Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 2 tiet 2 ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.55 KB, 3 trang )

Tuần : 02
Tiết : 02

Ngày soạn : 26-08-2018
Ngày dạy : 29-08-2018

Bài 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.

2. Kĩ năng
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Thái độ
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị:
1. GV
- 1 ống nhựa cong , ống nhựa thẳng ,1 nguồn sáng dùng pin ,3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
2. HS
- Nội dung SGK .
III.
Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
7A1
7A2
7A3
7A4
7A5
7A6



Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ
- Hs 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy được vật?
- Hs 2:Lấy ví dụ về nguồn sáng, vật sáng?
3. Tiến trình

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kiến thức cần đạt

Họat động 1: Giới thiệu bài mới
- Cho HS đọc phần mở bài - Đọc phần mở bài SGK.
SGK. Em có suy nghĩ gì về thắc
mắc của bạn Hải ?
- Nêu ý kiến.
Hoạt động 2 : Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng
- Dự đoán xem ánh sáng truyền - Nêu dự đoán (tùy hs)(ánh sáng I. Đường truyền của ánh
theo đường cong hay đường gấp truyền qua khe hẹp đi thẳng hoặc sáng :
khúc?
ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng)
- Từ dụ đoán trên em hãy nêu

phương án kiểm tra ?
- Bố trí thí nghiệm , làm việc cá
- Cùng với hs thảo luận các nhân lần lượt từng hs quan sát


phương án kiểm tra và tiến hành dây tóc bóng đèn pin qua ống
thí nghiệm .
thẳng và ống cong => Tiến hành
hồn thành C1 :
C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc C1: + Ống thẳng nhìn thấy dây
bóng đèn đang phát sáng => ánh tóc bóng đèn đang phát sáng
sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống => ánh sáng từ dây tóc bóng
thẳng tới mắt. ống cong khơng đèn qua ống thẳng tới mắt.
nhìn thấy dây tóc bóng đèn => + Ống cong khơng nhìn thấy
ánh sáng từ dây tóc bóng đèn dây tóc bóng đèn => ánh sáng
khơng truyền theo đường cong .
từ dây tóc bóng đèn khơng
- Hs nêu phương án làm thí truyền theo đường cong.
nghiệm
- Khơng có ống thẳng thì ánh - Các nhóm tiến hành làm thí
sáng có truyền theo đường nghiệm
thẳng khơng? Thì chúng ta cùng + Bật đèn
tiến hành làm TN theo SGK ?
+ Để đèn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3
- Để cho hs nêu phương án thí lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng
nghiệm, sau đó giúp cho hs + Kiểm tra 3 lỗ A,B,C có thẳng
khơng cần kiểm tra 3 lỗ A,B,C hàng không?
mà chỉ cần kiểm tra 3 bản 1,2,3, -Hs ghi vở 3 lỗ A,B,C thẳng hàng
nằm trên cùng một đường thẳng => ánh sáng truyền theo đường
vì 3 bản này đều giống hệt nhau thẳng

- Chú ý chỉ lệch khoảng 1-2 cm - Để lệch một trong ba bản quan
tránh lệch hẳn thì ánh sáng có sát đèn => khơng thấy ánh sáng
thể lọt qua lỗ cịn lại
phát ra từ đèn
- Căn cứ vào kêt quả thí nghiệm - Làm việc cá nhân hoàn thành * Kết luận: Đường truyền của
yêu cầu hs hoàn thành phần kết nội dung kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là
luận ?
của ánh sáng trong khơng khí là đường thẳng.
đường thẳng
- Thông báo môi trường không - Phát biểu định luật và ghi vào * Định luật truyền thẳng của
khí , nước , tấm kính trong => vở
ánh sáng: Trong môi trường
gọi là môi trường trong suốt .
trong suốt và đồng tính ánh
mọi vị trí trong mơi trường có
sáng truyền theo đường thẳng.
tính chất như nhau => đồng tính
=> rút ra định luật
Hoat động 3 : Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng
- Qui ước tia sáng như thế nào? - Làm việc cá nhân nghiên cứu II/ Tia sáng và chùm sáng
Thơng qua thí nghiệm yêu cầu SGK vẽ tia sáng từ điểm sáng S.
1) Biểu diễn đường truyền
hs nghiên cứu SGK và vẽ tia
của ánh sáng
sáng (Chú ý khe hẹp phải để - Là một đường thẳng có mũi tên *Quy ước : Biểu diễn đường
song song với màn)
chỉ hướng gọi là tia sáng.
truyền của ánh sáng bằng một
đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là tia sáng.

- Quy ước vẽ chùm sáng như Chùm sáng song song :
2) Ba lọai chùm sáng
thế nào ?
Chùm sáng hội tụ :
Chùm sáng phân kỳ :
- GV chú thích thêm cho HS ,
trong thực tế thường gặp chùm


sáng gồm nhiều tia sáng.
- Thay tấm chắn 1 khe hẹp bằng
tấm chắn 2 khe hẹp song song
- Vặn đèn để tạo ra 2 tia hẹp
song song, 2 tia hội tụ, 2 tia
phân kì và cho Hs trả lời C3 ?
+ Thế nào là chùm sáng song
song?
+ Thế nào là chùm sáng hội tụ ?

C3:
C3 :
- Chùm sáng song song là chùm a) Chùm sáng song song gồm
sáng gồm các tia sáng không giao các tia sáng không giao nhau
nhau trên đường truyền của trên đường truyền của chúng .
chúng .
b) Chùm sáng hội tụ :Gồm các
- Chùm sáng HT là chùm sáng tia sáng giao nhau trên đường
gồm các tia sáng giao nhau trên truyền của chúng.
+ Thế nào là chùm sáng phân đường tryền của chúng
c) Chùm sáng phân kỳ : Gồm

kỳ?
- Chùm sáng PK là chùm sáng các tia sáng lóe rộng ra trên
gồm các chùm sáng loe rộng ra đường truyền của chúng .
trên đường truyền của chúng
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Cho hs trả lời câu C4 ?
C4 : Ánh sáng từ đèn phát ra đã
C4 : Ánh sáng truyền theo
truyền đến mắt ta theo đường
đường thẳng.
thẳng .
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn
- Cho hs đọc C5: bằng kinh
- Hs tiến hành làm thí nghiệm
thấy kim gần mắt nhất mà
nghiệm nêu cách điều chỉnh 3
+ Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy
khơng nhìn thấy kim cịn lại.
kim thẳng hàng ?
kim gần mắt nhất mà khơng nhìn
thấy 2 kim cịn lại.
Giải thích :Kim 1 là vật chắn
- Liên hệ để giải thích: Khi
+ Giải thích : Kim 1 là vật chắn
sáng của kim 2 , kim 2 là vật
ngắm lớp xếp hàng em phải
sáng của kim 2 , Kim 2 là vật
chắn sáng của kim 3 .Do ánh
ngắm như thế nào cho thẳng?
chắn sáng của kim 3 => do ánh

sáng truyền theo đường thẳng
giải thích
sáng truyền theo đường thẳng nên nên ánh sáng từ kim 2,3 bị
ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn
chắn không tới mắt .
không tới mắt.
IV. Củng cố
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
- Biểu diễn tia sáng như thế nào?
* Nội dung tích hợp: Giáo dục HS áp dụng truyền thẳng ánh sáng vào cuộc sống khi quan sát có thẳng
hàng hay có nằm trên cùng đường thẳng hay không chỉ cần lấy vật đầu tiên làm chuẩn và quan sát.
V. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài, làm các bài tập 2.1->2.4(SBT). Xem trước và chuẩn bị trước bài 3.
VI. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×