩm khác.
Khơng nên gị bó học sinh
miễn là các em nêu được lí
do chính đáng.
GV : Có thể nêu những ý
kiến riêng của mình, qua đó
gián tiếp gợi tình u văn
học địa phương.
Hoạt động 3: HƯỚNG
DẪN TỰ HỌC
-Sưu tầm thêm các tác phẩm
khác ở địa phương em
-Chuẩn bị : “Dấu ngoặc
kép”
Đảng đã khơi nguồn quang đãng núi
Dân vào mở lối rạng ngời mây
Điện, đường, trường, trạm vây quanh bản
Cờ đỏ sao vàng phấp phới bay.
ĐAM RƠNG KHỞI SẮC (Lê Ích Ngãi)
Non xanh nước biếc tỏa ngàn hoa
Hùng vĩ biết bao cảnh nước nhà
Suối vọng ngân nga rền khúc nhạc
Gió reo trầm bổng rộn lời ca
Môi sinh phát triển càng vươn mạnh
Nhịp sống chan hòa sẽ vượt xa
Đảng mạnh dân giàu thêm khởi sắc
Hoa rừng hương núi quyện quanh ta.
II. LUYỆN TẬP
1.Tác giả : Nhà thơ Lê Bá Cảnh
2. Bài thơ :
Hồ Than Thở (Nguyễn Trung An)
Đau gì mà mãi mãi thở than
Lệ rơi thành tiếng ngân vang vơ hồi
Đau lịng chi lắm hồ ơi!
Để cho trần thế mượn lời khóc than.
Sao không đối mặt với đời.
Lại than thở hộ kiếp người hôm nay.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ : Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn
địa phương.
* Bài mới : Chuẩn bị “Dấu ngoặc kép”