Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo an văn 8 Tuần 13-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.28 KB, 58 trang )

Giáo án Ngữ văn 8
Tuần 13 - Tiết 49
Văn bản
bài toán dân số
(Theo Thái An - Báo GD-TĐ)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hs nắm đợc nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần hạn chế sự gia
tăng dân số, đó là con đờng ''tồn tại hay không tồn tại" của chính loài ngời.
- Thấy đợc cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể
hiện nội dung bài viết.
B. Chuẩn bị:
- Gv: N/cứu tài liệu, soạn giáo án.
- Hs: Đọc trớc bài, soạn bài theo y/c của Gv.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Nêu những giải pháp chống ôn dịch thuốc lá.
? Những việc làm của em góp phần chống việc hút thuốc lá của những ngời
xung quanh.
3. Tiến trình bài giảng:
Sau khi học xong văn bản ''Thông tin........'' và "Ôn dịch, thuốc lá" em thấyloài
ngời hiện nay đang đứng trớc những nguy cơ gì?( Ô nhiễm môi trờng, bệnh tật do rác
thải, khói thuốc lá gây ung th..)
Ngoài những nguy cơ đó ra con ngời chúng ta còn đang đứng trớc nguy cơ nữa đó
là sự bùng nổ về dân số. Vậy con ngời đã nhận thức đợc điều này từ bao giờ và đã làm
gì để điều đó không xảy ra.....(( ghi đầu bài và giải thích xuất từ văn bản)
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc: rõ ràng
chú ý những câu cảm thán, những số
liệu, những phiên âm nớc ngoài.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn: Từ đầu



sáng mắt
- Gọi hai học sinh đọc đoạn còn lại
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích
trong sách giáo khoa. - Chú ý chú thích
(3) cấp số nhân là ntn.
- Nói thêm về 2 nhân vật Ađam và Eva
đây là cặp vợ chồng đầu tiên trên trái đất
đợc chúa sai xuống trần gian hình thành
và phát triển loài ngời ( minh hoạ chú
thích 4).
? Văn bản này thuộc loại văn bản nào?
phơng thức biểu đạt chủ yếu là gì?
I. Đọc- hiểu văn bản (30')
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
- HS nghe
-2 Học sinh đọc
- Học sinh khác nhận xét
- Dãy số trong đó từ số 2 trở đi mỗi số
bằng số đứng trớc nó nhân với một hằng
số (số không đổi) gọi là công bội.
2. Tìm hiểu thể loại và bố cục
a. Thể loại
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
104
Giáo án Ngữ văn 8
? Văn bản đợc chia thành mấy phần? Nội
dung từng phần là gì?
? Nhận xét về bố cục?
- Gọi học sinh đọc mở bài

? Vấn đề chính mà tác giả muốn đề cập
đến đợc giải thích trong phần mở bài này
là gì?( ghi đề mục a)
? Điều gì đã làm cho ngời viết sáng mắt
ra
? Em hiểu cụm từ sáng mắt ra là nh thế
nào
- Cụm từ này đợc đặt trong dấu ngoặc
kép, hiểu theo nghĩa bóng

1 công
dụng của dấu ngoặc kép sẽ đợc học trong
tiết sau
? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả
Tác dụng
* Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình cảm

sự gia tăng dân số hiện nay đã đợc
đặt ra từ thời cổ đại
? Phần thân bài để CM-GT vấn đề tác
giả đa ra mấy luận điểm ? Là những luận
điểm nào ? Cho học sinh phát biểu


giáo viên đa ra bảng phụ ( máy chiếu)
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 1( luận điểm
1)
- Giáo viên tóm tắt câu chuyện

gọi

học sinh tóm tắt bài toán cổ.

Giáo viên kết luận câu chuyện: Ban
đầu tởng là ít, có gì mà không làm đợc
nhng rồi không chàng trai nào đủ số thóc
theo yêu cầu.
? Câu chuyện kén rể của nhà thông thái
có vai trò ý nhĩa nh thế nào trong việc
- Văn bản nhật dụng, phơng thức biểu đạt
nghị luận(CM-GT) vấn đề xã hội có sự
kết hợp tự sự thuyết minh
b. Bố cục
-3 phần
+ Phần mở đầu: Từ đầu

sáng mắt ra
( giới thiệu vấn đề ds và KHHGH)
+ TB tiếp

ô thứ 31 của bàn cờ: CM -
GT vấn đề đã nêu ở mở bài
+ KB: lời khuyến cáo của tác giả
- Bố cục hợp lí

phù hợp với đặc trng
văn bản nghị luận
3. Phân tích (22')
a. GT về sự gia tăng dân số (5')
- HS đọc
- Vấn đề ds và KHHGD


sự gia tăng
dân số của con ngời
- Đó là vấn đề ds và KHHGD dờng nh đã
đợc đặt ra từ thời cổ đại
- Sáng về nhận thức không nên hiểu cách
thông thờng

sáng mắt về thể chất:
nhìn rõ
- Diễn đạt nhẹ nhàng thân mật tình cảm

giới thiệu về sự gia tăng dân số hiện
nay đã đợc đặt ra từ thời cổ đại
- 3 luận điểm tơng ứng với 3 đoạn văn
+ Kể câu chuyện cổ về bài toán hạt thóc
+ So sánh sự gia tăng dân số với số thóc
tăng trong bài toán
+Đa ra tỉ lệ sinh của ngời phụ nữ
- Có 1 bàn cờ 64 ô
- Ô thứ 1 đặt 1 hạt thóc, ô thứ 2 gấp đôi
số hạt thóc của ô trớc nó
- Tổng số thóc thu đợc nhiều vô kể- phủ
khắp bề mặt trái đất
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
105
Giáo án Ngữ văn 8
làm nổi bật vấn đề chính mà tác giả
muốn nói.
* Đa câu chuyện cổ thú vị làm tiền đề so

sánh sự gia tăng dân số.
? Tiếp theo ở luận điểm 2 tác giả đã tiếp
tục chứng minh vấn đề: cách lập luận có
gì khác trớc.
- Giáo viên dùng bảng phụ ô bàn cờ để so
sánh( Tích hợp với TV về dấu ngoặc
đơn)
? Từ cách lập luận nh vậy tác giả muốn
đa ngời đọc đến vấn đề gì?
* Bằng giả thiết, số liệu minh hoạ cụ thể

mức độ gia tăng dân số của loài ngời
rất nhanh chóng
? ở đoạn văn 3 tác giả đa ra vấn đề sinh
nở của phụ nữ ở một số nớc nhằm mục
đích gì?
* Khả năng sinh của phụ nữ rất cao, khó
khăn việc thực hiện sinh để có kế hoạch.
? ở các nớc đợc kể tên ở các châu lục
nào?
? Em hiểu gì về tình hình kinh tế, văn
hoá các nớc này
? Từ đó em rút ra đợc kết luận gì về mối
quan hệ của dân số và sự phát triển kinh
tế - xã hội
* Dân số tăng nhanh đi liền với kinh tế
văn hoá kém phát triển.
? Có nhận xét gì về số liệu mà tác giả đa
ra? Tác dụng
- Tích hợp văn thuyết minh: số liệu cụ

thể thuyết phục ngời đọc
? Tác giả nêu vài con số dự báo tình hình
gia tăng dân số đến năm 2015 nói lên
điều gì

Cách lập luận chặt chẽ - GV quay lại
bài toán ô bàn cờ
- Gọi học sinh đọc kết bài
? Nội dung kết bài
* Hãy hạn chế sự gia tăng dân số bằng
- Gây tò mò, hấp dẫn cho ngời đọc mang
lại KL bất ngờ
- Là tiền đề so sánh sự gia tăng dân số
- Là điểm tựa, đòn bẩy cho ngời đọc vào
vấn đề
+ Đa ra giả thiết về sự so sánh các số liệu
minh chứng cụ thể
- Lúc đầu trái đất chỉ có 2 ngời
- Nếu mỗi gia đình chỉ có hai con


1995 là 5,63 tỉ

ô thứ 30 của bàn cờ
- Tác giả đa ra câu chuyện cổ, đặt giả
thiết so sánh, minh hoạ dẫn ngời đọc thấy
đợc tốc độ gia tăng dân số của loài ngời
quá nhanh.
- Để cắt nghĩa vấn đề gia tăng dân số từ
năng lực sinh sản tự nhiên của phụ nữ rất

cao. Việc thực hiện sinh đẻ kế hoạch từ 1

2 con là rất khó
- Châu á : ấn độ, Nêpan,Việt Nam
- Châu Phi: Ru an đa, Tadania, Ma-đa
gatx ca
- Tình trạng lạc hậu, nghèo nàn đợc xếp
vào những nớc chậm phát triển
- Sự gia tăng dân số gắn liền với đói
nghèo, mất cân đối về xã hội. Khi kinh
tế, văn hoá giáo dục thấp kém

trình
độ dân trí thấp không thể chống chế đợc
sự bùng nổ gia tăng dân số
- Số liệu chính xác cụ thể

thuyết phục
ngời đọc
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng
mặt, cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số.
Trái đất có thể nổ tung nếu dân số cứ
tăng nhanh nh vậy
c. Lời kiến nghị của tác giả.
- HS đọc
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
106
Giáo án Ngữ văn 8
việc sinh đẻ có kế hoạch.
? Tại sao tác giả cho rằng đó làvấn đề tồn

tại hay không tồn tại của chính loài ngời
?
- Liên hệ với VN em biết gì về dân số.
Tốc độ gia tăng dân số của Việt Nam
hiện nay
? Đảng và nhà nớc ta có những biện pháp
nào hạn chế sự gia tăng dân số
? Qua việc tìm hiểu văn bản này em biết
gì về dân số và kế hoạch hoá gia đình
- Cho học sinh tự bộc lộ

ghi nhớ giáo
viên chốt lại

gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc phần đọc thêm
- Đa bài tập 1 lên máy chiếu phát phiếu
học tập- làm bằng giấy trong
? Vì sao sự gia tăng dân số....nghèo nàn
lạc hậu
- Đa bảng phụ thông kê
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3
- Tác giả khuyến cáo con ngời hạn chế
gia tăng dân số
- Vì muốn sống con ngời phải có đất đai.
Đất không thể sinh sôi, con ngời ngày
một nhiều hơn, do đó muốn sống con ng-
ời phải điều chỉnh hạn chế sự gia tăng
dân số, đây là yếu tố sống còn của nhân
loại.

- Dân số VN

80 triệu ngời
- Tỉ lệ tăng hàng năm là 1,3 %
- Kêu gọi mọi ngời thực hiện chơng trình
kế hoạch hoá gia đình mỗi gia đinh dừng
lại ở 2 con
- Ban hành pháp lệnh dân số
- Sự gia tăng dân số là thực trạng đáng lo
ngại của thế giới là nguyên nhân dẫn đến
đói nghèo lạc hậu
- Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống
còn của nhân loại
4. Ghi nhớ (2')
III. Luyện tập
Bài tập 1
- 1 học sinh đọc
- Học sinh làm bài tập theo nhóm: con đ-
ờng tốt để hạn chế sự gia tăng dân số là
đẩy mạnh giáo dục vì sinh đẻ là quyền
của phụ nữ không thể dùng biện pháp thô
bạo, giáo dục

hiểu, thực hiện
Bài tập 2
- Vì dân số thu hẹp môi trờng sống của
con ngời- thiếu đất sống
- Dân số tăng nhanh đi liền với hiểm hoạ
về đ
2

, kinh tế, văn hoá, kìm hãm sự phát
triển cá nhân và đồng loại.
Bài tập 3
- Học sinh làm theo nhóm.
4. Củng cố:(3')
- Em rút ra bài học gì từ việc tìm hiểu văn bản này ?
- Giáo viên chốt lại nội dung ghi nhớ trong bài.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
1. Nắm vững nội dung ý nghĩa văn bản , chú ý cách lập luận của tác giả
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
107
Giáo án Ngữ văn 8
2. Hoàn thành bài tập SGK
3. Soạn bài chuẩn bị phần chơng thình địa phơng phần văn ( theo y/c B14)
D.Rút kinh nghiệm:

Tuần 13 - Tiết 50
Tiếng Việt
dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm

A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc các chức năng của dấu ngoặc đơn mvà dấu hai chấm.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn
bản
B. Chuẩn bị:
- Gv: N/cứu tài liệu, soạn giáo án.
- Hs: Đọc trớc bài, soạn bài theo y/c của Gv.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')

? Nêu các quan hệ ý nghĩa trong các vế của câu ghép .
3. Tiến trình bài giảng:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại những dấu câu đợc học ở lớp 6, 7

Các dấu câu có công dụng khác nhau, sử dụng dấu câu hợp lí sẽ tăng hiệu
quả giao tiếp.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn
dùng để làm gì ? (công dụng khái quát)
- Hớng dẫn học sinh xét từng ví dụ
(ghi nháp - phân tích )
? ở ví dụ a phần trong dấu ngoặc đơn là
gì.
? VD b,c phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
* Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần
chú thích (phần giải thích, thuyết minh,
bổ sung)
- Đa VD 1 : ''Trong tất cả những cố gắng
của các nhà khai hoá cho dân tộc Việt
Nam và dìu dắt họ lên con đờng tiến bộ
(?) thì phải kể việc bán rợu ti cỡng bức !''
(Nguyễn ái Quốc)
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần
chú thích
- VDa đánh dấu phần giải thích (làm rõ
ngụ ý, họ: chỉ ai ?), nhiều khi có tác dụng
nhấn mạnh.

- VDb đánh dấu phần thuyết minh
(thuyết minh một loài động vật mà tên
của nó đợc dùng để gọi tên một con
kênh... giúp ngời đọc hình dung rõ đặc
điểm của con kênh này.
- VDc: bổ sung thêm thông tin về năm
sinh, năm mất của Lý Bạch, Miên Châu
thuộc tỉnh Tứ Xuyên.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
108
Giáo án Ngữ văn 8
VD 2: Anh ấy không đến dự đám cới của
Lan (bảo là bận !), nhng mọi ngời đều
hiểu là anh ấy không tán thành đám cới
này.
? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm
hỏi, dấu chấm than có tác dụng gì.
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì
nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có
thay đổi không.
* Có thể bỏ phần trong dấu ngoặc đơn

nội dung ý nghĩa không thay đổi

Tuy nhiên có công dụng nhấn mạnh ý
giúp ngời nghe, ngời đọc hiểu rõ hơn.
- Nhận xét cách viết, giọng đọc.
? Dấu ngoặc đơn có những công dụng gì.
BT nhanh: Phần nào trong các câu sau có
thể cho vào trong dấu ngoặc đơn? Tại

sao.
- GV lu ý cho học sinh:
+ Dấu ngoặc đơn tơng đơng với dấu gạch
ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú
thích.
- Gọi học sinh đọc ví dụ
? Dấu hai chấm trong các ví dụ trên đợc
dùng làm gì ? Cụ thể từng ví dụ.
- GV: lời đối thoại, lời dẫn trực tiếp thực
chất là phần thuyết minh, vì VDa, VDb
thuyết minh nguyên văn lời của ngời
khác.
? Vậy qua 2 VD ta thấy công dụng của
dấu hai chấm là gì.
? ở VDc: dấu hai chấm có tác dụng gì.
? Công dụng của dấu hai chấm
* Dấu hai chấm dùng để đánh dấu (báo
trớc) phần thuyết minh, giải thích cho
phần (ý) trớc đó.
? Nhận xét cách trình bày phần sau dấu
hai chấm ? Cách đọc.
- HS trả lời.
- dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm hỏi
(tỏ ý nghi ngờ) đi kèm với dấu chấm than
(tỏ ý mỉa mai)
- HS thực hành bỏ phần trong dấu ngoặc
đơn

ý nghĩa cơ bản không thay đổi.
Vì khi đặt 1 phần nào đó vào trong dấu

ngoặc đơn thì ngời viết đã coi đó là phần
chú thích nhằm cung cấp thông tin kèm
thêm.
- HS trình bày.
3. Kết luận
- HS đọc ghi nhớ
a) Nam, lớp trởng lớp 8B có 1 giọng hát
thật tuyệt vời.
b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một
năm - cây cối xanh tơi mát mắt
c) Bộ phim Trờng Chinh do Trung Quốc
sản xuất rất hay.

Phần trong 2 dấu phẩy, 2 dấu gạch
ngang. Vì đó là các phần có tác dụng giải
thích thêm
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- VDa: đánh dấu, báo trớc lời đối thoại
- VDb: đánh dấu, báo trớc lời dẫn trực
tiếp

đánh dấu (báo trớc) phần thuyết minh
- VDc: đánh dấu phần giải thích, lí do
thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày
đầu tiên đi học

Báo trớc phần giải thích.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân

109
Giáo án Ngữ văn 8
? Có thể bỏ phần sau dấu 2 chấm đợc
không.
? Nhắc lại công dụng và và cách sử dụng
dấu hai chấm
BT nhanh: Thêm dấu hai chấm vào các
câu sau cho đúng ý định của ngời viết.
- HS thảo luận (2')
- Viết hoa khi báo trớc 1 lời thoại (đi kèm
dấu gạch ngang), lời dẫn trực tiếp (đi
kèm dấu ngoặc kép)
- Có thể không viết hoa khi giải thích 1
nội dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi.
- Phần lớn là không bỏ đợc vì phần sau là
ý cơ bản (ss với dấu ngoặc đơn)
3. Kết luận
- Hs khái quát ghi nhớ
a) Nam khoe với tôi rằng ''Hôm qua nó đ-
ợc điểm 10''

thêm sau rằng:
b) Ngời Việt Nam nói ''Học thày không
tày học bạn''

nói:
III. Luyện tập
BT 1:
a) Đánh dấu giải thích
b) Đánh dấu phần thuyết minh

c) Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung (phần này có quan hệ lựa chọn).
BT 2:
a) Báo trớc phần giải thích: họ thách nặng quá
b) Báo trớc lời đối thoại và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên
Dế Mèn.
c) Báo trớc phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
BT 3:
Có thể bỏ đợc những nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không đợc nhấn
mạnh
BT 4; 5; 6 (về nhà)
4. Củng cố:(3')
- GV nhắc lại công dụng, cách sử dụng (đọc, viết... )
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm chắc công dụng của 2 loại dấu
- Xem trớc dấu ngoặc kép.
D.Rút kinh nghiệm:
Tuần 13 - Tiết 51

Tập làm văn
đề văn thuyết minh
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
110
Giáo án Ngữ văn 8
và cách làm bài văn thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh.
-HS thấy đợc việc làm bài văn thuyết minh không khó chỉ cần HS biết quan sát, trình
bày tri thứcvà trình bày có phơng pháp là đợc.

B. Chuẩn bị:
- Gv: N/cứu tài liệu, soạn giáo án.
- Hs: Đọc trớc bài, soạn bài theo y/c của Gv.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5') Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Những câu nào sau đây không đúng với phơng pháp thuyết minh
A. phơng pháp nêu định nghĩa, giải thích
B. phơng pháp liệt kê
C. phơng pháp kể về sự vật, sự việc
D. phơng pháp nêu ví dụ
E. phơng pháp dùng số liệu
G. phơng pháp trình bày luận điểm, luận
cứ.
H. phơng pháp so sánh
I. phơng pháp phân loại, phân tích
? Vì sao em chọn phơng án trên.
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc các đề trong SGK
? Đề a,e,g,h,n..... nêu điều gì?
? Vậy nội dung các đề bài nêu ra vấn đề
gì?
* Đề nêu đối tợng thuyết minh
? Em có nhận xét gì về các đề bài trên
giáo viên đa bảng phụ ghi các đề
1. Thuyết minh về bông hoa hồng nhung
2. giới thiệu loài hoa em yêu
3. Loài hoa em yêu
4. Em hãy kể buổi tối ở gia đình em

? Đâu là đề văn thuyết minh
? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là
đề văn thuyết minh
- Giáo viên: có những dạng đềkhông có
những từ ngữ thuyết minh giới thiệu,...
nhng ta vẫn biết đợc đó là đề văn thuyết
minh? Vì sao?
- Ví dụ : chiếc xe đạp
? Vậy đề văn thuyết minh đợc cấu tạo
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài
văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh
a. Ví dụ
b. Nhận xét
- Học sinh đọc các đề
- Học sinh trả lời dựa vào sách giáo khoa
- Nêu đối tợng thuyết minh
- Đối tợng rộng phong phú đa dạng nhng
rất gần gũi với đời sống
- Học sinh quan sát các đề trong bảng
phụ
- Đề 1,2
- Căn cứ vào từ thuyết minh( giới thiệu
trình bày, giải thích)

gọi là dạng đề nêu yêu cầu trực tiếp
- Vì nêu đợc đối tợng thuyết minh chiếc
xe đạp
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
111

Giáo án Ngữ văn 8
nh thế nào? Có mấy dạng
- Đa bảng phụ : mô hình đề văn thuyết
minh
*Dạng đề:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp (giới thiệu,
trình bày, giải thích)
+ Đề nêu đối tợng thuyết minh
? Quan sát đề 1,2 ta thấy phạm vi giới
thiệu của đề thuyết minh vừa rộng cụ thể,
vừa khái quát vừa hẹp.
Đề1: cụ thể; đề 2: Khái quát khiến ngời
đọc phải lựa chọn
? Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm
gì?
? Hãy ra 1 đề thuyết minh
- Gọi học sinh đọc
? Đối tợng thuyết minh trong bài văn là
gì?
- Đề không có chữ thuyết minh nhng đây
là đề thuyết minh vì có đối tợng thuyết
minh
? Khi thuyết minh về chiếc xe đạp ngời
viết cần phải làm gì?
- ở đây ngời viết không cần miêu tả kĩ về
hình dáng

sẽ nhầm sang miêu tả.
? Vậy muốn thuyết minh ngời viết phải
làm gì?

? ở đây ngời viết đã thuyết minh hiểu
biết gì về chiếc xe đạp
? Bố cục trong văn bản chia làm mấy
phần, Chỉ rõ nội dung mỗi phần
? Phần mở bài ngời viết giới thiệu nh thế
nào về chiếc xe đạp? Dùng phơng pháp
gì?
? Để giới thiệu chiếc xe đạp ngời viết đã
trình bày cấu tạo chiếc xe đạp nh thế
nào( mấy bộ phận là bộ phận nào)
? Trình bày tri thức về chiếc xe đạp ngời
-Cấu tạo đề văn thuyết minh
Từ ngữ nêu yêu cầu và đối tợng thuyết
minh( giới thiệu trình bày giải thích)
- Có 2 dạng:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp
+ Đề nêu đối tợng thuyết minh
- Cho học sinh nhận xét
- Học sinh ra đề
c. Kết luận
- học sinh đọc ghi nhớ
2. Cách làm bài văn thuyết minh
a) Tìm hiểu văn bản chiếc xe đạp
b) Nhận xét
- Xe đạp
- Phát phiếu học tập
a, kể về nguồn gốc ra đời xe đạp nh thế
nào
b, miêu tả hình dáng
c, xác định phạm vi tri thức về chiếc xe

đạp
- Trình bày phạm vi tri thức
- Cấu tạo và tác dụng
3 phần :
+ Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc xe
đạp
+ Thân bài : giới thiệu cấu tạo và nguyên
tắc hoạt động của nó
+ Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong
đời sống Việt Nam và trong tơng lai
- Phơng pháp nêu định nhĩa
- Học sinh trả lời
- Cấu tạo: có bộ phận
+ Chính : . truyền động
. điều khiển
. chuyên chở
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
112
Giáo án Ngữ văn 8
viết đã trình bày những gì
? Tơng ứng với phần thân bài trong bài
văn thuyết minh ngời viết đã làm gì?
? Có nhận xét gì về trình tự giới thiệu
? ở bài viết đã sử dụng phơng pháp
thuyết minh nào? Em thấy những phơng
pháp đó có hợp lí không? Vậy phần thân
bài có mục đích gì?
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì
- Giáo viên chốt lại cách làm bài văn
thuyết minh

* Bố cục : 3 phần
- MB: giới thiệu đối tợng thuyết minh
- TB: + xác định rõ phạm vi tri thức về
đối tợng
+ Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của
đối tợng
Lựa chọn trình tự hợp lý
Lựa chọn phơng pháp hợp lý.
- KB: bày tỏ thái độ đối với đối tợng, kết
luận.
? Đối tợng miêu tả ở đây là gì
? Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự
định trình bày những ý nào.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm. Để 4
nhóm tìm
- Giáo viên thu về nhận xét và tổng kết
trên bảng phụ.
+ Phụ: chắn xích, chắn bùn, đèn,
chuông...
- Cấu tạo, tác dụng
- Liệt kê, phân tích

phơng pháp hợp lí.
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
II. Luyện tập
BT 1
- Chiếc nón lá Việt nam
- Tìm ý hình dáng, cách làm, nguyên
liệu, nguồn gốc, tác dụng

- Lập dàn ý:
+ MB: Nón là vật che nắng, che ma, tạo
nét đọc đáo, duyên dáng
+ TB:
. Hình dáng: chóp, thúng
. Nguyên liệu: tre, lá cọ, sợi cớc, kim...
. Cách làm: quấn vòng, xếp lá, khâu ...
. Nơi làm: làng quê, Huế, Hà Tây ...
. Tác dụng: che nắng, che ma, làm quà lu
niệm
+ KB: Nón có vai trò lớn đối với ngời
Việt nam, là một di sản văn hoá
IV. Củng cố:(3')
- Chốt lại theo mục ghi nhớ
V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý.
- Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nớc''
- Su tầm thơ văn, tiểu sử.
D.Rút kinh nghiệm:
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
113
Giáo án Ngữ văn 8
Tuần 13 - Tiết 52

ch ơng trình địa ph ơng
(Phần văn)

A. Mục tiêu cần đạt:
- HS bớc đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phơng và các tác phẩm
văn học viết về địa phơng. Qua giới thiệu các nhà thơ văn ở địa phơng (tỉnh

huyện) chọn chép 1 số bài thơ hay đặc sắc, giáo dục cho các em t duy
B. Chuẩn bị:
- Gv: N/cứu tài liệu, soạn giáo án.
- Hs: Đọc trớc bài, soạn bài theo y/c của Gv.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( nội dung su tầm)
3. Tiến trình bài giảng:
- Giới thiệu bài: Giới thiệu mảnh đất Ninh Bình địa linh nhân kiệt, con ngời Ninh Bình
cần cù, chất phác, yêu quê hơng tha thiết. Ninh Bình còn là quê hơng của nhiều nhà
thơ.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả su
tầm của các nhóm về tiểu sử và sự nghiệp
của tác giả: Phạm Cao Sơn
* Sinh năm 1949 tại xã Khánh Thiện,
Yên Khánh, Ninh Bình.
+ Hiện ông là phó chủ tịch hội văn học
nghệ thuật NB.
+ Ông đã đạt đợc nhiều giải thởng về văn
học của trung ơng và địa phơng.
- Giới thiệu 1 số tác phẩm tiêu biểu của
tg:
* Đề tài:
Bình dị, phong phú, thể hiện sự quan
sát tinh tế, tâm hồn thơ nhạy cảm, yêu
thiên nhiên quê hơng
* Hiện đang công tác tại tạp chí văn nghệ
quân đội

- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm những
bài thơ đó.
? Em nào thuộc bài thơ nào khác của
I. Giới thiệu tác giả: Phạm Cao Sơn
- HS tự kiểm tra các nhóm của nhau về
tác giả: Phạm Cao Sơn (tiểu sử, sự
nghiệp)
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết
quả su tầm.
- HS nghe
- HS chép một số bài thơ:
+ Góc sân và khoảng trời
+ Đêm Côn Sơn
+ Hạt gạo làng ta
+ Nghe thày đọc thơ
+ Cây dừa
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
114
Giáo án Ngữ văn 8
Trần Đăng Khoa.
- GV giới thiệu tập thơ của các ''Nhà giáo
Hải Dơng''
- Đọc một số bài tiêu biểu
? Em hiểu gì về quê hơng Hải Dơng qua
các bài thơ này.
- HS đọc diễn cảm
- HS tự bộc lộ
II. Giới thiệu tập thơ của các nhà giáo
Hải D ơng
- HS nghe

- HS chép một số bài tiêu biểu.
- HS tự bộc lộ
4. Củng cố:(3')
- GV ngâm một số bài thơ của Trần Đăng Khoa: ''Hạt gạo làng ta'', ...
- HS tập ngâm thơ
? Đọc, học về TĐK, em có suy nghĩ gì.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Tiếp tục tìm hiểu và su tầm các sáng tác, những nhà văn nhà thơ tiêu biểu ở
Hải Dơng
- Đọc thuộc lòng một số bài thơ của TĐK - chép sổ tay văn học
- Soạn bài: ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
D.Rút kinh nghiệm:
Yên Lâm ngày......tháng ......năm 2010
BGH Ký duyệt
Tuần 14 - Tiết 53
Tiếng Việt
dấu ngoặc kép
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS cần hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép
- HS biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
B. Chuẩn bị:
- Gv : máy chiếu(chiếu bài tập 4 của học sinh )
- học sinh : giấy trong .
C. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
115
Giáo án Ngữ văn 8
? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.

? Làm bài tập 4 - SGK
3Bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Y/c học sinh đọc ví dụ
? ở ví dụ a, b, c, d dấu ngoặc kép dùng
để làm gì.
- Hớng dẫn học sinh lần lợt phân tích.
* Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
* đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc
biệt, mỉa mai
* Đánh dấu tên tác phẩm
? vậy dấu ngoặc kép có công dụng gì.
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc
kép.
- Hs thảo luận theo nhóm.
* Các cách khác nhau dẫn lời trực tiếp.
? Hãy đặt dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép
vào chỗ thích hợp. (điều chỉnh viết hoa
khi cần thiết)
* a) Báo trớc lời thoại và lời dẫn trực tiếp.
* b) Báo trớc lời dẫn trực tiếp.
* c) Báo trớc lời dẫn trực tiếp.
- Yêu cầu học sinh giải thích
- Y/c học sinh viết đoạn văn thuyết minh
về chiếc nón lá Việt nam có sử dụng dấu
I. Công dụng
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét
- VDa đánh dấu câu nói của Găng-đi (lời
dẫn trực tiếp)

- VDb: Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt

ẩn dụ: dải lụa - chỉ chiếc cầu
- VDc: đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa
mai
- VDd: đánh dấu tên của các vở kịch - tên
tác phẩm.
3. Kết luận
- HS đọc ghi nhớ SGK
II. Luyện tập
BT 1:
- VDa: Câu nói đợc dẫn trực tiếp, đây là
những câu nói mà Lão Hạc tởng là con
chó vàng muốn nói với lão.
- VDb: Từ ngữ đợc dùng hàm ý mỉa mai
- VDc: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp
- VDd: Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp có hàm
ý mỉa mai
- Từ ngữ đợc dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ
của 1 ví dụ
BT 2:
a) .......cời bảo: ''cá tơi......tơi''
b) ... chú Tiến Lê: ''Cháu ... ''
c) ... bảo hắn: ''Đây ... là''
BT 3:
a) Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn đoạn
văn lời của chủ tịch Hồ Chí Minh
b) Không dùng dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép ở trên vì câu nói không đợc

dẫn t văn lời dẫn gián tiếp.
BT 4:
- HS tự viết
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
116
Giáo án Ngữ văn 8
ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép vào giấy trong .
- Gv chiếu bài của học sinh lên máy , gọi
học sinh nhận xét, giáo viên chốt.
- HS nhận xét, sửa lỗi.
4. Củng cố:(2')
- Công dụng của dấu ngoặc kép
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 5, học ghi nhớ.
- Xem trớc ''Ôn luyện về dấu câu''
- HS lập dàn ý: Thuyết minh chiếc phích nớc (tập nói trớc ở nhà)
D.Rút kinh nghiệm:

Tuần 14 - Tiết 54
Tập làm văn
luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng

A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách
làm bài văn thuyết minh đã học.
- Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, hăng hái phát biểu
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần MB
- HS: Dàn ý đề: thuyết minh cái phích nớc.

C.Tiến trình lên lớp:
1 . Tổ chức lớp : (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(2') KT phần chuẩn bị lập dàn ý ở nhà của học sinh
III. Bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- GV viết đề bài lên bảng
? Đây là kiểu bài gì.
? Đối tợng thuyết minh
? Em dự định sẽ trình bày những tri thức
gì về cái phích nớc.
I. Lập dàn ý:
- Đề bài: thuyết minh cái phích nớc
- Kiểu bài: thuyết minh
- Đối tợng: Cái phích nớc
- cấu tạo
+ vỏ
+ ruột
+ Chất liệu, mầu sắc...
- Công dụng: giữ nhiệt
- Cách bảo quản
- Dàn ý:
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
117
Giáo án Ngữ văn 8
? Dựa vào những ý đó lập dàn ý.
? Phần MB viết nh thế nào.
? Thân bài em trình bày những ý nào.
? ở phần TB ta sử dụng những phơng
pháp nào. ( phân tích và giải thích)
? phần kết bài , càn nêu những ý nào

- GV chia tổ cho các em tập nói
- GV nói mẫu
- Lu ý khi nói:
- GV gọi học sinh nhận xét
- GV đánh giá, uốn nắn
1. MB: Là thứ đồ dùng thờng có, cần
thiết trong mỗi gia đình.
2. TB: + Cấu tạo:
- Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa
- Màu sắc: trắng, xanh, đỏ...
- Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt
nên có cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là
chân không, phía trong lớp thuỷ tinh có
tráng bạc
- Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền
nhiệt
+ Công dụng: giứ nhiệt dùng trong sinh
hoạt, đời sống.
+ Cách bảo quản.
3. Kết luận: - vật dụng quen thuộc trong
đời sống của ngời Việt nam .
- Bảo quản ra sao.
II. Luyện nói:
1. Nói trong nhóm
- HS nói theo tổ
- Từng em nói một
2. Nói tr ớc lớp
- Hs chú ý
- 4 đại diện của tổ lên nói từng phần MB,
2 em : TB; 1 em nói toàn bài

- Phát âm to, rõ ràng, mạch lạc, nói thành
câu trọn vẹn, dùng từ cho đúng.
Ví dụ: Kính tha thầy cô
Các bạn thân mến
- Hiện nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có những bình nóng lạnh hoặc các phích
điện hiện đại, nhng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nớc là một
thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nớc sôi, pha trà cho ngời
lớn, pha sữa cho trẻ em ... Cái phích có cấu tạo thật đơn giản ...
- Giá một cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số ngời lao động nhất là bà con
nông dân. Vì vậy từ lâu cái phích trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia
đình ngời Việt nam chúng ta.
4. Củng cố:(2')
- Chốt lại những đặc điểm lu ý về bài văn thuyết minh
- Đánh giá hiệu quả của cách trình bày, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài
viết.
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
118
Giáo án Ngữ văn 8
- Chuẩn bị các đề trong SGK , quan sát các vật dụng trong gia đình nh cái
quạt, cái bàn là,... để giờ sau viết bài văn thuyết minh.
D.Rút kinh nghiệm:

Tuần 14 - Tiết 55, 56
Viết bài tập làm văn số 3
văn thuyết minh

A. Mục tiêu cần đạt:
- Cho học sinh tập dợt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức
đã học về loại bài này.

- Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc,
kiểu bài, tính liên kết.
B. Chuẩn bị:
- Ra đề kiểm tra có biểu điểm, đáp án
C. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(6')
- kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của học sinh
3. Tiến trình kiểm tra :
1. GV chép đề bài lên bảng: Thuyết minh cấu tạo, công dụng, cách bảo quản
chiếc quạt để bàn.
2. HS làm bài trong 2 tiết
3. GV thu bài
4. Củng cố:(')
- GV nhận xét giờ làm bài
5. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Tiếp tục lập dàn ý các đề bài còn lại
- Chuẩn bị thuyết minh về một thể loại văn học
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về Tiếng Việt chuẩn bị tuần sau kiểm tra
D.Rút kinh nghiệm:
đáp án - biểu điểm
I. Yêu cầu về nội dung:
1. Kiểu bài: Văn thuyết minh
2. Đối t ợng thuyết minh : Chiếc quạt để bàn.
- Dàn ý cụ thể:
a) Mở bài: Giới thiệu quạt để bàn là vật dụng dùng để tạo cho không khí lu thông
thoáng mát.
b) Thân bài:
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
119

Giáo án Ngữ văn 8
* Cấu tạo: - Vỏ quạt,- lồng quạt,- cánh quạt,- ruột quạt gồm: mô tơ điện có trục
gắn cánh quạt với nút tuốc năng,- đế quạt có nút điều chỉnh tốc độ, đèn, hẹn giờ,
công tắc tắt mở
* Sử dụng: Nên sử dụng tuốc năng để quạt quay đi, quay lại
* Bảo quản: - Thờng xuyên lau sạch bụi bẩn để thông gió, tránh gây cháy
- Châm dầu vào các bạc đạn, tránh khô dầu, mòn vẹt trục
c) Kết bài: Quạt là vật dụng cần thiết trong sinh hoạt khi trời nắng nóng.
II. Yêu cầu hình thức:
- Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB
- Thuyết minh trôi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả
III. Biểu điểm:
- Điểm giỏi (8, 9, 10): Đáp ứng các yêu cầu ở trên, ngời viết tỏ ra hiểu thực sự
về chiếc quạt để bàn, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
- Điểm khá: (7) đã thể hiện rõ hiểu biết của mình về chiếc quạt để bàn song còn
mắc một số lỗi diễn đạt.
- Điểm TB: Cũng đã đáp ứng đợc yêu cầu trên song ý từ lộn xộn, chữ viết còn
xấu, cẩu thả, thiếu 1 số ý
- Điểm dới TB: Cha biết trình bày những tri thức, hiểu biết của mình về chiếc
quạt để bàn, trình bày lộn xộn, viết sơ sài, chữ xấu, sai chính tả nhiều.
Yên Lâm ngày......tháng ......năm 2010
BGH Ký duyệt

Tuần 15 - Tiết 57
Văn bản
vào nhà ngục quảng đông cảm tác.
(Phan Bội Châu)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Cảm nhận vẻ đẹp của chí sĩ yêu nớc Phan Bội Châu, dù ở hoàn cảnh tù đày vẫn
giữ phong thái ung dung, hiên ngang bất khất với niềm tin vào sự nghiệp giải

phóng dân tộc.
- Hiểu đợc sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí ngang tàng.
- rèn kĩ năng tìm hiểu thơ TNBCĐL
- Giáo dục lòng kính yêu các anh hùng của dân tộc và tự hào về họ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chân dung Phan Bội Châu ; tác phẩm ''Ngục Trung Th''; hớng dẫn học
sinh đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930
- HS: Đọc lại lịch sử Việt nam giai đoạn 1900 - 1930
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(6')
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
120
Giáo án Ngữ văn 8
? Em hãy phân tích ý nghĩa của ''Bài toán hạt thóc'' - ''Bài toán dân số từ thới
cổ đại''
? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì'.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu
? Em hiểu gì về tác giả Phan Bội Châu.
- GV giới thiệu hoàn cảnh lịch sử đất nớc
đầu thế kỉ XX, giới thiệu phong trào Cần
Vơng (giúp vua) vũ trang chống Pháp,
phong trào CM Việt nam theo khuynh h-
ớng dân chủ t sản do các nhà nho yêu n-
ớc lãnh đạo.
? Sự nghiệp sáng tác của ông.
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Thơ văn của ông đợc xem là những câu

thơ dậy sóng giục giã đồng bào đánh
Pháp
- GV đọc mẫu
? Cách đọc bài thơ nh thế nào thì phù hợp
? Y/c học sinh giải thích các chú thích
trong SGK .
? Nhận xét về kết cấu của bài thơ.
- Gọi học sinh đọc 2 câu đề.
? Các từ ''hào kiệt'', ''phong lu'' cho ta
hình dung về 1 con ngời nh thế nào
? Hãy nêu cách hiểu của em về nội dung
câu 2.
- Giọng điệu của 2 câu này vừa cứng cỏi,
vừa mềm mại diễn tả nội tâm cân bằng,
bình thản không hề căng thẳng hoặc u
uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình
thờng.
* Hai câu thơ không chỉ thể hiện t thế,
tinh thần, ý chí của ngời anh hùng CM
trong những ngày đầu ở tù mà còn thể
I. Tìm hiểu chung (3')
1. Tác giả
- HS đọc chú thích trong SGK
- Phan Bội Châu (1867 - 1940), tên thuở
nhỏ là Phan Văn San, hiệu Sào Nam.
Ông là nhà yêu nớc, nhà CM lớn hất của
nhân dân ta trong vòng 25 năm đầu thế kỉ
XX. Ông đợc gọi là ''Ông già Bến Ngự''
(bị giảm lỏng ở Bến Ngự)
2. Tác phẩm

- HS kể các tác phẩm của Phan Bội Châu
- HS nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ
- HS cảm nhận
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc (3')
- HS đọc 2, 3 làn văn bản
- Giọng đọc hào hùng, to vang, chú ý
nhịp 4/3 (câu 2 nhịp 3/4). Câu cuối giọng
cảm khái, thách thức, ung dung. Câu 3, 4
đọc với giọng thống thiết
- HS giải thích.
2. Bố cục: (1')- Đề, thực, luận, kết.
3. Phân tích
a) Hai câu đề (6')
- HS đọc
- Con ngời có tài, có chí nh bậc anh hùng,
phong thái ung dung, đàng hoàng.
- Điệp từ "vẫn": sang trọng của bậc anh
hùng không thay đổi trong bất cứ hoàn
cảnh nào
- Nhịp thơ thay đổi 3/4, gợi lên một nét c-
ời. Nhà tù là nơi giam hãm, đánh đập,
mất tự do mà ngời yêu nớc coi là nơi tạm
nghỉ chân trong con đờng cứu nớc. Phan
Bội Châu đã biến nhà tù thành trờng học
CM

quan niệm sống và đấu tranh của
Phan Bội Châu và của các nhà CM nói
chung.

Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
121
Giáo án Ngữ văn 8
hiện quan niệm của ông về cuộc đời và
sự nghiệp.
? Nhận xét về nghệ thuật giữa 2 câu thơ.
? ý nghĩa của cụm từ ''khách không nhà'',
''trong bốn biển'' ? cả câu.
? Dựa vào chú thích SGK, em hiểu '' ngời
có tội ... châu'' nh thế nào.
? Điều đó cho ta hiểu thêm tính cách nào
của nhà yêu nớc? Giọng thơ.
- Phạm Văn Đồng: Đó là nỗi đau lớn lao
của ngời anh hùng cứu nớc của một thời
đại khổ nhục nhng vĩ đại.
? Nhận xét khái quát về 2 câu.
* Nghệ thuật đối xứng, tạo nhạc điệu,
giọng thơ trầm tĩnh thống thiết.
* Hai câu thơ tả tình thế và tâm trạng của
Phan Bội Châu khi ở trong tù. Nhà thơ
gắn liền sóng gió của cuộc đời riêng với
tình cảnh chung của đất nớc. Đó là nỗi
đau lớn lao trong tâm hồn bậc anh hùng.
- Bình: 1905

bị giặc bắt gần 10 năm
ông lu lạc khi Nhật Bản, khi Trung Quốc,
khi Xiêm La không một mái ấm gia đình
lại thờng xuyên bị kẻ thù săn đuổi.
Không thể than thân bởi ông đã coi thờng

hiểm nguy và tự nguyện gắn cuộc đời của
mình với sự tồn vong của đất nớc '' Non
sông đã chết sống thêm nhục''

gắn
sóng gió của cuộc đời riêng với tình cảnh
của đất nớc.
? Giải nghĩa lại cụm từ ''Bủa tay ...''
? ý chính của 2 câu thơ là gì.
? Nhận xét về NT, giọng thơ.
*Khẩu khí hào hùng, dù ở tình trạng bi
kịch vẫn theo đuổi sự nghiệp cứu nớc,
cứu đời. Cời ngạo nghễ trớc mọi thủ đoạn
b) Hai câu thực (6')
- Hs đọc 2 câu thực
+ Nghệ thuật đối cả thanh lẫn ý.
- Khách không nhà: ngời tự do
- Trong 4 biển: trong thế gian rộng lớn

tác giả tự nhận mình là ngời tự do, đi
giữa thế gian. Ông đã từng đi khắp 4 ph-
ơng trời
- Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi Nhật,
sống không hợp pháp ở Trung Quốc, bị
thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt


ông là kẻ có tội vì yêu nớc đối với thực
dân Pháp.
- Không khuất phục, tin mình là ngời yêu

nớc chân chính, lạc quan kiên cờng, chấp
nhận nguy nan trên đờng tranh đấu.
- Giọng thơ trầm tĩnh, thống thiết

nỗi
đau dớn của ngời anh hùng đầy khí
phách.
- HS khái quát.
- Hs liên hệ với thơ Hồ Chí Minh:
" Ăn cơm nhà nớc ở nhà công
Binh lính theo sau để hộ tùng
Non nớc dạo chơi tuỳ sở thích
Làm trai nh thế cũng hào hùng"
( Nói cho vui )
c) Hai câu luận (5')
- HS đọc 2 câu luận
+ Bủa tay: mở rộng vòng tay để ôm lấy
+ Kinh tế: kinh bang tế thế - trị nớc cứu
đời

công việc của ngời quân tử, ngời
anh hùng
- 2 câu thơ đối xứng cả ý và thanh
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
122
Giáo án Ngữ văn 8
của kẻ thù.
* Lối nói khoa trơng, NT đối, câu thơ kết
tinh cao độ CX lãng mạn hào hùng của
tác giả.

- Khát vọng của chàng thanh niên Phan
Văn San khi đang còn nuôi chí lớn chờ
thời cơ ỏ trong nớc: (Chơi xuân)
''Phùng xuân hội, may ra, ừ cũng dễ.
Nắm địa cầu vừa một tí con con
Đạp toang hai cánh càn khôn,
Đem xuân vẽ lại trong non nớc nhà''
? Nêu ý nghĩa của 2 câu kết.
? Em hiểu gì về tinh thần của ngời chiến
sĩ CM trong tù
? Nhận xét về NT của câu thơ.
* Điệp từ ''còn'' lời thơ dõng dạc, khẳng
định t thế hiên ngang, ý chí sắt đá, tin t-
ởng vào sự nghiệp đấu tranh giảiphóng
dân tộc của tác giả.
- Con ngời ở đây thừa nhận con đờng yêu
nớc đầy hiểm nguy trong đó có cả việc tù
đày. Sau này Tố Hữu có viết: ''Đời CM từ
khi tôi đã hiểu ... 1 nửa'' (Tố Hữu)
? Nhận xét khái quát về giá trị NT và nội
dung .
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Giọng điệu cứng cỏi, hùng hồn, cách
nói khoa trơng nhng vẫn quen thuộc

gợi tả khí phách hiên ngang, không
khuất phục của ngời yêu nớc
- HS cảm nhận.
d) Hai câu kết (4')
- HS đọc 2 câu kết

- Còn sống, còn đấu tranh giải phóng dân
tộc

thể hiện quan niệm sống của nhà
yêu nớc.
- ý chí gang thép, tin tởng vào sự nghiệp
chính nghĩa của mình, bất chấp thử thách
gian nan.
- Điệp từ ''còn'' ở giữa câu thơ buộc ngời
đọc phải ngắt nhịp 1 cách m ạnh mẽ


lời nói dõng dạc, dứt khoát, tăng ý khẳng
định cho câu thơ.
- HS cảm nhận.
4. Tổng kết (2')
a) Nghệ thuật:
- Gọng thơ hào hùng, biểu cảm trực tiếp,
phép đối chặt chẽ, sử dụng nhiều từ Hán
Việt cổ mà vẫn vui, dí dỏm.
b) Nội dung:
- Thể hiện phong thái ung dung, đàng
hoàng và khí phách kiên cờng, bất khuất
vợt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của
nhà chí sĩ yêu nớc Phan BChâu.
III. Luyện tập (5')
? Ôn lại thể thơ TNBCĐL, em hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ này về các ph-
ơng diện số câu, số chữ, cách gieo vần.
(Toàn bài có 8 câu, mỗi câu 7 tiếng, vần hiệp ở cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8 ''lu'',
''tù'', ''châu'', ''thù'', ''đâu''; hai cặp 3-4; 5-6 đối nhau)

? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ. (Cảm xúc đợc viết khi bị bắt giam ở nhà ngục
tỉnh Quảng Đông)
? Hãy phát biểu cảm nghĩ về tinh thần của các nhà chí sĩ yêu nớc đầu thế kỉ XX.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
123
Giáo án Ngữ văn 8
(Vợt lên thử thách hiểm nguy, giữ vững khí phách kiên cờng, niềm lạc quan,
lòng tin không lay chuyển vào sự nghiệp cứu nớc)
IV. Củng cố:(3')
- Chọn đáp án đúng nhất: ''Mở miệng cời tan cuộc oán thù'' có thể hiểu theo
cách nào?
A. Tiếng cời làm tan mối thù hận.
B. Tiếng cời của ngời yêu nớc trớc kẻ thù có sức mạnh chiến thắng mọi âm mu
của kẻ thù.
C. Tiếng của ngời yêu nớc trong cảnh tù ngục mang sức mạnh đấu tranh.
D. Cả A, B, C
V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm đợc nội dung và NT của bài.
- Phát biểu cảm nghĩ về Phan Bội Châu - Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn.
D.Rút kinh nghiệm:
Tuần 15 - Tiết 58
Văn bản
Đập đá ở côn lôn
( Phan Châu Trinh)
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS cảm nhận đợc hình ảnh cao đẹp của ngời yêu nớc trong gian nan nguy
hiểm vẫn bền gan vững chí.
- Nhân cách anh hùng của nhà yêu nớc Phan Châu Trinh
- HS hiểu đợc sức truyền cảm của ngth
B. Chuẩn bị:

- Đọc tài liệu tham khảo, chân dung Phan Châu Trinh.
- Hs ; soạn bài
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(6')
- Đọc thuộc lòng bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
- Em hiểu gì về nhà yêu nớc Phan Bội Châu qua bài thơ đó
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Y/ c học sinh đọc chú thích
? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Phan Châu Trinh
-Hiệu Tây Hồ, biệt hiệu Hi Mã.
? Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- HS trình bày chú thích: Là nhà nho yêu
nớc, nhà cách mạng lớn ở nớc ta đầu thế
kỉ XX - Dựa vào Pháp để lật đổ nền quân
chủ phong kiến Việt nam từ đó xây dựng
đất nớc ...
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
124
Giáo án Ngữ văn 8
- Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã ném
1 mảnh giấy vào khám để an ủi, động
viên các bạn tù :'' Đây là trờng học tự
nhiên. Mùi cay đắng trong ấy, làm trai
trong thế kỉ XX này không thể không
nếm cho biết. ''ở Côn Đảo ngời tù phải

làm công việc khổ sai đập đá. Bài thơ đợc
khơi nguồn từ cảm hứng đó.
- Y/c đọc chú ýkhẩu khí ngang tàng,
giọng điệu phấn chấn hào hùng.
? Giọng điệu trong thơ để lại cho em ấn
tợng gì.
- Bổ sung thêm: đập đá ?

công việc lao động khổ sai này làm
không ít tù nhân kiệt sức, không ít ngời
đã gục ngã
? Bài thơ đợc làm theo thể thơ TNBCĐL
gồm 4 phần đề - thực - luận - kết nhng
xét về ý thì 4 câu đầu có ý liền mạch, 4
câu sau ý cũng liền mạch. Hãy nêu ý lớn
dựa vào cách chia đó.
? Bốn câu thơ đầu giúp em hình dung thế
đứng của nhân vật trữ tình nh thế nào
- Quan niệm làm trai của nhà thơ

hiên
ngang, đàng hoàng trên đất Côn Lôn
? Tác giả đã kế thừa chí anh hùng của
thời đại trớc nh thế nào


Hai câu thơ đầu gợi tả con ngời hiên
ngang, ngạo nghễ trong tù ngục xiềng
xích không hề chút sợ hãi, câu thơ toát
lên một vẻ đẹp cao cả, hùng tráng

* Giọng thơ hùng tráng,khẩu khí ngang
tàng ngạo nghễ
? Công việc đập đá ở Côn Lôn đợc tác
giả miêu tả nh thế nào
? Nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đây?
tác dụng.

hình ảnh một con ngời phi phàm, 1
anh hùng thần thoại đang thực hiện một
sứ mạng thiêng liêng khai sông phá núi,
vạt đồi, chuyển đá vang động cả đất Côn
2. Tác phẩm
- Sau vụ chống thuế ở Trung kì tháng 4 -
1908 Phan Châu Trinh, kết án ... và đày
ra Côn Đảo, 1 hòn đảo nhỏ ở miền đông
nam nớc ta cách Vũng Tàu hơn 100km -
nơi thực dân Pháp chuyên dùng làm chỗ
đày ải tù nhân yêu nớc ...
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tìm hiểu chú thích
- HS đọc diễn cảm
- HS tự bộc lộ. (hùng tráng, khoẻ khoắn)
- Một hình thức lao động nặng nhọc ở
Côn Đảo, bọn cai ngục bắt các tù nhân
vào núi khai thác đá, đập đá hộc, đá to
thành những mảnh, viên nhỏ để làm đ-
ờng.
- HS trả lời
+ 4 câu thơ đầu: nói về công việc đập đá
ở Côn Lôn

+ 4 câu thơ cuối: cảm nghĩ từ việc đập
đá.
2. Phân tích
a) 4 câu thơ đầu
- Thế đứng của con ngời trong đất trời,
biển rộng non cao, đội trời đạp đất, t thế
hiên ngang sừng sững
'' Đã mang tiếng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông''
(Nguyễn Công Trứ)
- Chí làm trai N, B, Đ, T
Cho phỉ sức vẫy vùng trong 4 bể
(Nguyễn Công Trứ)
- Làm trai trong cõi thế gian
Phò đời giúp nớc phơi gan anh hào
(Nguyễn Đình Chiểu)
- Làm trai phải lạ ở trên đời
Há để càn khôn tự chuyển dời
(Phan Bội Châu)
- Lừng lấy - lở núi non
- Xách búa - đánh tan - 5,7 đống
- Ra tay - đập bể - mấy trăm hòn

nói quá, động từ mạnh, nhịp thơ mạnh
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
125
Giáo án Ngữ văn 8
Lôn
*Bút pháp lãng mạn, nhữngđộngtừ mạnh
biện pháp nghệ thuật nói quá

? Từ công việc đập đá thật đó còn liên t-
ởng tới 1 ý nào khác.

4 câu thơ đầu đã dựng lên một bức t-
ợng đài uy nghi về những tù nhân Côn
Đảo, những anh hùng cứu nớc trong chốn
địa ngục trần gian với khí phách hiên
ngang lẫm liệt trong đất trời.
? Nh vậy 4 câu thơ đầu sử dụng phơng
thức biểu đạt nào.
* Miêu tả chính kết hợp biểu cảm
*Một bức tợng đài uy nghi về ngời anh
hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt
sừng sững trong đất trời
? Em có nhận xét gì về giọng điệu 4 câu
cuối? Hiệu quả của việc chuyển đổi
giọng điệu.
? Câu 5 - 6 tác giả sử dụng nghệ thuật
gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
này.
* Nghệ thuật đối, hình ảnh ẩn dụ.
? ý nghĩa của 2 câu thơ này (K/đ điều
kiện gì ?)- toát lên phong cách nào của
ngời yêu nớc

Muốn xứng danh anh hùng, để hoàn
thành sự nghiệp cứu nớc vĩ đại phải bền
gan vững chí, có tấm lòng son sắt, vững
tin sắt đá. Tất cả những khó khăn trên kia
chỉ là sự thử thách rèn luyện tinh thần.

*Tinh thần chịu đựng gian khổ, bất chấp
nguy hiểm, bền gan, bền chí.
? Em hiểu ý 2 câu thơ kết nh thế nào ?
Cách kết thúc này có giống với bài thơ
''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác'' của
Phan Bội Châu không.
? Từ đó em thấy phẩm chất cao quí nào
của ngời tù đợc bộc lộ.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2
câu thơ cuối.
gợi tả một con ngời phi thờng
- Hình ảnh một ngời anh hùng với một
khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng sững
trong đất trời, coi thờng mọi thử thách
gian nan, dám đơng đầu vợt lên chiến
thắng hoàn cảnh biến lao động cỡng bức
nặng nhọc thành một cuộc chinh phục
thiên nhiên dũng mãnh của con ngời có
sức mạnh thần kì nh dũng sĩ thần thoại.
-Thái độ quả quyết, mạnh mẽ, lòng căm
thù khao khát phá tan chốn tù ngục, lật
đổ ách thống trị.
- Miêu tả chính kết hợp biểu cảm
b) Bốn câu thơ cuối
- Giọng điệu trở sang bộc bạch bộc lộ
cảm xúc
- Tạo ra sự sâu lắng của cảm xúc của tâm
hồn.
- Biện pháp nghệ thuật đối trong câu và
đối trong 2 câu

-Tháng ngày: biểu tợng cho sự thử thách
kéo dài,- thân sành sỏi: gan góc , bất
chấp gian nguy,- ma nắng:biểu tợng cho
gian khổ,- dạ sắt son: trung thành. Đó là
những hình ảnh ẩn dụ.
- Càng khó khăn càng bền chí, son sắt
một lòng
- Bất chấp gian nguy, trung thành với ý t-
ởng yêu nớc
- Liên hệ:
''Nghĩ mình trong bớc gian truân
Tai ơng rèn luyện tinh thần thêm hăng''
(Tự khuyên mình - Hồ Chí Minh)
- Nhà thơ ngầm ví việc đập đá ở Côn Lôn
nơi địa ngục trần gian giống nh việc của
thần Nữ Oa đội đá vá trời tạo lập thế giới,
vũ trụ, coi cảnh tù đày chỉ là một việc
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
126
Giáo án Ngữ văn 8
*Giọng ngang tàng, hình ảnh mang tính
biểu tợng gợi tả.
* Hình ảnh con ngời bất chấp gian nguy,
tin tởng mãnh liệt lí tởng yêu nớc của
mình.

Học tập quan niệm sống của tác giả:
sống hết mình với lí tởng, biến những
gian khổ vất vả trong công việc đời thờng
thành những khát khao baybổng để làm

việc hăng hái hơn, sống có ý nghĩa hơn.
? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật và nội dung của bài thơ.
? Em rút ra bài học gì cho bản thân.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm

đọc
thuộc lòng bài thơ.
? Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp
hào hùng lãng mạn của hình tợng nhà
nho yêu nớc đầu thế kỉ XX.
con con không gì đáng nói.
- Con ngời bản lĩnh, coi thờng tù đày gian
khổ, tin tởng mãnh liệt vào sự nghiệp yêu
nớc của mình.
- Giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng, sảng
khoái hào hùng

nụ cời ngạo nghễ, nụ
cời của kẻ chiến thắng mà không nhà tù
nào khuất phục nổi.
3. Tổng kết
- Dựa vào ghi nhớ trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS bộc lộ
III. Luyện tập
- HS đọc diễn cảm, bộc lộ.
- Đó là những bậc anh hùng khi sa cơ lỡ
bớc rơi vào vòng tù ngục nhng ở họ có
khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả

trong thử thách gian lao đe doạ tính
mạng, ý chí kiên trung, niềm tin son sắt
vào sự nghiệp của mình.
IV. Củng cố:(2')
- HS đọc ghi nhớ.
V. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc lòng bài thơ
- Hoàn thiện bài tập, viết đoạn văn ngắn ... dựa bài tập
- Soạn bài: ''Muốn làm thằng cuội'' (Tản Đà)
D.Rút kinh nghiệm:

Tuần 15 - Tiết 59

Tiếng Việt
ôn luyện về dấu câu
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
127
Giáo án Ngữ văn 8

A. Mục tiêu cần đạt:
- HS nắm đợc các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống
- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh đợc các lỗi thờng gặp về
dấu câu
B. Chuẩn bị:
- GV: Hớng dẫn học sinh lập bảng thống kê
- HS: Ôn tập, trả lời câu hỏi trong SGK: lập bảng thống kê.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Dấu ngoặc kép và dấu hai chấm trong ví dụ sau đợc dùng làm gì:

Hôm sau , bác sĩ bảo Xiu: ''Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ
còn bồi dỡng và chăm nom thế thôi''.
(Đánh dấu lời dẫn trực tiếp)
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? ở lớp 6, 7, 8 ta đã học những dấu câu
nào.
GV kẻ bảng thống kê lên bảng, gọi học
sinh lên điền công dụng, học sinh khác
đối chiếu và nhận xét.
- Kiểm tra học sinh lập bảng thống kê về
dấu câu theo mẫu SGK đối với những em
còn lại.
I. Tổng kết về dấu câu (10')
- HS suy nghĩ trả lời
+ Lớp 6: Dấu (?)' (!) và dấu phẩy
+ Lớp 7: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy,
dấu gạch ngang
+ Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, (:), ('' '')
Stt Dấu câu Công dụng
1 Dấu chấm - Kết thúc câu trần thuật
2 Dấu chấm than - Kết thúc câu cầu khiến và cảm thán
3 Dấu chấm hỏi - Kết thúc câu nghi vấn
4 Dấu phẩy - Phân cách các thành phần và các bộ phận câu
5 Dấu chấm lửng
- Biểu thị bộ phận cha liệt kê hết
- Làm giãn nhịp điệu câu văn hài hớc dí dỏm
6 Dấu chấm phẩy
- Đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép phức tạp
- Đánh dấu ranh giới các bộ phận của một phép liệt kê phức

tạp.
7 Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
8 Dấu ngoặc đơn
- Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung
thông tin)
9 Dấu hai chấm - Đánh dấu (báo trớc) phần giải thích, thuyết minh cho phần
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
128

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×