Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 2 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.22 KB, 30 trang )

TUẦN 24:

Thứ hai ngày … tháng … năm 20…
TẬP ĐỌC:
QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn
khéo thốt nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ có bạn. (trả lời được
CH 1,2,3,5).
- Hs K-G trả lời được CH4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa.
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
trong bài tập đọc: “Nội quy Đảo Khỉ”
hỏi giáo viên nêu.
- HS1: Đọc bài

- HS1: Đọc

H: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?


+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều

- HS2: Đọc bài

- HS2: Đọc

H: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại + Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khối
khối chí?
chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng
của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế
- Nhận xét, ghi điểm
và khơng bị làm phiền, khi mọi
- Nhận xét chung.
người đến thăm Đảo Khỉ đều phải
tuân theo nội quy của Đảo.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: 1 (phút)
+ Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống trên bờ. - Hs theo dõi
Hai con vật này đã từng chơi với nhau
nhưng không thể kết thành bạn được. Vì
sao như thế? Câu chuyện “Quả tim khỉ” sẽ - Vài em nhắc lại đề bài
giúp các em biết điều đó.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
1/ GV Đọc mẫu (2 phút)
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
+ Đọc giọng người kể đoạn1 vui vẻ; đoạn 2
hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ: chân
thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu;
Khỉ bình tĩnh, khơn ngoan khi nói với Cá


- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.


Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá
Sấu.Giọng Cá Sấu: giả dối. Chú ý nhấn
giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài
thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,...
2) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
a) Cho HS đọc nối tiếp từng câu. (8 phút)
- HS đọc
- Luyện đọc các từ khó: ven sơng, quẫy
mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tị, sần
sùi, nhọn hoắt.
b) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
khác nhau, là giọng của người kể
- H: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải chuyện, giọng của Khỉ và giọng của
sử dụng mấy giọng đọc khác nhau Là giọng Cá Sấu.
cụa những ai?
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
- H: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- 1 HS đọc bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Là dài quá mức bình thường.
- Dài thượt là dài như thế nào?
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Thế nào gọi là mắt ti hí?

- Trườn là cách di chuyển ma2tha6n
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, mình, bụng ln sát đất. Bị là dùng
trườn là gì? Trườn có giống bị khơng?
chân, tay để di chuyển.
* GV hướng dẫn: Đây là đoạn giới thiệu - HS lắng nghe
câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý
- Luyện đọc câu
ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu
câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//
của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó.
(Giọng lo lắng, quan tâm)
(Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu).
+ Tôi là Cá Sấu.//Tơi khóc vì chẳng
ai chơi với tơi.//
(8 phút)

(Giọng buồn bã, tủi thân)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.

- 1 HS đọc bài. Cả lớp nghe và nhận
xét.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

- 1 HS đọc bài
- HS đọc

- Gọi HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá + Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải
ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi
Sấu. Nhận xét

cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn
chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở


nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn.//
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh.Khi có
việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt,
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
cần trấn tĩnh?
- 1 HS đọc bài. Cả lớp nghe và nhận
xét.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận
xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc
câu văn này:

+ Con vật bội bạc kia!// Đi
đi!//Chẳng ai thèm kết bạn/ với
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá những kẻ giả dối như mi đâu.//
Sấu.
- 1 HS đọc bài
- Gọi HS đọc lại đoạn 3, 4.
- HS chia nhóm 4.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm. (5 phút)
- HS trong nhóm đọc nối tiếp từng

- GV cho HS chia nhóm 4.
đoạn.
- Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- Các bạn trong nhóm góp ý cho
nhau về cách đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc, mỗi
nhóm đọc một đoạn.

d) Tổ chức cho HS thi đọc. (5 phút)

- Cho HS thi đọc giữa các nhóm (đọc đoạn
- Các nhóm khác nhận xét.
nối tiếp).
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.
- Lớp đọc đồng thanh.

e) Cả lớp đọc đồng thanh. (2 phút)
- Cho HS đọc đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:

- Lớp đọc thầm đoạn 1

- CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?


-...(Thấy Cá Sấu khóc vì khơng có
bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó,
ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá
sấu ăn.)

- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.

- Lớp đọc thầm đoạn 2

- CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

-...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà
chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó.


-CH3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thốt nạn?

Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần
quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá
Sấu ăn.)

-...(Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá
Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của quả tim để ở nhà.)
bài.
- HS Đọc đoạn 3&4.
- CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tị, lủi mất?
-...(vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
- CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính -...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông
nết của hai con vật?- Khỉ - Cá Sấu

minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc
ác.)
- Luyện đọc lại truyện:
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân - Luyện đọc trong nhóm
vai.
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn
chuyện, Khỉ, Cá Sấu.)
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
3) Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá

- Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu
lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thốt
nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu
khơng bao giờ có bạn.

- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà

- Hai em nhắc lại nội dung bài.

- Em hãy nêu lại nội dung của bài?

- Hs về nhà đọc bài và c.bị bài sau.
………………………………………………………………………..

TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b

- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4
II. CHUẨN BỊ:
- GV: các BT như SGK
- HS: SGK, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 3. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì dõi và nhận xét xem các bạn đã
trong bảng.
học thuộc bài chưa.
- Gọi 1 HS nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết,


ta làm thế nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
+ Giới thiệu:
- Trong giờ tốn hơm nay, các em sẽ cùng
nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành
tính nhân, chia trong bảng nhân, chia.Giải bài
tốn có 1 phép tính chia.
 Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tìm x
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Bài tập 1 yêu cầu gì?
- x là gì trong các phép tính của bài?

- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta
làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài

- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài

- Hs đọc
- Tìm x
- Thừa số trong phép nhân.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã
biết.
- Hs làm bài.
a) 2 x X = 4 b) 2 x X = 12
x = 4: 2
x = 12: 2
x=2
x=6
c) 3 x X = 27
x = 27: 3
x=9
- Nhận xét
- Hs đọc
- Viết số thích hợp vào ơ trống

- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ơ trống:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
- Bài tập 3 yêu cầu làm gì?
- Bảng phụ: Ghi bài tập 3
- Lấy thừa số nhân với thừa số.

- Muốn tìm tích em làm như thế nào?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế - Lấy tích chia cho thừa số đã biết
nào?
- Hs làm vào vở BT
- Y/c hs làm vào vở BT

- Nhận xét và ghi điểm cho HS.

Thừa
số

2

2

2

3

3

3

Thừa
số

6

6


3

2

5

3

Tích 12 12 6

6 15 15

- Nhận xét
Bài 4: Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi
mỗi túi có mấy kg gạo?
- 1 HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi
- Bài tốn cho biết gì?
- Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế - Chia đều thành 3 phần bằng nhau
nào?
- Mỗi túi có mấy kg gạo?
- Bài tốn hỏi gì?


- Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi
túi?
- Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi
1 hs làm trên bảng làm bài.


- Chữa bài và nhận xét ghi điểm
Bài 5: HSKG làm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 5
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Y/c hs làm vào vở BT

- Chữa bài và nhận xét ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào?
- Về nhà làm các BT 2,5 trang 117
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4

- Thực hiện phép chia 12: 3
- Hs làm bài:
Tóm tắt
3 túi: 12 kg gạo
1 túi:? kg gạo
Bài giải
Số kg gạo mỗi túi có:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg gạo
- Nhận xét
- 1 hs đọc
- Có 15 bơng hoa cắm vào các lọ,
mỗi lọ 3 bông hoa
- Cắm được mấy lọ hoa?
Giải
Số lọ hoa có là:

15: 3 = 5 (lọ hoa)
Đáp số: 15 lọ hoa.
- Nhận xét
- Hs đọc
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã
biết

………………………………………………………………………..

THỂ DỤC:
ĐI KIỄNG GĨT HAI TAY CHỐNG HƠNG. TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ”
I. MỤC TIÊU:
- Biết giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Cịi, tranh ảnh minh họa…
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung
và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh
chuyển sang chạy, Đi thường
theo vạch kẽ thẳng, hai tay

ĐL

HOẠT ĐỘNG CỦA H S


- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo
8p – 10p cáo cho GV nhận lớp.



1p – 2p







chống hông và dang ngang




2. Khởi động



- Quan sát, nhắc nhở HS khởi
động các khớp: cổ, cổ tay,
hông, gối,…

1x8
nhịp


- Quan sát HS tập luyện





- Nghiêm túc thực hiện

II. Phần cơ bản
1. Học đi kiễng gót hai tay
chống hơng
- Phân tích kỹ thuật của động
tác đồng thời kết hợp thị
phạm cho HS nắm được kỹ
thuật

19p –
23p
3 – 5 lần

- Sau đó điều khiển cho học
sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
3. Trò chơi “Nhảy ơ”
- Phân tích lại và thị phạm
cho HS nắm được cách chơi.

3 – 5 lần

- Sau đó cho HS chơi thử.

- Nêu hình thức xử phạt
4. phân hóa đối tượng:củng
cố và hướng khắc phục học
sinh yếu



III. Phần kết thúc




1. Thả lỏng

4p – 6p

- Hướng dẫn cho HS các
động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét
- Nx buổi và giao bài tập vn
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”

1 – 2p





- Tập hợp thành 4hàng ngang


1 – 2p
1 – 2p

- HS reo “ khỏe”

………………………………………………………………………..

TẬP VIẾT:
CHỮ HOA U, Ư
I. MỤC TIÊU:


- Viết đúng chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng; Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần).
- Gd tính cẩn thận khi viết chữ
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu U,Ư. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng con, vở TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: T
- HS viết bảng con.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- HS nêu câu ứng dụng.
- Viết: Thẳng như ruột ngựa.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng

- GV nhận xét, cho điểm.
con.
2. Bài mới
- Giới thiệu: Chữ hoa U,Ư
- Hs theo dõi
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách viết nối
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát và trả lời câu hỏi do GV
nêu:
chữ U,Ư.
a) Chữ hoa U
* Gắn mẫu chữ U và hỏi:
- Cao 5 li
- Chữ U cỡ vừa cao mấy li?
- Độ rộng 5,5 li.
- Độ rộng bao nhiêu?
- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái- Viết bởi mấy nét và viết như thế nào?
- GV chỉ vào chữ U và giải thích: Chữ U phải) và nét móc ngược phải.
cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc hai - HS lắng nghe
đầu (trái-phải) và nét móc ngược phải.
+ Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa - Hs quan sát và lắng nghe.
nói - Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc
hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong,
đầu móc bên phải hướng ra ngoài,DB
trên ĐK2.Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, rê
bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết
nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới,
DB ở ĐK2.

- Hs QS
b) Chữ hoa Ư
- Viết thêm một dấu râu trên đầu nét 2
* Gắn mẫu chữ Ư và hỏi:
của chữ U.
- Chữ Ư được viết thêm gì nữa?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - Hs QS và lắng nghe.
chữ Ư (như chữ U)
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- HS tập viết trên bảng con chữ hoa
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
U,Ư
- GV nhận xét uốn nắn.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1) Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng:
Ươm cây gây rừng
+ Em hãy giải thích nghĩa của cụm từ
trên?
(Là những việc cần làm thường xuyên để
phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo
vệ cảnh quan, môi trường..)
1) Quan sát và nhận xét:
- Em hãy nêu độ cao các chữ cái.
+ Ươm cây gây rừng.(cỡ nhỏ)

- HS quan sát và trả lời

+ Hs trả lời:...

- Hs trả lời:
+ Các chữ: Ư,y,g cao 2,5 li
+ Các chữ: ơ, m, â, ư, n cao 1 li.
+ Chữ: r cao 1,25 li
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Dấu huyền đặt trên đầu chữ ư
- Khoảng bằng con chữ o
nào?
- Hs QS
- GV viết mẫu chữ: Ươm
2) Hướng HS viết bảng con
- HS viết bảng con
* Viết:: Ươm
- GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở hs
viết liền nét)
 Viết vào vở
- HS viết vào vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
trên bảng lớp.
- GV nhận xét tiết học.
- Hs theo dõi

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ ba ngày … tháng... năm 20…
CHÍNH TẢ (Tập chép):
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân
vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2
trang 51.
- Làm được bài tập 2 a, BT3 a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả (bài 2 a/b).
- Hs: bút chì,...


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra
- Gọi 2 em lên bảng.
- Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu lớp
viết vào bảng con.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
2.Bài mới:
-Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng,
viết đẹp bài “Quả tim khỉ”, và các BT 2 a,b.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viế
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:

- Đọc mẫu bài “Quả tim khỉ”
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm
- Những chữ nào trong bài chính tả phải
viết hoa? Vì sao?

Hoạt động của hs
- Hai em (hs yếu) lên bảng viết các
từ do GV nêu ở bài "Ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên": Tây nguyên, Êđê, Mơ-nông, nục nịch, nườm
nượp,...
- Hs theo dõi.
- Vài hs nhắc lại đề bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 hs đọc bài
- Những chữ trong bài chính tả phải
viết hoa là Khỉ và Cá Sấu.Vì đó là
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời tên riêng.Bạn, Vì, Tơi, Từ: viết hoa
nói ấy đặt sau dấu gì?
vì đó là những chữ đứng đầu câu.
- Lời của Khỉ: ("Bạn là ai?Vì sao bạ
khóc?")được đặt sau dấu hai chấm,
gạch đầu dịng.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Lời của cá Sấu:("Tôi là Cá Sấu. Tôi
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào khóc vì chả ai chơi với tơi.") được
bảng con
đặt sau dấu gạch đầu dịng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Lớp thực hành viết từ khó vào

- Chép bài:
bảng con.Hai em thực hành viết các
- Gv đọc cho hs chép vào vở
từ khó trên bảng: Khỉ, Cá Sấu, kết
- *Soát lỗi:Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi bạn,...
- Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm
và nhận xét từ 10 – 15 bài.
- Hs chép vào vở.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s hay x?
- Gọi 1hs đọc y/c bài 2a
- Nộp bài lên để giáo viên chấm
- Y/c hs làm vào vở BT
điểm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Hs cả lớp làm vào vở BT
- GV cùng hs tổng kết và tuyên dương.
2a) - say sưa, xay lúa.
Bài 3a: Tên nhiều con vật thường bắt đầu
- xông lên, dịng sơng.
bằng s: sói, sẻ, sứa,...
- Hs theo dõi
+ Em hãy tìm thêm các tên khác.
- Lớp chia thành 4 nhóm. Hs trao đổi
rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian
2 phút). hết thời gian đại diện nhóm
3) Củng cố - Dặn dò:
dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.



-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Voi nhà

Cả lớp cùng GV chốt lại kết quả
đúng. Tuyên dương những nhóm tìm
nhiều nhất.
- Hs theo dõi.

………………………………………………………………………..

TOÁN:
BẢNG CHIA 4
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 3 miếng bìa hình vng, mỗi miếng có 4 chấm trịn.
- HS: SGK, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng nhân 4
- 1 HS lên bảng đọc bảng nhân 4
- Gọi 1 hs lên bảng đọc bảng chia 3

- 1 HS lên bảng đọc bảng chia 3
- GV nhận xét và cho điểm
- Hs theo dõi.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu
- Trong giờ tốn hơm nay, các em sẽ cùng - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
nhau học bài “Bảng chia 4”
1) Ôn tập phép nhân 4
- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm - Hs quan sát
tròn như SGK.
- Hỏi: mỗi tấm bìa có bốn chấm trịn ; ba tấm - (...3 tấm bìa có 12 chấm trịn.)
bìa có tất cả mấy chấm trịn?
- Để có 12 chấm trịn ta làm phép tính gì? và -...ta làm phép nhân. 4 x 3 = 12
nêu phép tính đó?
- GV chép phép nhân lên bảng: 4 x 3 = 12
2) Hình thành phép chia 4
- GV hỏi: Trên các tấm bìa có 12 chấm trịn, - Hs trả lời:... có 3 tấm bìa.
mỗi tấm có 4 chấm trịn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- GV kết luận: Từ phép nhân: 3 x 4 = 12, ta có - Hs đọc
phép chia: 12: 4 = 3
3) Lập bảng chia 4:
-Hs thực hiện: 4: 4 = 1, 8: 4 =
- Y/c hs lập bảng chia 4
2;....,40: 4 = 10.
- Hs đọc thuộc bảng chia 4
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 4.


* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:

- Y/c từng hs trả lời kết quả.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.

- Hs trả lời:
8: 4 = 2
40: 4 = 10
32: 4 = 8
28: 4 =7
16: 4 = 4
20: 4 = 5
4: 4 = 1
36: 4 = 9
12: 4 = 3
24: 4 =6
- HS nhận xét

Bài 2: Hỏi xếp được mấy hàng?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài tốn cho biết gì?

- Hs đọc đề bài.
- Có 32 HS xếp thành 4 hàng đều
nhau
- Bài tốn hỏi gì?
- Mỗi hàng có mấy HS?
- Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT
- 1 em làm trên bảng, cả lớp làm
vào vở BT
Bài giải
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.

Số HS mỗi hàng có là:
32: 4 = 8 (học sinh)
Bài 2: HSKG làm
Đs: 8 học sinh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hs đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Có 32 học sinh xếp thành các
hàng, mỗi hàng 4 hs.
- Bài tốn hỏi gì?
- Hỏi xếp được mấy hàng?
- Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT
Bài giải
Số hàng 32 hs xếp được:
32: 4 = 8 (hàng)
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Đs: 8 hàng
3. Củng cố – Dặn dò
- Hs theo dõi
- Yêu cầu HS đọc cá nhân và đồng thanh bảng - HS đọc
chia 4
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 4 và - -Về nhà học thuộc bảng chia 4 và
chuẩn bị bài sau: Một phần tư.
xem trước bài sau.
………………………………………………………………………..

KỂ CHUYỆN:
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:

- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ ”.
- Hs K-G biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện.
- HS: SGK. Mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Bài cũ Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu
chuyện: Bác sĩ Sói, sau đó nói lời khuyên của
câu chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: - Trong giờ kể chuyện tuần này
chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim
khỉ ”.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.Bác sĩ Sói
- Y/c 1 hs đọc y/c. Cả lớp quan sát từng tranh
minh họa (SGK trang 42)
- GV treo tranh, hướng dẫn hs quan sát, tóm tắt
các sự việc vẽ trong tranh

Hoạt động của HS
- Hát
- HS kể và trả lời. Bạn nhận xét.


- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài

- Hs theo dõi và quan sát tranh
- Hs thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
- Đại diện nhóm trả lời các bạn
khác bổ sung.
Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
+ Tranh 1 Vẽ cảnh gì?
Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà
+ Tranh 2 Cá Sấu làm gì?
chơi.
Tr3: Khỉ thốt nạn.
+ Tranh 3 Khỉ như thế nào?
Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò,
+ Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào?
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện lủi mất.
thành 4 đoạn.
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Hs kể theo nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo
các câu hỏi đã nêu ở trên
- Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối - Đại nhóm lên kể trước lớp
tiếp), mỗi em một đoạn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và - Hs theo dõi nhận xét, bình chọn
cá nhân và nhóm kể tốt

nhóm kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện
(Hs K-G)
- Phân vai: + Người dẫn chuyện: giọng kể đoạn
1vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê. +Giọng
Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá
Sấu; Khỉ bình tĩnh, khơn ngoan khi nói với Cá
Sấu ở giữa sơng; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu.
+Giọng Cá Sấu: giả dối.


- Yêu cầu 3 HS thể hiện đóng vai trước lớp, có - 3 HS thể hiện đóng vai trước
sử dụng hình, ảnh của nhân vật.
lớp
- Hs theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm dựng lại câu - Hs nhận xét lời kể của bạn.
chuyện tốt
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hs theo dõi
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh
bài sau.
………………………………………………………………………..

ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ tư ngày … tháng … năm 20..

TOÁN:
MỘT PHẦN TƯ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: BT1, ôn tập một số phép tính chia ở tiết 116
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các miếng bìa: Hình vng, hình thoi, hình trịn chia 4 phần bằng nhau.
Hình chữ nhật chia 3 phần.
- HS: SGK, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
1. Bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng đọc bảng chia 3 bảng - 2 HS lên bảng đọc bảng chia 3, bảng
nhân 4.
nhân 4.
- GV nhận xét và cho điểm
- Hs theo dõi.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu
- Trong giờ tốn hơm nay, các em sẽ cùng - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
nhau học bài "Một phần tư"
+ Giới thiệu "Một phần tư"
- GV gắn lên bảng 1 tấm bìa hình vng - Hs quan sát
nêu câu hỏi
- Hỏi: Tấm bìa hình vng được chia - Được chia thành 4 phần bằng nhau
thành mấy phần bằng nhau?
- Một phần được tô màu. Như vậy lấy đi - Lấy 1/4 hình vng.
bao nhiêu phần của hình vng?

1
- GV viết lên bảng
- Hs theo dõi
4


- Y/c hs đọc lại nội dung bài học ở SGK
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đã tô màu 1/4 hình nào?
- Y/c hs quan sát hình ở SGK và trả lời
- Nhận xét và kết luận.
* Ôn tập BT1 (SGK/115-Bài luyện tậptiết 116)
Bài 1: Tính nhẩm:
- Y/c từng hs trả lời kết quả.

- Hs đọc
- Hs quan sát và trả lời:
- Đã tơ màu vào hình: a, b, c

- Hs trả lời:
8: 4 = 2
32: 4 = 8
16: 4 = 4
4: 4 = 1
12: 4 = 3

40: 4 = 10
28: 4 =7
20: 4 = 5
36: 4 = 9

24: 4 =6

- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bài học
- Hs theo dõi
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài: sau.
Luyện tập.
………………………………………………………………………..

TẬP ĐỌC:
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được ni dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích
cho con người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa,
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Kiểm tra
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu
trong bài tập đọc: “ Nội quy Đảo Khỉ ”

hỏi của giáo viên.
- Nhận xét, đánh giá cho điểm
2.Bài mới
- Phần giới thiệu:
- Muông thú mỗi con một vẻ; con khỉ hay - Hs lắng nghe
bắt chước, con voi có sức khỏe phi
thường...Những con vật ấy được ni dạy sẽ
thành những con vật có ích, phục vụ cho


con người. Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một
chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã
dùng vòi kéo chiếc xe ô-tô khỏi vũng lầy
giúp con người, qua bài Voi nhà
-Vài em nhắc lại đề bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu
- Đọc mẫu toàn bài.

-Lớp lắng nghe đọc mẫu.

+ Giọng đọc rõ, rành mạch từng mục...
- Y/c 1 hs K-G đọc toàn bài

- 1 hs K-G đọc, lớp đọc thầm theo.

2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu.


- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho
hết bài.

* Hướng dẫn phát âm: -Hướng dẫn tương tự - Hs đọc cá nhân, đồng thanh các từ:
như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy,
tiết trước.
lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi
* Hướng dẫn ngắt giọng:
- GV hướng dẫn và yêu cầu hs đọc cách
ngắt giọng, nhấn giọng một số câu dài, nhấn
giọng một số từ thống nhất cách đọc các câu
này trong cả lớp

+ Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vịi
vào đầu xe/ và co mình lơi
mạnh...vũng lầy.// lơi xong,/ nó huơ
vịi....lùm cây/ rồi lững thững...bản
Tun.//

* Giải nghĩa từ: Y/c hs đọc phần giải nghĩa - Hs đọc cá nhân: Voi nhà: Voi
được người nuôi, dạy để làm một số
từ trong SGK
việc. Khựng lại: dừng lại đột ngột vì
một tác động bất ngờ. Rú ga: tăng
thêm ga cho máy nổ mạnh. Vục:
(xuống vũng) chúi ngập hẳn xuống).
Thu lu: thu người gọn nhỏ lại. Lừng
lững: to lớn và như từ đầu hiện ra
trước mắt, gây ấn tượng mạnh
b) Đọc từng đoạn:

-Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV cùng hs nhận xét bạn đọc.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Mời các nhóm thi đua đọc.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp

-Từng em đọc nối tiếp từng đoạn
trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các em khác lắng nghe và nhận
xét bạn đọc.
- Các nhóm đọc bài
- Đại diện nhóm đọc


- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.

- Hs lắng nghe.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung

- Lớp đọc thầm cả bài

-Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH:

- Hs trả lời:...(Vì xe bị sa xuống
- CH1: Vì sao những người trên xe phải ngủ vũng lầy, không đi được.)

đêm trong rừng?
- Đọc thầm
- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- Hs trả lời:...(mọi người sợ con voi
- CH2: Mọi người lo lắng như thế nào khi đập tan xe. Tứ lấy súng định bắn
nhưng Cần ngăn lại.)
thấy con voi đến gần xe?
- Hs trả lời...(Voi quặp chặt vòi vào
đầu xe, co mình, lơi mạnh chiếc xe
- CH3: Con voi đã giúp họ như thế nào?
qua khỏi vũng lầy.)
- Luyện đọc lại truyện:
- Hs luyện đọc trong nhóm.
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm đọc trước lớp

- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc.

- Hs theo dõi.

- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- Y/c hs nêu lại nội dung bài học.

- Voi rừng được nuôi dạy thành voi
nhà, làm nhiều việc có ích cho con
người.


- Gv cho hs xem một số hình ảnh voi nhà
giúp người làm những việc nặng nhọc.GV
nói thêm: Lồi voi ngày nay khơng cịn
nhiều ở rừng việt Nam, nhà nước ta đang có
- Hs lắng nghe.
nhiều biện pháp bảo vệ lồi voi.
- Hs theo dõi
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
………………………………………………………………………..

MĨ THUẬT:
(GV chuyên trách dạy)
………………………………………………………………………..

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh các lồi vật như SGK (nếu có). Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
- HS: SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của Thầy
1. Bài cũ Từ ngữ về muông thú. Đặt và
TLCH Như thế nào?
- GV gọi 1 cặp hs làm lại BT3: - Hs1: nói 1

câu, Hs2: đặt câu hỏi tương ứng
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu: Trong tiết Luyện từ và câu tuần
này, các em sẽ biết thêm tên một số loài thú.
Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy qua bài: Từ
ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy.
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ
bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: tị mị,
nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh
nhẹn
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c hs quan sát tranh, ảnh trao đổi theo
nhóm, nêu tên các lồi thú rồi ghi vào phiếu
học tập
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm
trả lời tốt.

Hoạt động của Trị

- Hs thực hiện theo y/c của GV
- Hs theo dõi
- Hs lắng nghe và nhắc lại đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu
- Các nhóm làm bài
- Từng nhóm trình bày bài làm của
nhóm mình.
*(Gấu tị mị, Thỏ nhút nhát, Hổ dữ

tợn, Cáo tinh ranh, Nai hiền lành,
Sóc nhanh nhẹn.)
- Hs theo dõi

Bài 2: (miệng) Hãy chọn tên con vật thích
hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
- Hs đọc y/c của bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hs trả lời:
- Gv nêu các câu hỏi để hs trả lời
(a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ
c. Khỏe như voi. c. Nhanh như
sóc.)...
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống?
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BT
- Gv y/c hs làm vào vở BT
(Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm
vườn thú. Hai chị em mặc quần áo
đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang.
Ngoài đường, người và xe đi lại như
mắc cửi. Trẻ em chạy nhảy tung
tăng.)
- GV nhận xét, tổng kết
- Hs theo dõi

3. Củng cố – Dặn dò
- HS nêu
- GV y/c hs nêu lại y/c của bài học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài


với các cụm từ vừa học.
sau.
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt
và trả lời câu hỏi Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..

Thứ năm ngày … tháng … năm 20…
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân
vật từ “Con voi lúc lắc vòi...theo hướng bản Tun.”của bài Voi nhà Sách TV2 T 2
trang 57.
- Làm được bài tập 2 a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 phiếu học tập viết nội dung bài 2
- Hs: bút chì,...
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
1. Kiểm tra
- Gọi 2 em lên bảng.
- Đọc các từ khó cho HS viết.Yêu cầu
lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.

2.Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết
đúng, viết đẹp bài “Voi nhà”, và các BT
2 a,b.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết:
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc mẫu bài “voi nhà”
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc
thầm

Hoạt động của hs
- Hai em (hs yếu) lên bảng viết các từ
do GV nêu ở bài "Quả tim khỉ": Khỉ,
Cá Sấu, kết bạn,...

- Hs theo dõi.
- Vài hs nhắc lại đề bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 hs đọc bài
- Câu trong bài chính tả có dấu gạch
ngang là - Nó đập tan xe mất.
- Những câu nào trong bài chính tả có - Câu có dấu chấm than là: Phải bắn
dấu gạch ngang và dấu chấm than?
thơi !
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
bảng con
con.Hai em thực hành viết các từ khó

trên bảng: quặp chặt, vũng lầy, huơ
vòi, lùm cây, lững thững, bản Tun
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Chép bài:
- Gv đọc cho hs chép vào vở
- Hs chép vào vở.
- *Soát lỗi:Đọc lại để HS soát bài, tự bắt - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.


lỗi
- Chấm bài: -Thu vở học sinh chấm điểm
và nhận xét từ 10 – 15 bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Em chọn chữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống?
- Gọi 1hs đọc y/c bài 2a
- Y/c hs làm vào vở BT
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thủy Tinh

- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1 hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Hs cả lớp làm vào vở BT
2a- sâu bọ, xâu kim. - củ sắn, xắn tay
áo
- sinh sống, xinh đẹp. - xát gạo, sát
bên cạnh

- Hs theo dõi.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.

………………………………………………………………………..

TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: các BT như SGK
- HS: SGK, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và
4 và 1/4. Hỏi HS về kết quả của một nhận xét.
phép chia bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Trong giờ tốn hơm nay, các em sẽ - Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng
thực hành tính nhân, chia trong bảng
nhân, chia 4. Giải tốn có 1 phép chia

 Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Hs đọc
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c hs trả lời kết quả của phép chia - Lần lượt từng hs trả lời kết quả.
(8: 4 = 2,........, 32: 4 = 8)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×