TUẦN 13
NS: 20/11/2017. ND: Thứ hai 27/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân (BT1).
- Biết nhân nhẩm mốt số thập phân với 10; 100; 0,1; 0,01 (BT2).
- Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân (BT4a).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Xác định yêu cầu.
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu đặt tính và tính - Thực hiện theo yêu
vào bảng con.
cầu.
- Nhận xét, sửa chữa: a) 404,91
b) 53,648 c) 163,744
- Nhận xét, đối
Bài 2: KN nhân nhẩm một số TP với 10; 100; 0,1; 0,01
chiếu kết quả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc to.
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính theo cột dọc, yêu cầu
- Tiếp nối nhau nêu.
nêu kết quả. Nhận xét, sửa chữa:
- Nhận xét, đối
a) 782,9
b) 26530,7
c) 6,8
chiếu kết quả.
7,829
2,65307
0,068
- Tiếp nối nhau nêu
- HS nêu nhận xét về kết quả ở mỗi cột.
- Chú ý.
Bài 4a : HS biết nhân một số TP với một tổng hai sốTP
Học sinh làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài 4a.
Lớp nhận xét bổ
Tính giá trị của (a + b) ¿ c và a ¿ c + b ¿ c theo từng sung sửa bài.
hàng.
So sánh giá trị của (a + b) ¿ c và a ¿ c + b ¿ c
- 2 HS đọc to.
- HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
- Chú ý.
¿
¿
¿
- Nhận xét: (a + b)
c=a
c+b
c
- HS được chỉ định
a
b
c
(a+b)xc
axc+bxc
thực hiện
2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2=
2,4x1,2+3,8x1,2=
7,44
7,44
6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7)x0,8=
6,5x0,8+2,7x0,8=
7,36
7,36
b/ 9,3 x 6,7+9,3x3,3 = 9,3 x (6,7+3,3)
= 9,3 x 10
= 93.
- Nhận xét, đối
7,8x0,35 + 0,35x2,2 =(7,8 + 2,2 ) x 0,35
chiếu kết quả.
= 10
x 0,35
= 3,5 .
3. Củng cố Dặn dò: HS nêu cách nhân một số thập phân
với một tổng hai số thập phân.
- Chuẩn bị bài Luyện tậpchung.
Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÝ HON
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn
biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK.
KNS: Ứng phó với căng thẳng. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn 1.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc to.
2. Bài mới:
- Từng nhóm 3 HS tiếp
a. Luyện đọc: HS đọc bài.
nối nhau đọc từng đoạn.
- Bài văn được chia thành 3 đoạn:
- Luyện đọc, đọc thầm
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … ra bìa rừng chưa ?
chú giải và tìm hiểu từ
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … thu lại gỗ.
ngữ khó, mới.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại
- HS đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Lắng nghe.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. - HS: Dấu chân người
- Đọc mẫu.
lớn, hơn chục khúc gỗ
b. Tìm hiểu bài
dài, bọn trộm gỗ.
- HS đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả + Lần theo dấu chân để
lời các câu hỏi:
giải đáp thắc mắc, lén
? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra theo đường tắt để gọi
điều gì ?
điện thoại để báo cho
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
công an biết.
- Bạn là người thông minh.
- Chạy gọi điện thoại
- Bạn là người dũng cảm.
báo cho công an biết,
? HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ tham gia tham gia phối hợp với
bắt bọn trộm gỗ ?
công an để bắt bọn trộm
?Em học tập ở bạn nhỏ được điều gì ?
gỗ.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
+ Sự dũng cảm và ý
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
thức bảo vệ của công.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Lớp nx bổ sung câu
- HD đọc diễn cảm: đọc với giọng kể chậm rãi, phù hợp hỏi của bạn từng câu hỏi
với diễn biến các sự việc, với các nhân vật.
- HS tiếp nối nhau trả
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
lời.
+ Đọc mẫu đoạn 2.
- Nx và bổ sung
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS được chỉ định tiếp
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
nối nhau đọc diễn cảm.
3. Củng cố Dặn dò: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài - Lắng nghe.
văn.
- Các đối tượng xung
- KNS: Với tinh thần và trách nhiệm bảo vệ tài sản phong thi đọc.
chung, không chỉ bạn nhỏ mà ngay chính các em cũng - Nhận xét, bình chọn
là người dũng cảm nều phát hiện bọn tội phạm và kịp bạn đọc tốt
thời báo với người lớn hoặc các chú cơng an.
Đạo đức
KÍNH GIÀ, U TRẺ (T2)
I. Mục tiêu: Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự
kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn
em nhỏ
KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
II. Đồ dùng dạy học: Dụng cụ phục vụ cho hoạt động đóng vai.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ3: làm việc nhóm
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc:
- Chia nhóm và nhận
N 1: tình huống a. N2: tình huống b. N 3: tình huống c.
việc.
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống
- Nhóm trưởng điều
- Yêu cầu các nhóm đóng vai.
khiển nhóm hoạt động
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thể hiện tốt.
theo yêu cầu.
HĐ 4: Tự liên hệ
- Các nhóm nối tiếp
- HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho nhau đóng vai.
người già và em nhỏ.
- Nhận xét, góp ý.
- Nêu lần lượt từng yêu cầu trong trong BT3 và BT4, yêu
cầu thảo luận trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, kết luận:
+ 1/10 hàng năm là ngày người cao tuổi.
+ 1/6 là ngày Quốc tế thiếu nhi.
- Thảo luận và tiếp nối
+ Hội Người cao tuổi là tổ chức dành cho người cao tuổi. nhau trình bày.
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền - Nhận xét, bổ sung.
phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.
- Nhóm trưởng điều
HĐ 5: Tìm hiểu về truyền thống kính già, yêu trẻ của khiển nhóm hoạt động
địa phương, của dân tộc ta
theo yêu cầu.
- HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là
kính già, yêu trẻ.
- Đại diện nhóm trình
- Chia lớp thành nhóm 6, u cầu mỗi nhóm tìm các bày.
phong tục, tập qn tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, - Nhận xét, bổ sung.
yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
- 3 em nêu lại.
- u cầu các nhóm trình bày.
Theo dõi.
KNS: Người già luôn được chào hỏi, luôn được mời
ngồi vào những chỗ trang trọng; con cháu ln quan
tâm, chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, cha mẹ;
tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, cha mẹ; trẻ em được
tặng quà, mừng tuổi vào dịp lễ tết.
3. Củng cố Dặn dị:Kính già, yêu trẻ là một truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta, chúng ta cần phải giữ gìn và phát
huy những truyền thống ấy.
Kỹ năng sống
KĨ NĂNG ÚNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG (Tiết 4)
I. Mục tiêu: Làm và hiểu được nội dung bài tập 3,5.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng ứng phó với căng thẳng.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức ứng phó căng thẳng tích cực.
II.Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Bài 3: ứng phó trong tình huống bị
căng thẳng
- Gọi một HS đọc 3 tình huống của bài
tập và các phương án lựa chọn để trả
- Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi
lời.
nhóm thảo luận 1 tình huống)
- Học sinh thảo luận theo nhóm.( mỗi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
nhóm thảo luận 1 tình huống)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
=>Giáo viên chốt kiến thức:Trong
tình huống bị căng thẳng, chúng ta
cần biết ứng phó tích cực.
Hoạt động 2:Lựa chọn tình huống.
Bài 5: Phịng tránh từ xa các tình
huống gây căng thẳng.
- Gọi một học sinh đọc tình huống của
bài tập và các phương án lựa chọn để
- Gọi một học sinh đọc tình huống của
trả lời.
bài tập và các phương án lựa chọn để
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
=>Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
cần biết phịng tránh để khơng rơi
vào trạng thái căng thẳng.
3. Củng cố- dặn dò
? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập cịn lại.
NS: 20/11/2017. ND: Thứ ba 28/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân (BT1).
- Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính (BT2, BT3b).
- Củng cố về giải tốn có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa - Xác định yêu cầu.
phép cộng, trừ, nhân, chia.
- Tiếp nối nhau nêu
- Ghi bảng lần lượt từng câu, HS tính vào vở. Nhận xét
và thực hiện theo yêu
a.275,84 - 95,69 + 36,78 = 180,15 + 36,78 = 216,93
cầu:
¿
b. 7,7 + 7,3
7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, đối chiếu
- HS thực hiện vào vở, bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
- 2 HS đọc to.
¿
¿
C1: (6,75 + 3,25)
4,2 = 10
4,2 = 42
- Chú ý.
¿
¿
C2: 6,75
4,2 + 3,25
4,2 = 28,45 + 13,65 = 42
- Thực hiện theo yêu
¿
¿
C1: (9,6 - 4,2)
3,6 = 5,4
3,6 = 19,44
cầu.
¿
¿
C2: 9,6
3,6 - 4,2
3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44
- Treo bảng nhóm và
Bài 3b:HS đọc u cầu bài.
trình bày.
- Nêu lần lượt từng phép tính, suy nghĩ và nêu kết quả.
- Nhận xét, đối chiếu
- Nhận xét, sửa chữa.
kết quả.
b. 5,4 x X = 5,4; X = 1 vì 1 nhận với bất kì số nào củng
- 2 HS đọc to.
bằng chính số đó.
- Chú ý.
9,8 x X = 6,2x9,8 X = 6,2 theo tính chất giao hốn của
- Suy nghĩ và nối tiếp
phép nhân .
nhau phát biểu
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài. Ghi bảng tóm tắt:
- Nhận xét, bổ sung.
4m vải:
60000đồng
? đồng
- 2 HS đọc to.
6,8m vải:
- Chú ý và giải
? đồng
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
Số tiền mua 1m vải là: 60000 : 4 = 15000(đồng)
Số tiền mua 6,8m vải là: 15 000 ¿ 6,8 = 102 000(đồng)
Số tiền chênh lệch là: 102 000 - 60 000 = 42 000(đồng)
Đáp số: 42 000 đồng
3. Củng cố Dặn dò:
- Chuẩn bị bài Chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gợi ý ở BT1;
xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo u cầu
của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
- Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ mơi trường có hành vi đúng đắn với mơi
trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm. Bảng phụ trình bày nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 2 HS đọc to.
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
- Chú ý và thực hiện theo
- Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học được yêu cầu.
thể hiện trong đoạn văn, các em đọc kĩ đoạn văn sẽ
hiểu.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi nghĩa của cụm từ - Thảo luận với bạn ngồi
khu bảo tồn đa dạng sinh học.
cạnh.
+ Yêu cầu trình bày ý kiến.
Nhận xét, kết luận: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là - Tiếp nối nhau trình bày.
nơi lưu giữ được nhiều loại động, thực vật. Rừng - Nhận xét, bổ sung.
nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng
sinh học vì rừng có động vật, thảm thực vật đa dạng và
phong phú.
Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2. Chia lớp thành nhóm 6, - 2 HS đọc to.
phát bảng nhóm, yêu cầu xếp các từ ngữ chỉ hành động - Nhóm trưởng điều
đối với mơi trường vào nhóm thích hợp.
khiển nhóm thực hiện
- u cầu trình bày kết quả.
theo yêu cầu:
- Nhận xét, treo bảng phụ để chốt lại ý đúng:
- Hành động bảo vệ mơi trường: trồng cây, trồng - Đại diện nhóm treo
rừng, phủ xanh đồi trọc.
bảng và trình bày.
- Hành động phá hoại môi trường: phá rừng; đánh - Nhận xét, bổ sung cho
bắt cá bằng mìn, bằng điện; xả rác bừa bãi; đốt nương; hồn chỉnh.
săn bắt thú rừng; bn bán động vật hoang dã.
- Xác định yêu cầu bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập 3.
- Chú ý.
- Mỗi em chọn 1 cụm từ trong BT2 để làm đề tài viết. - Tiếp nối nhau giới
- Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu với cụm từ đã chọn.
thiệu.
- Giới thiệu cụm từ đã chọn.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết quả.
- Nhận xét, góp ý.
- Nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
3. Củng cố Dặn dò:
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Nhắc lại Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh
học.
Thể dục
ĐT THĂNG BẰNG – TC: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN
I. Mục Tiêu: Ôn năm động tác vươn thở, tay,chân, vặn mình, tồn thân của bài thể
dục phát triển chung
- Học động tác thăng bằng. Chơi trò chơi “Ai Nhanh Và Khéo Hơn”
II. Địa Điểm: Sân học thể dục , Còi và kẻ sân để tổ chức trò chơi
III. Hoạt động dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
A.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp kiểm tra sĩ số đồng phục của HS và LT tập hợp lớp chỉnh đốn
phổ biến nội dung yêu cầu bài học
trang phục điểm danh, báo
- Xoay cổ tay kết hợp cổ chân. Xoay khớp vai
cáo sĩ số cho GV
- Xoay khớp hông, Xoay khớp gối
- Cán bộ lớp hô cho các bạn
B.PHẦN CỎ BẢN
khởi động
1.Bài Thể Dục
- GV quan sát và sửa sai, có
a. Ơn Động tác vươn thở, Động tác tay, Động Tác
thể khởi động cùng học sinh
Chân, Động Tác Vặn Mình, Động Tác Tồn Thân
-CSL điều khiển lớp ôn bài
b. Học Động Tác Thăng Bằng
thể dục
N1: Chân trái duỗi thẳng từ từ đưa ra sau lên
-GV quan sát và sửa sai
cao,đồng thời đưa hai tay sang ngang, bàn tay sấp,
căng ngực, mặt hướng ra trước.
N2: Thang bằng sấp trên chân phải, hai tay dang
ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mặt hướng ra trước
- GV tập hợp HS thành 2-4
Nhịp 3 : Về như nhịp 1
hàng dọc có số người bằng
Nhịp 4 : Về TTCB
nhau
Nhịp 5,6,7,8 Như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi chân.
- GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn
2.Trò Chơi “Ai Nhanh Và Khéo Hơn”
cho học sinh
a.Chuẩn Bị: HS thành 2 đội nam, nữ riêng mỗi
- GV nêu tên và, làm trọng
nhóm thành 2 hàng ngang đứng quay mặt vào nhau
tài trò chơi
thành từng cặp. ở hàng ngang em này cách em kia
- Cho HS chơi thử sau chơi
1,5-2m. trong từng đôi tự quy định trong từng hiệp
thật
bên nào tấn cơng trước. một bên đóng vai người bị tấn - Tổ chức đội hình trị chơi
cơng bên cịn lạ đóng vai người tấn cơng.
như thi đấu
b.Cách Chơi: Khi có lệnh bên tấn cơng dùng 1 hay 2
tay nhanh nhẹn khéo léo vỗ nhẹ vào vai bạn nếu vỗ
- LT điều khiển cho HS thả
được vào vai thì được 1 điểm nếu bị ngăn chặn lại thì lỏng
mất 1 điểm trị chơi được tiến hành từ 2-3 phút thì đổi - GV nhận xét đánh giá
ngược vai lại
C. PHẦN KẾT THÚC
1.Thả Lỏng
2.Nhận Xét, Dặn Dò
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS nêu.
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS đọc kỹ đề bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- S lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS làm các bài tập.
Bài 1 :
H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I
trang 122) và ghi lại những đặc điểm
ngoại hình của bà.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét,
bổ sung kết quả.
Bài 2 :
H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại
hình của cơ giáo (thấy giáo) chủ nhiệm
của lớp em.
- Cho học sinh lên trình bày
- Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét,
bổ sung kết quả.
3. Củng cố dặn dò :
- Hệ thống bài.
- Dặn dò học sinh về nhà quan sát người
thân trong gia đình và ghi lại những đặc
điểm về ngoại hình của người thân
Bài giải :
- Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả
hai vai, xỗ xuống ngực,…
- Đơi mắt sáng long lanh, hai con
ngươi đen sẫm nở ra,…
- Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ,
đơi má ngăm ngăm có nhiều nếp
nhăn,…
- Giọng nói đặc bịêt trầm bổng,
ngân nga như tiếng chng,...
Bài giải :
- Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang
vai…
- Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền
ấm áp…
- Khuôn mặt trái xoan ửng hồng…
- Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm…
- Dáng người thon thả,…
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn
bị bài sau.
Khoa học
NHƠM
I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản chúng.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số đồ dùng làm từ nhôm. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1: Làm việc với vật thật
- Kể tên được một số dụng cụ, đồ dùng… làm từ nhơm. - Nhóm trưởng điều
- Chia thành nhóm 6, giới thiệu và kể tên được một số khiển nhóm hoạt động
đồ dùng làm từ nhơm mà các nhóm đã sưu tầm được.
theo yêu cầu.
- HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK.
- Đại diện nhóm giới
HĐ 2: Quan sát và thảo luận
thiệu trước lớp.
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
- Nhận xét, bổ sung và
- Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhơm.
tiếp nối nhau đọc.
- Biết cách bảo quản một số đồ dùng làm từ nhơm hoặc
hợp kim của nhơm.
- Chia thành nhóm 6, quan sát một số đồ dùng làm từ
nhơm mà các nhóm đã sưu tầm được và mơ tả màu sắc,
tính chất, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhơm.
- HS trình bày trước lớp.
KL: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng
bạc, có ánh kim khơng cứng bằng sắt và đồng.
- HS tham khảo mục Thực hành trang 53 SGK và thực - Nhóm trưởng điều
hiện phiếu học tập sau theo nhóm đơi:
khiển nhóm hoạt động
PHIẾU HỌC TẬP
theo u cầu.
1. Hồn thành bảng sau:
- Đại diện nhóm giới
Nhơm
thiệu trước lớp.
Nguồn gốc
Tính chất
2. Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ nhơm
hoặc hợp kim của nhơm.u cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và kết luận: Nhôm là kim loại. Khi sử dụng - Thực hiện theo yêu
các đồ dùng làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần cầu với bạn ngồi cạnh.
lưu ý không đựng thức ăn có vị chua và mặn lâu, vì
nhơm dễ bị a-xít ăn mịn.
- Tiếp nối nhau trình
3. Củng cố Dặn dò:
bày kết quả.
- Học sinh thi kể một số đồ dùng làm bằng nhôm.
- Nhôm rẻ, bền nên được sử dụng rộng rãi. Qua bài học - Nhận xét, bổ sung.
hôm nay, các em sẽ bảo quản tốt các đồ dùng làm từ
nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong gia đình.
- Học sinh thi nhau kể.
NS: 20/11/2017. ND: Thứ tư 29/11/2017
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (BT1).
- Biết vận dụng trong thực hành tính (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- HS đọc to, lớp đọc
a.Ví dụ 1: 8,4 : 4 = ? m (STP : STN)
thầm.
- HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp.
- Quan sát và chú ý.
- Nhận xét, kết luận: 8,4 : 4 = 2,1(m)
8,4 m = 84 dm
- Hướng dẫn đặt tính và tính:
84:4=21dm = 2,1m
8,4 4
. 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân với 4
- Theo dõi và thực hiện
0 4 2,1
được 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
theo yêu cầu:
0
. Viết dấu phẩy sau chữ số 2.
Hạ 4; 4 chia 4 được1;1nhân 4 bằng 4; 4trừ 4bằng 0, viết 0
- HS NX cách thực hiện phép chia 8,4 : 4
- Nhận xét, đối chiếu
b. Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ?
kết quả.
- HS đặt tính và tính trên bảng, lớp thực hiện vào vở
- Chú ý và theo dõi.
72,58 19
- Tiếp nối nhau nêu.
15 5 3,82
- Tiếp nối nhau phát
0 38
biểu.
0
- NX và kết luận 72,58:19 = 3,82.
- Quan sát.
- HS thảo luận: Cấu tạo của số thập phân gồm mấy phần ? - Thực hiện theo yêu
? Để chia số thập phân cho một số tự nhiên, ta chia theo cầu
thứ tự từng phần như thế nào ?Nhận xét, ghi bảng quy tắc. Hai phần: phần nguyên
c.Thực hành
và phần thập phân.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Chia phần nguyên,
- HS đặt tính và tính vào vở. Nhận xét và sửa chữa:
chuyển dấu phẩy, chia
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
phần thập phân.
- HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân. 5,28 : 4 = 1,32
- HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS làm
95,2 : 68 = 1,4
a) x ¿ 3 = 8,4
b) 5 ¿ x = 0,25
0,36 : 9 = 0,04
x = 8,4:3
x = 0,25:5
75,52 : 32 = 2,36
x = 2,8
x = 0,05
- Nhận xét, đối chiếu
+ Nhận xét, sửa chữa.
kết quả.
3. Củng cố Dặn dò: HS nêu quy tắc chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
Tập đọc
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản.
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn 3.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 1 HS đọc to.
a. Luyện đọc: HS đọc bài.
- Từng nhóm 3 HS tiếp
- HS chia đoạn cho bài văn.
nối nhau đọc từng đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó. chú giải và tìm hiểu từ
- HS đọc theo cặp.
ngữ khó, mới.
- Đọc mẫu.
- Luyện đọc với bạn
b. Tìm hiểu bài
ngồi cạnh.
- HS đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời - HS đọc.
các câu hỏi:
- Lắng nghe.
? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn?
- Thực hiện theo yêu
?Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập cầu:
mặn ?Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người - Nhận xét và bổ sung
dân thấy rõ vai trò của việc trồng rừng ngập mặn.
sau mỗi câu trả lời.
? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
- Môi trường thay đổi, phát huy tác dụng đê điều, tăng
thu nhập cho người dân, lượng hải sản và các loài động
thực vật phong phú, đa dạng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- HS được chỉ định tiếp
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: đọc với giọng thông báo rỏ nối nhau đọc diễn cảm.
ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản.
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
- Lắng nghe.
+ Đọc mẫu đoạn 3.
- Đọc diễn cảm với bạn
+ Yêu cầu theo cặp.
ngồi cạnh.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Các đối tượng xung
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
phong thi đọc.
3. Củng cố Dặn dò: HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - Nhận xét, bình chọn
Nêu ý của từng đoạn, từ đó nêu nội dung của bài văn.
bạn đọc tốt.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Tiếp nối nhau trả lời và
- Chuẩn bị bài Chuỗi ngọc lam.
nhắc lại nội dung bài
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng
với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết tả ngoại hình của người bà
của nhân vật Thắng (bài Chú bé vùng biển).
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người. Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc
- Chia lớp thành nhóm 4 và giao việc:
thầm.
- Các nhóm ở tổ 1 và tổ 3 hồn thành BT1a.
- Chia nhóm và nhóm
- Các nhóm ở tổ 2 và tổ 4 hoàn thành BT1b.
trưởng điều khiển
- Đọc kĩ đoạn văn trong BT được giao, gạch chân nhóm thực hiện theo
những từ ngữ tả chi tiết của nhân vật. Từ những chi tiết yêu cầu.
đó nêu được tính cách của nhân vật.
- Đại diện nhóm trình
- HS trình bày kết quả.
bày kết quả.
- Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- HS xem lại kết quả ghi chép qua việc quan sát một - Xác định yêu cầu.
người thân và trình bày.
- Xem lại kết quả ghi
- Nhận xét, treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát.
chép và tiếp nối nhau
- Dựa vào cách tả đặc điểm ngoại hình nhân vật trong 2 trình bày.
bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra mà chọn các chi tiết
- Nhận xét, góp ý và
sao cho vừa tả được ngoại hình vừa bộc lộ tính cách
chú ý.
nhân vật
- HS lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS làm
- Chú ý.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét những dàn ý tốt và chọn một dàn ý để bổ
sung cho hoàn chỉnh.
- Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả người.
- Thực hiện theo yêu
- Giáo viên chốt lại: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần cầu.
chọn những chi tiết tiêu biểu, sao cho những chi tiết
miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho - Tiếp nối nhau trình
nhau giúp khắc họa rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng bày.
cách tả như vậy, bài văn không chỉ thể hiện được - Nhận xét, góp ý.
ngoại hình mà cịn thể hiện cả tính tình của nhân vật
được miêu tả.
Học sinh nêu.
3. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chọn một phần trong dàn ý để chuẩn bị cho viết đoạn Chú ý theo dõi.
văn trong tiết Luyện tập tả người.
Chính tả
Nhớ-viết: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu: Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu để HS bốc thăm tìm từ ngữ ở BT2. Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Ổn định
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu làm lại BT 3 trang 115 SGK.
- HS được chỉ định
- Nhận xét
thực hiện theo yêu
3. Bài mới
cầu.
- Với bài tập đọc đã học Hành trình của bầy ong, các em
nhớ để viết lại cho đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ, đồng
thời ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x.
a. Hướng dẫn nhớ - viết
- Hai HS đọc to,
- HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối của bài Hành trình lớp đọc thầm.
của bầy ong.
- Yêu cầu nêu nội dung của hai khổ thơ.
- Tiếp nối nhau
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng phát biểu.
dẫn cách viết.
- Nêu những từ ngữ
- Nhắc nhở:
khó và viết vào
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
nháp.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ lục bát.
- Gấp SGK và viết
- HS gấp sách, nhớ lại hai khổ thơ và viết vào vở.
theo tốc độ quy
- Hết thời gian, yêu cầu tự soát lỗi.
định.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Tự soát và chữa
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
lỗi.
b. Hướng dẫn làm bài tập
- Đổi vở với bạn để
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
soát lỗi.
- Giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- Chữa lỗi vào vở.
- Chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc - HS đọc yêu cầu.
thăm và trình bày từ ngữ chứa các âm, vần đã bốc thăm - Chú ý.
được lên bảng.
- Đại diện nhóm
- Nhận xét, sửa chữa.
thực hiện theo yêu
- HS lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả vừa cầu.
viết.
- Nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.
và chữa vào vở.
4. Củng cố Dặn dò
Học sinh lên bảng
- Nhận xét tiết học.
viết.
- Đọc trước bài Chuỗi ngoc lam để chuẩn bị viết chính tả - Nhận xét bổ sung.
nghe - viết.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA
I. Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi
trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
- Thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm
gương dũng cảm. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết 2 đề bài và tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ
môi trường. Nhận xét
2. Bài mới:
- Các em nhớ và kể cho nhau nghe một việc làm tốt hoặc
hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân
hoặc những người xung quanh qua tiết Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia.
a. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề
- Đọc đề bài và quan
- Treo bảng phụ ghi 2 đề bài và gạch chân những cụm từ
sát.
một việc làm tốt, một hành động dũng cảm.
- Hướng dẫn hiểu đề: Câu chuyện kể phải là chuyện về
một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi
- Chú ý.
trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
- Yêu cầu đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Yêu cầu giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể.
- HS đọc to, lớp đọc
- Yêu cầu lập dàn ý câu chuyện trên giấy nháp.
thầm.
b. Thực hành kể chuyện
- Tiếp nối nhau giới
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe.
thiệu.
- Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn.
- Thực hiện theo yêu
- Tổ chức thi kể trước lớp:
cầu.
+ Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể.
+ Viết tên HS tham gia kể chuyện và tên câu chuyện
được kể lên bảng.
- Hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung và trình tự câu
- Kể với bạn ngồi cạnh
chuyện; cách kể chuyện; khả năng dùng từ, đặt câu của
và trao đổi theo yêu
người kể.
cầu.
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay và có nội dung câu
chuyện đúng với yêu cầu.
- HS được chỉ định
- Gọi học sinh nêu lại nội dung câu chuyện.
tham gia thi kể.
- Qua những câu chuyện vừa được nghe các bạn kể, các
em sẽ học tập đồng thời thể hiện được ý thức bảo vệ môi
trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương
- chú ý.
dũng cảm.
3. Củng cố Dặn dị:
- Nhận xét và bình
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
chọn.
Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập
phân với 1 số thập phân.
- Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải tốn có liên
quan đến rút về đơn vị.
II.Chuẩn bị : Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Đáp án :
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a)
96,726.
a) 65,8 x 1,47
b) 54,7 - 37
b)
17,7
c) 5,03 x 68
d) 68 + 1,75
c)
342,04
d)
69,75
Bài 2: HS đọc đề toán
- Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có Bài giải :
28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất
Tất cả có số lít nước mắm là:
cả có bao nhiêu lít nước mắm?
1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít)
? Bài tốn cho biết gì ?
Đáp số : 106,25 lít
? Bài tốn hỏi gì ?
Bài 3: Tính nhanh
Bài giải :
6,953 x 3,7 +6,953 x6,2 +6,953x0,1
6,953 x 3,7 + 6,953x6,2 + 6,953x 0,1
= 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1)
= 6,93 x
10.
= 69,3
4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16
- HS làm vào vở
= (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16)
- Nhận xét
=
10
+
10
=
20
Bài 4:
Chiều rộng của một đám đất hình chữ Bài giải :
1
Chiều dài của một đám đất hình chữ
1
nhật là 16,5m, chiều rộng bằng 3 chiều
dài. Trên thửa ruộng đó người ta trồng nhật là: 16,5 : 3 = 49,5 (m)
cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được Diện tích của một đám đất hình chữ nhật
bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2)
Người ta thu hoạch được số tạ cà chua
vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.
là:
- Bài tốn cho biết gì?
6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg)
- Bài tốn hỏi gì?
= 55,539 tạ
3. Củng cố dặn dò:
Đáp số: 55.539 tạ
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Ôn lại kiến thức vừa học.
Sinh hoạt tập thể
Chủ đề: KÍNH U THẦY CƠ GIÁO
I. Mục tiêu:
- HS bày tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cơ giáo qua các bài viết của mình.
- GD HS thêm kính u, biết ơn cơng lao của các thầy, cô giáo.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ2: Chuẩn bị
- Họp bán cán sự lớp để phân công nhiệm vụ cho hội thi
vui học tập theo hình thức "Hái hoa dân chủ":
+ HS lần lượt lên tự do hái hoa và TLCH.
+ Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hái hoa và TLCH
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, MC sẽ trực tiệp cơng bố đáp án
mỗi câu hỏi, tình huống.
- Các tờ báo sẽ được
- Chơi theo hình thức "Rung chng vàng":
trưng bày ở vị trí
+ HS tham gia ngồi chơi, mỗi em có một chiếc bảng con.
trung tâm của
(Tất cả có khoẳng 30 câu hỏi. Mỗi câu hỏi các em được suy trường. HS xem và
nghĩ trong 15 giây và viết câu trả lời ra bảng con. nếu em
trao đổi về các bài
nào trả lời sai sẽ phải đi ra ngoài. Sau khoảng 10 - 12 câu
báo của các bạn.
hỏi. Những HS nào cịn lại vị trí cho đến câu hỏi cuối cùng - nêu luận chơi
sẽ là người thắng cuộc.
HĐ2: Vui văn nghệ
+ Các lớp xen kẽ trình
- Họp bán cán sự lớp để phân công nhiệm vụ cho hội thi
bày các tiết mục văn
vui học tập theo hình thức "Hái hoa dân chủ": 10 phút
nghệ tạo khơng khí
+ HS lần lượt lên tự do hái hoa và TLCH.
vui tươi phấn khởi
+ Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hái hoa và TLCH
cho cuộc thi.
- Sau khi HS trả lời câu hỏi, MC sẽ trực tiệp công bố đáp án
mỗi câu hỏi, tình huống.
- Chơi theo hình thức "Rung chuông vàng":
+ HS tham gia ngồi chơi, mỗi em có một chiếc bảng con.
+ Bắt đầu chơi 20 phút
HĐ 3: Công bô kết quả và trao giải thưởng.
Củng cố dặn dò:
NS: 22/11/2017. ND: Thứ năm 30/11/2017
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên (BT1, BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chia số thập phân cho số tự nhiên.
- HS làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét
- Xác định yêu cầu.
2. Bài mới:
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Các em sẽ được củng cố kiến thức về phép chia
số thập phân cho số tự nhiên qua các bài tập thực - Nhận xét, đối chiếu kết
hành trong tiết Luyện tập.
quả.
Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập
phân cho số tự nhiên
- Nêu yêu cầu bài.
- Chú ý.
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS đặt - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
tính và tính vào vở, 2HS lên bảng
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và sửa chữa:
a) 9,6
b) 0,86
c) 6,1
d) 5,203
- Tiếp nối nhau trình bày:
Bài 2: Rèn kĩ năng tìm số dư trong phép chia số - Nhận xét, bổ sung.
thập phân cho số tự nhiên.
a. Thực hiện phép chia và hướng dẫn như SGK.
b. Gọi HS đọc yêu cầu bài 2b.
- Xác định yêu cầu.
- HS tìm số dư của phép chia và thử lại vào vở.
- Chú ý.
- HS trình bày kết quả.
Số dư của phép chia 43,19:21 là 0,14.
- Thực hiện theo yêu cầu.
¿
Thử lại: 2,05
21 + 0,14 = 43,19
- Nhận xét, đối chiếu kết
- Nhận xét sửa chữa.
quả.
Bài 3: Rèn kĩ năng vận dụng chia số thập phân cho
số tự nhiên.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nêu yêu cầu bài.
Học sinh thực hiện bài tập.
- Thực hiện phép chia 21,3:5 và hướng dẫn theo Nhận xét bổ sung bạn.
mẫu.
- HS thực hiện vào vở
Học sinh nêu.
- Nhận xét, sửa chữa: a) 1,06
b) 0,612
- HS nêu cách chia một số thập phân cho một số
Chú ý theo dõi.
TN
3. Củng cố Dặn dò:
- Chuẩn bị bài Chia một số thập phân cho 10;
100; 1000; ….
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng
của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3b. Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
- 2 HS đọc to.
- Gạch chân những cặp quan hệ từ.
- Chú ý và thực hiện
- HS làm vào vở, trình bày kết quả.
theo yêu cầu.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và kết hợp giáo dục học sinh - Treo bảng, tiếp nối
biết cách bảo vệ môi trường..
nhau trình bày:
a. Nhờ … mà
b. Khơng những … mà còn - Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Mỗi đoạn văn có 2 câu, các em sẽ chuyển thành một
câu bằng cách lựa những cặp quan hệ từ thích hợp để
nối chúng.
- 2 HS đọc to.
- HS thảo luận theo nhóm 4 và làm vào vở, phát bảng - Chú ý.
nhóm cho 2 cặp thực hiện.
- HS trình bày kết quả. Nhận xét, sửa chữa.
a. Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt cơng tác thông - Thực hiện theo yêu
tin tuyên truyền … nên ở ven biển
cầu.
b. Chẳng những ở ven biển …mà rừng ngập mặn cịn
được trồng …
- Treo bảng nhóm và
- Kết hợp giáo dục học sinh biết BVMT.
trình bày.
Bài 3: Nêu yêu cầu BT3.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đếm xem mỗi đoạn có mấy câu.
- S/s các câu trong mỗi đoạn có gì giống và khác nhau
- Xác định u cầu.
+ Mỗi đoạn đều có 8 câu. Các câu 6, 7, 8 ở đoạn văn b - Chú ý và thực hiện
có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
theo yêu cầu:
- So sánh xem đoạn nào hay hơn, vì sao ?
HS khá giỏi tiếp nối
+ Đoạn văn a hay hơn đoạn văn b vì các quan hệ từ và nhau nêu:
cặp quan hệ từ đã làm cho đoạn văn b nặng nề hơn.
- HSTL các câu hỏi theo nhóm đơi, trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
-+ Từ vì vậy trong câu 6 và câu 7 có tác dụng nối câu. Học sinh nêu và cho ví
Cặp từ Vì … nên trong câu 8 thể hiện quan hệ: nguyên dụ
nhân, giả thiết - kết quả.
Nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Kết hợp giáo dục học sinh biết BVMT.
3. Củng cố Dặn dị:
Địa lý
CƠNG NGHIỆP (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp:
- Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và
ven biển.
- Công nghiệp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội,Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhạn xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, …
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Lược đồ công nghiệp Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1: Phân bố các ngành công nghiệp
- Quan sát lược đồ,
- HS quan sát lược đồ và thảo luận theo nhóm đơi: Tìm thảo luận theo nhóm
những nơi có các ngành cơng nghiệp khai thác than, dầu đơi.
mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện trên lược
đồ.
- HS chỉ trên lược đồ và trình bày kết quả. Nhận xét
- Thực hiện theo yêu
- Phát phiếu học tập và yêu cầu nối cột A với cột B sao cầu.
cho thích hợp theo nhóm đơi: bảng nhóm
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày bảng nhóm. Nhận xét, sửa chữa.
- Thực hiện phiếu học
HĐ 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
tập với bạn ngồi cạnh.
- HS thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đơi:
? Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ?
Hà Nội, Hải Phịng,
? Nêu sự phân bố của các ngành cơng nghiệp ở nước ta. Thành phố Hồ Chí
+ Cơng nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những Minh, Đà Nẵng, …
nơi có mỏ, các ngành cơng nghiệp khác phân bố chủ yếu
ở các vùng đồng bằng và ven biển.
- HS khá giỏi trả lời câu hỏi:
? Nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở - Tiếp nối nhau trình
thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước.
bày: 1-d; 2-b; 3-a; 4-c.
- Giao thơng thuận lợi, nơi có nhiều thực phẩm, dân cư - Nhận xét, bổ sung.
đông đúc, người lao động có trình độ cao, có đầu tư - Tham khảo SGK,
nước ngoài và là trung tâm văn hóa khoa học.
thảo luận với bạn ngồi
? Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập cạnh
trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển ?
- HS khá giỏi tiếp nối
-Có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ nhau trình bày:
- HS chỉ bản đồ và trình bày kết quả.Nhận xét
- Tiếp nối nhau thực
3. Củng cố Dặn dò: Phát triển công nghiệp cũng như hiện theo yêu cầu.
các trung tâm công nghiệp là đưa nước nhà phát triển - Nhận xét, bổ sung.
theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tiếp nối nhau đọc.
Khoa học
ĐÁ VƠI
I. Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
- HS khá giỏi kể tên một số vùng núi đá vôi và hang động của chúng.
II. Đồ dùng dạy học: Hình và thơng tin trang 54-55 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Kí duyệt ngày ... tháng 11 năm 2017