Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an lop 4 tuan 31co phan hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.29 KB, 35 trang )

TUẦN 31

Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2019
Đạo đức

I.

-

Mục tieõu:

BAO VE MOI TRệễỉNG(Tit 2)

Biết dợc sự cần thiết phaỷi bảo vệ môi trờng và traựch nhieọm tham gia bảo vệ moõi trửụứng
Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
Tham gia BVMT ở nhà, ở trờng và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
Khụng ng tỡnh vi nhng hnh vi lm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người
than cùng thực hiện bảo vệ mơi trường.
*TKNL: Đồng tình ủng hộ những hành vi BVMT là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả năng lượng.

II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam, thế giới.
+HS:VBT
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy


1.Khởi động:Hát
2.Bài cũ: “Bảo vệ mơi trường ”
-Mơi trường bị ơ nhiễm là do những ngun nhân
nào?-(HS CHT)
-Em có thể làm gì để bảo vệ mơi trường?-(HS HTT)
-Nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu:
Làm thế nào để bảo vệ được môi trường tốt hơn?
Cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu thêm qua bài học hơm
nay “Bảo vệ mơi trường”(Tiết 2)
-Nhận xét.
b.Các hoạt động
* Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri”(Bài tập 2)
-Cho HS đọc yêu cầu BT2-(HS CHT)
-Cho HS đọc từng câu
-Nhận xét đưa ra đáp án đúng.
a)Lồi tơm bị tiêu diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của
chúng và thu nhập của con người sau này.-(HS
CHT)
b)Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức
khỏe của con người và làm ô nhiễm đất-(HS HTT)
c) Gây ra hạn hán lũ lụt, hỏa hoạn, xói mịn đất, sạt
núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ.-(HS HTT)
d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị
chết.-(HS CHT)
đ) Làm ơ nhiễm khơng khí (Bụi, tiếng ồn)—(HS
CHT)
e)Làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí- (HS HTT)


Hoạt động học

-2 HS nêu

-1 em
-Phát biểu cá nhân
- Nhận xét, bổ sung.

-1 em


* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập
3,SGK) *TKNL
-Cho HS đọc yêu cầu BT-(HS CHT)
-Chia nhóm
-Nhận xét, chốt ý
a)Không tán thành
b) Không tán thành
c) Tán thành
d) Tán thành
đ) Tán thành
* Hoạt động 3: Xử lý tình huống( BT4.SGK)
-Cho HS đọc yêu cầu –(HS CHT)
-Chia nhóm
-Nhận xét, chốt ý
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp chuyển bếp
than sang chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh
c)Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường
làng.

* GV kết luận: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết
mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.Bảo vệ
mơi trường chính là bảo vệ sức khỏe cho mình và
cho mọi người nói chung.
4, Củng cố,:
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ môi trường?-(HS CHT)
+ Em hãy kể một số việc làm để bảo vệ mơi trường?(HS HTT)
5 dặn dò
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bị tiết sau.

TIẾT 151

-HS thảo luận nhóm 2
-Trình bày- nhận xét

-1 em
-Thảo luận nhóm 5
-Trình bày

-1 em
-3 em

Tốn
Thực hành(Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

-Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
-Bài tập cần làm:Bài 1


-(HS HTT): Bài 2

-yêu thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:bảng phụ
+HS:sgk
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Thực hành”
-Muốn tìm độ dài thật ta làm sao?-(HS CHT)
-Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta làm sao?-(HS HTT)
+ Nhận xét
3. Dạy bài mới:

Hoạt động học
-.Lớp theo dõi và nhận xét.


a) GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS thực hành (Tiếp theo)

-Nghe, nêu cho hS viết bảng. Tự vẽ vào vở 1
đoạn thẳng AB đúng bằng 5 cm


-Nêu BT (SGK)
-Gợi ý cách thực hiện
+Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB(
theo cm)
. Đổi 20 m= 2000 cm
. Độ dài thu nhỏ.
2000 : 400 = 5 (cm)
b) Thực hành
Bài 1: Nhóm 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài taäp.
+ Giới thiệu CD bảng lớp học là 3m
+Kiểm tra, hướng dẫn HS
-Nhận xét-Chốt kết quả.
+Đổ 3m = 300 cm
+Tính độ dài thu nhỏ
300 : 50 =6 (cm)
+Vẽ đường thẳng AB có độ dài 6cm.
6 cm
A
B
Tỉ lệ 1: 50
+ Nhận xét
Bài 2: Thảo luận nhóm 5
-Cho H S đọc đề
- Hướng dẫn:Cần tính riêng chiều rộng, chiều dài
hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó vẽ HCN biết chiều
dài, chiều rộng.
-Theo dõi, hướng dẫn
-Nhận xét, chốt kết quả.
Đổi 8m = 800cm

6m = 600 cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ : 800 :200 = 4 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ :600: 200= 3( cm)
Tỉ lệ 1: 200

+ 1 HS đọc.
+ Nghe
+Tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
-Trình bày

-Nghe.

-Thảo luận.
-Trình bày.

-Nêu

3 cm

4. Củng cố: (5 phút)
Muốn tìm độ dài thật ta làm sao?-(HS CHT)
-Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta làm sao?-(HS HTT)
5.Dặn dò-Nhận xét
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về xem “ ôn tập
về số tự nhiên”.

Tập đọc

Ăng-co Vát
I. Mục đích yêu cầu:



-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu
lộ tình cảm kính phục .
-Hiểu ND, ý nghĩa:Ca ngợi Ăng- co Vát, một cơng trình kiến trúc
và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.(trả lời được
các câu hỏi SGK)

-u thích mơn học.
*BVMT: Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của MT thiên nhiên lúc hồng
hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:Ảnh khu đền Ăng-co-Vát SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động:Hát
- Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 (HS CHT), đọc thuộc lòng bài thơ
“Dòng song mặc áo”? Và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ Nhận xét

3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV cho HS quan sát ảnh đền Ăng- co Vát
+- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất
nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến
trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơme đó là Ăng – co Vát
*Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
-Chia đoạn:
+Đoạn 1:Từ đầu ……XII
+Đoạn 2:khu đền…gạch vữa
+Đoạn 3:Còn lại
-Sửa sai cách phát âm, ngưng nghỉ.Viết bảng từ
khó , hướng dẫn HS đọc:
+Ăng-co Vát, ngọn tháp, chạm khắc, kiến trúc,
nhẵn bóng, đẽo gọt vng vức, kín khít, muỗm.
-Giải nghĩa từ khó hiểu.
-u cầu HS luyện đọc
+ Gọi HS đọc cả bài.
* GV đọc mẫu theo hướng dẫn SGV
* Tìm hiểu bài: ( 12 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi.
+Câu 1:HS đọc yêu cầu
Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao
giờ?-(HS CHT)
+Câu 2:HS đọc yêu cầu
Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

+ HS quan sát tranh, ảnh.

-Đọc nối tiếp 2 đoạn


-Đọc lượt 1
+Đọc theo HDGV
-Đọc lượt 2-Kết hợp đọc chú giải
-Theo cặp
-3 em
-Nghe

-Trả lời cá nhân
+….ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ 12.
-Thảo luận nhóm 2
+Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn
tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.


Có 398 gian phịng.
-Thảo luận nhóm 5
+Câu 3:HS đọc u cầu
+…những cây tháp lớnđược dựng bằng đá
Khu đền chính được xây dựng kì cơng như thế ong và bọc ngồi bằng đá nhẵn như mặt mặt
nào?
ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn
đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín
khít như xây gạch vữa.
+Câu 4:HS đọc yêu cầu
-Trả lời cá nhân
Phong cãnh khu đền vào lúc hoành hơn có gì
+ …..vào lúc hồng hơn, Ăng- co Vát thật
đẹp?-(HS HTT)
huy hoàng:Ánh sang chiếu soi vào bong tối

của đền, những ngọn tháp cao vút lấp loáng
giữa những chùm lá thốt lốt xịa tán trịn;
Ngơi đền cao với những ….các ngách
* Nội dung:ù Ca ngợi Ăng- co Vát, một công -Nêu-(HS HTT)

trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phuùt)
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp
-Nêu HD cách đọc
-Dán đoạn đọc diễn cảm”Lúc hồng hơn….tỏa ra”
đọc mẫu.
4. Củng cố ( 5 phuùt)
-Yêu cầu HS nêu ND?
*BVMT :Giáo dục HS bảo vệ hịa bình để thế giới
ln có cảnh quan đẹp, góp phần làm mơi trường
trong sạch.
5 Dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bị bài “con chuồn chuồn nước”

-3 em
-Nhận xét.
-HS luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. Lớp nhận
xét.
+ HS lắng nghe và thực hiện.

LỊCH SỬ

NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP

I.
Mục tiêu:
-Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+Sau khi Quang Trung ra đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. lợi dụng thời cơ đó Nguyễn ánh đã
huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ , Nguyễn Ánh lên ngơi
Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phú Xuân(Huế).
-Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị :
+Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc
hệ trọng trong nước .
+Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ qn, các nơi dều có thành trì vững chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, chừng trị tàn bạo
kẻ chống đối.
u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV:Phiếu khổ to
- Một số điều luật của bộ Gia Long.
-HS:SGK
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3


*Nội dung:
Hoạt động dạy
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Vua Quang Trung có nhiều chính sách để làm
gì?Nêu một số chính sách tiêu biểu?-(HS CHT)

-Em hiểu như thế nào về “chiếu khuyến nông”,
“chiếu lập học”, mở cửa biên giới?--(HS HTT)
-Em hiểu câu “xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu”như thế nào?-(HS HTT)
3. Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu, viết tựa
b.Các hoạt động:
*HĐ1: Hồn cảnh ra đời của Nhà Nguyễn
-Yêu cầu HS đọc 1 đoạn đầu
- Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào?-(HS
CHT)

Hoạt động học

- 3 em nêu

-Đọc to
-…..sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối
cảnh triều đình suy yếu , Nguyễn Ánh đã đem
quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà
Nguyễn.

GV giới thiệu thêm:Nguyễn Ánh là người thuộc dòng họ chúa Nguyễn. Sauk hi bị nghĩa quân
Tây Sơn đánh bại, Nguyễn Ánh cùng tàn dư họ Nguyễn dạt về miền cực nam của đất nước ta và luôn
nuôi long trả thù nhà Tây Sơn vì thế Nguyễn Ánh đã cầu cứu quân Xiêm, sau đó lại cầu cứu Pháp để
trả thù nhà Tây Sơn. Sauk hi lật đổ nhà Tây Sơn, Nguyễn Ánh đã xử tội những người tham gia khởi
nghĩa và là tướng lĩnh của Tây Sơn bằng nhiều cực hình như: đào mồ tổ tiên, an hem nhà Nguyễn
Huệ; xử chem. Ngang lưng hoặc cho ngựa xé xác, voi vật chết con cháu của tướng lĩnh Tây Sơn….
-Đưa yêu cầu.

- Đọc to 1 em –Thảo luận nhóm 2
+ Sau hi lên ngơi Hồng đế , Nguyễn Ánh lấy
+ NĂM 1802, NguyỄn Ánh lên ngơi vua chọn
niên hiệu là gì?Đặt kinh đô ở đâu?Từ năm 1802 Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đơ và đặt niên
đến năm 1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời hiệu là Gia Long. Từ năm 1802 đến năm 1858,
vua nào?
nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
*HÑ2:Sự thống trị của Nhà Nguyễn
Phiếu thảo luận
-Thảo luận nhóm 5-Trình bày.
-Hãy cùng đọc SGK phần còn lại, thảo luận và
viết tiếp vào chỗ chấm cho đủ ý:
1.Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn
không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là:
+…………hoàng hậu
+………….tể tướng
+…………..điều hành mọi việc quan trọng từ
trung ương đến địa phương.
2. Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn:
+Gồm nhiều thứ quân là:…..
+Có các trạm ngựa ………..từ Bắc đến Nam.
3.Ban hành bộ luật Gia Long với những điều
luật hết sức hà khắc:
+Tội mưu phản(chống nhà vua và triều đình) bị
xử như sau:……………………………………
…………………………………………………..


-Nhận xét chốt:

Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính
sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ
ngơi vàng của mình.
HĐ3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn
-Theo em, với cách thống trị hà khắc của các -Vô cùng cực khổ .
vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân dân ta sẽ
thế nào?
-GV giới thiệu them:Dưới thời Nguyễn vua quan -Nghe
bốc lột dân thậm tệ, người giàu có công sát hại
người nghèo. Pháp luật dung túng cho người
giàu. Chính vì thế mà nhân dân có câu:
Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan.
4. Củng cố:
-Nhà nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào?-(HS -2 HS nêu
CHT)
-Dưới thời nhà nguyễn mọi quyền hành như thế
nhào?-(HS HTT)
5. Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, liên hệ
giáo dục HS. Dặn HS về nhà học
bài và tìm hiểu thêm về bài: “Kinh
thành Huế”

Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2019
TIẾT 152

TOÁN

ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I/ Mục tiêu:

-Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
-Nắm được hang và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị
-(HS HTT):Bài 2; bài 3b
trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
-Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
-Bài tập cần làm:Bài 1; bài 3(a); bài 4.
u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Phiếu khổ to; phấn màu.
- HS:SGK
III/ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động:Hát
2. Kiểm tra:
- Nêu tên các hàng từ đơn vị đến hàng trăm triệu?- Nêu
(HS CHT)
-Nêu tên các lớp đã học?Mỗi lóp gồm nhiêu hàng?(HS HTT)
+Viết bảng:305 804 ;57 602 511-(HS CHT)

HOẠT ĐỘNG HỌC


3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.

b) Thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Nhận xét, chốt kết quả.
+160274
+Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn khơng trăm
linh năm.
+8 triệu 0 trăm linh bốn nghìn 0 trăm 90
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề
-Nhận xét, chốt kết quả.
5794 = 5000 + 700 +90 +4
20292= 20000 +2000+ 90 +2
190909 = 1000 000 +90.000 +900 +9
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề
-Nhận xét, chốt kết quả.
a)-(HS CHT)
b)- (HS HTT)
Bài 4:
-Cho HS đọc đề
-Nhận xét, chốt kết quả.
+a)…2 đơn vị
+b)…0
+c)Khơng.Vì dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi
mãi.

- 2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào nháp, nhận xét bài bạn.


-Làm vở
-Sửa-(HS CHT)
+1 trăm nghìn, 60 nghìn, 2 nghìn, 7 chục, 4
đơn vị.
+1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 mươi nghìn, 7
nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
+ 8004090
-Thảo luận nhóm 2
-Trình bày.

-Đọc đề
-Nêu miệng.

-Thảo luận nhóm 2
-Phát biểu

4. Củng cố
-Đại diện 3 tổ thi đua.
-Cho HS thi đua BT 5 cột đầu a),b),c)
5.Dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các học
sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS
còn chưa chú ý. Dặn HS về nhà:
Làm BT 5 còn lại; chuẩn bị bài sau “ Ơn tập
về số tự nhiên (tt)”

TIẾT 31:

Chính tả

NGHE LỜI CHIM NÓI.

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nghe viết đúng chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo khổ 5 chữ .
-Làmđúng bài tập CT phương ngữ 2b; 3a.
*BVMT:GD ý thức yêu quý bảo vệ MT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2b.
- HS:Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoaïi.


*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:

1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Đường đi Sa Pa
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.:
Khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
- Nghe - viết Nghe lời chim nói
- Phân biệt: r/d/gi hoặc v/d/gi.
b) Các hoạt động :

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:

Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: lắng
nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết
tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: chữa bài.
NX tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
Giáo viên giao việc
Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi,
thanh ngã.
-Nhận xét-Chốt kết quả:
+Bảnh bao, bủn sủn,dở dang.
+ Bão bùng, bẽ bàng, chễm chệ.
(HS tìm khoảng 15 từ)
Bài tập 3a:
-Cho HS đọc yêu cầu
-Phát phiếu
-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
a) Núi băng trôi-lớn nhất-Nam cực-năm 1956núi băng này.
4. Củng cố
-Cho HS phân tích lại các từ đã viết sai chính
tả ở tiết này.
*BVMT
5.- Dặn dò :
- Nhận xét.

- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu
có )

HS nghe.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
HS viết bảng con

HS nghe - viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề
trang tập

HS đọc yêu cầu bài tập 2b. Cả lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm 5
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.

-1 em
-Thảo luận nhóm 2
-Trình bày
-


TIẾT 60:

Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ)

-Nhận diện được trạng ngữ trong câu( BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn trong
đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
-(HS HTT): viết được đoạn văn có ít nhất câu dùng trạng ngữ (BT2)
u thích mơn học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
HS:SGK
III - NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (5’) Câu cảm
-Nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm?-(HS
CHT)
-Cho ví dụ-(HS HTT)
-Nhận xét
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : -“ Thêm trạng ngữ cho
câu”
- Bài học giúp các em hiểu được thế nào là trạng
ngữ ? Biết nhận diện và đặt được câu có trạng
ngữ .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1: Nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu-(HS CHT)
a)-(HS CHT)
b)-Cho HS Thảo luận nhóm 2
c)-(HS HTT)

GV chốt lại:
1.b) Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
2.Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
3.Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên
nhân và thời gian xảy ra sự việc nói của chủ ngữ
và vị ngữ (I-ren thành 1 nhà khoa học nổi tiếng).
Hoạt động 2: Ghi nhớ

-2 em

-Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
+a) Cả lớp suy nghó phát biểu ý kiến.
+ HS trình bày
+HS phát biểu

Hai HS đọc ghi nhớ.


Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
-Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho
các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
-Nhận xét, chấm 1 số vở.
GV chốt lại trạng ngữ:
a) Ngày xưa.b) Trong vườn.c)Từ tờ mờ sáng.Vì
vậy, mỗi năm.
Bài tập 2:
-GV theo dõi, nhận xét

-Nhận xét- chấm 1 số bài.
4. Củng cố : (3’)
- Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ?
Đặt câu có trạng ngữ.
- Nhận xét.
5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị bài:Thêm trạng ngữ chỉ nơi

-HS đọc yêu cầu và làm vào VBT
HS phát biểu ý kiến.
a)-(HS CHT)
b)-(HS CHT)
c)-(HS HTT)
HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một
lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng
trạng ngữ.
HS đổi nhau sửa bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài.

chốn cho câu.

TIẾT 61:

Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT.

I- MỤC TIÊU:
-Trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải
lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các – bô- níc, khí ôxi và thải ra hơi nước, khí ô-xi,
chất khoáng khác,….

-Thể hiện sự trao đổ chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ .
*BĐKH: thực vật có vai trò quan trọng đối với MT và đời sống con người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Hình trang 122,123 SGK.
-Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
HS:SGK
III- NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) “Nhu cầu không khí của thực
vật”
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống
thực vật-(HS CHT)
-Quá trình quang hợp, hô hấp diễn ra khi nào?(HS HTT)
-Nhận xét
3. Bài mới : (27’)

-2 HS


a) Giới thiệu bài : Bài “Trao đổi chất ở thực
vật”
-Kể ra những gì thực vật phải thường xuyên lấy
từ môi trường và thải ra môi trường trong quá
trình sống
-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ
trao đổi thức ăn của thực vật.

b) Các hoạt động :
*Hoạt động 1:Trong quá trình sống thực vật
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
lấy gì và thải ra môi trường những gì?
-Thảo luận nhóm 2
-Yêu cầu HS quan sát H/122
+Con bò, ao nước, ánh sáng, mặt trời, cây
-Đưa ra yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình?-(HS xanh, cỏ, rễ cây bám sâu vào lòng đất.
CHT)
+ Trong quá trình sống, cây thường xuyên
+Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy phải lấy từ môi trường :các chất khoáng có
từ môi trường trong quá trình sống?-(HS CHT) trong lòng đất, nước, khí các-bo-níc, khí ôxi.
+…khí các-bo-níc,hơi nước, khí ôxi và các chất
+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường khoáng khác.
+…được gọi là quá trình trao đổi chất của thực
những gì?-(HS HTT)
vật.
+Quá trình trên được gọi là gì?-(HS HTT)
+……là quá trình cây xanh lấy từ môi trường
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?- các chất khoáng,khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước
và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi,
(HS HTT)
hơi nước và các chất khoáng khác.
Kết luận:
Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường
các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi
và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất
khoáng khác….Quá trình đó được gọi là quá
trình trao đổi chất giữa thực vật với môi

trường. *BĐKH:
*Hoạt động 2:Sự trao đổi chất giữa thực vật
với môi trường
-Cho HS đọc yêu cầu-Thảo luận nhóm 5
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn
ra như thế nào?
+Sự trao đổi thức ăn của thực vật diễn ra như
thế nào?
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
-Nhận xét, chốt ý.
*Hoạt động 3:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật.
-Phát phiếu và bút vẽ cho các nhóm.
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật gồm sự
trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
-Nhận xét.
4. Củng cố : (3’)

-Đọc to-Kết hợp đọc thầm thông tin /123
+…..thực vật hấp thụ khí ôxi và thải ra khí
các-bô-níc.
+ …..dưới tác dụng của ánh sáng Mặt Trời,
thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các
chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và
chất khoáng khác.

-Thảo luận nhóm 5
+Đọc yêu cầu, thảo luận.
-Trình bày, bổ sung.



-Trong quá triình sống, thực vật can lấy vào và
thải ra những gì?-(HS CHT)
-Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực
vật”?-(HS HTT)
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bị : “Động vật cần gì để sống?”

Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2019
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)

TIẾT 153:

I - MỤC TIÊU :
-So sánh được các số có đến sáu chữ số .
-Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
-Bài tập cần làm:Bài 1 (dòng 1, 2); baøi 2; baøi 3
-(HS HTT):Baøi 4; baøi 5
-yêu thích mơn học.
II CHUẨN BỊ:
-GV:bảng phụ
- HS:Phấn màu
III NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:

1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên
-HS sửa bài 5( 2 cột cuối) làm nhà ;
- Nhận xét
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
“ Ôn tập về số tự nhiên (tt)”
-HS ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên.
b) Các hoạt động :
Bài tập 1:
-Cho HS đọc đề-(HS CHT)
-Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so
sánh hai số.
GV chốt lại lời giải đúng lần lượt:
-Dòng 1;2:(HS CHT) - <
<
>
>
-Dòng 3: (HS HTT) -

=

=

-Đọc to
-HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả



Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn.
-Cho HSđọc đề- (HS CHT)
GV chốt lại lời giải đúng
a)999;7426; 7624; 7642
b) 1853; 3158; 3190; 3518
Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến
bé.
--Cho HS đọc đề-(HS CHT)
- vở 1 số em
GV chốt lại lời giải đúng:
a) 10261; 1590; 1567; 897
b) 4270;2518;1490;1476
Bài tập 4:
---Cho HS đọc đề-(HS CHT)
-Gọi 4 em sửa bài
GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 5: -(HS HTT).
-Cho HS đọc đề-Hướng dẫn cách giải:
Ví dụ:a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62
là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60
GV chốt lại lời giải đúng
b)Vậy x là 59;61
c)Vậy x là:60
4. Củng cố : (3’)
- HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự
các số tự nhiên.
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài Ôn tập về số tự nhiên (tt)


TIẾT 31:

-Đọc –Làm nháp thảo luận nhóm 2
-2 nhóm trình bày bảng.

-HS làm vào vở.
HS sửa

HS làm bảng con.

-HS tự làm rồi chữa bài.
-HS sửa bài trên bảng.

-Thảo luận nhóm 5

-Trình bày.

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến )nói về một cuộc du lịch hay cắm trại,
đi chơi xa,…
-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện .
-GV có thể yêu cầu HS kể một lần đi thăm họ hang hoặc đi chơi cùng người than trong gia
đình,….
-GDKNS:Ra quyết định, tìm kiếm các lựa chọn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-GV:Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
-Bảng lớp viết sẵn đề bài.


-Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể)
-Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
HS:SGK
III – NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’)
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay
thám hiểm –(HS HTT)
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài :
- Hôm nay , chúng ta sẽ chọn kể một câu
chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà
các em được tham gia.
b) Các hoạt động :
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề
bài
-Yêu cầu đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng-(HS CHT)
-Yêu cầu đọc các gợi ý-(HS CHT)
-Lưu ý HS nếu chưa từng du lịch hay cắm trại
cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về
một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác… hoặc một

buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có
đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện –(HS HTT)
*Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện.
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc HS :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Nhận xét-GDKNS
4. Củng cố : (3’)
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
5. Dặn dò : (1’)
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho
người thân, xem trước nội dung tiết sau.

Tiết 62:

- HSđọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc
cắm trại mà em được tham gia.
-2 HSnối tiếp đọc các gợi ý.

-Giới thiêu câu chuyện của mình muốn kể..

-Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của
buổi cắm trại, du lịch đó.

-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời-(HS HTT)
-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghóa câu chuyện-(HS HTT)

Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC


I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND, ý nghĩa :Ca ngợi ve đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.(trả lời được các CH trong SGK).
u thích mơn học.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
HS:SGK
III NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Ăng – co Vát
- Kiểm tra 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
+Câu 1-(HS CHT)
+Câu 2-(HS HTT)

+Câu 3-(HS HTT)
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : “ Con chuồn chuồn
nùc ”
- Bài đọc hôm nay giới thiệu về 1 con vật
quen thuộc : một con chuồn chuồn nước
thật bé nhỏ nhưng dưới ngòi bút miêu tả tài
tình , đầy phát hiện của nhà văn Nguyễn
Thế Hội , nó hiện lên trước mắt chúng ta
thật đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài
văn để thấy được nghệ thuật miêu tả của
tác giả.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
-Chia đđoạn :
+Đoạn 1: “Ôi chao…..phân vai”
+Đoạn 2: Còn lại
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
+Viết bảng từ khó :
Lấp lánh, long lanh, lộc vừng,mênh
mông,đoàn trâu, thung thăng, cao vút.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc
-Yêu cầâu HS đọc
- Đọc diễn cảm cả bài.

-Đọc và trả lời câu hỏi.

-Đọc nối tiếp


-Đọc lượt 1

+Đọc lượt 2-Kết hợp đọc chú giải
-Đọc theo cặp
- 1,2 HS khá giỏi đọc toaøn baøi .
-Nghe


Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
-Câu 1: Cho HS đọc yêu cầu
+ Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ? -(HS CHT)

-Câu 2:Cho HS đọc yêu cầu
+ Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?-(HS HTT)

_ Gợi ý thêm để thấy :
Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn ,
tác giả kết hợp tả được một cách rất tự
nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh
động.
-Nhận xét, chốt ý
* Đoạn 2 : Còn lại
-Câu 3: Cho HS đọc yêu cầu?
+Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có
gì hay ?
-Nhận xét, chốt ý:Tả rất đúng về cách bay

vọt lên bất ngờ của chuồn chuồn nước; tả
theo cách bay của chuồn chuồn nhờ thế tác
giả kết hợp tả được 1 cách rất tự nhiên
phong cảnh làng quê.
-Câu 4:ChoHS đọc yêu cầu
+Tình yêu quê hương , đất nước của tác
giả thể hiện qua bài văn như thế nào ?

- HS đọc thầm trả lời câu hỏi .
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của
nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
-HS có thể phát biểu tự do nhưng phải đúng nội
dung. Ví dụ :
+Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng
hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ” vì
những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ
hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những
hình ảnh rất đẹp.
+Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của
nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó
giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân ,
độ rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn . Cũng vì
đó là cách so sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh
màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của
nắng , so sánh độ rung của cánh với tâm trạng
phân vân của con người .

+Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay
vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước .

=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu
một chỗ.
-Thảo luận nhóm 2
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và gợn
sóng ….cao vút.

-Thảo luận nhóm 5
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn
nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn ,
tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt
Nam với hồ nước mênh mông , luỹ tre rì rào trong
gio, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh ,
cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm
cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi,


đàn cò đang bay , bầu trời xanh trong và cao vút .
Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu tả đó đã bộc
lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước , quê
hương
=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung
cánh bay.
=> Nêu đại ý của bài: Ca ngợi ve đẹp sinh động
của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê
hương.

-Cho HS ýđoạn 2

-Nội dung bài?

-2 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
-Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn
cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý
phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân
vân . Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn
4. Củng cố
-Nêu nội dung bài?-(HS HTT)
5. Dặn dò : (3’)
- GV nhận xét tiết học, biểu dương
HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ
cười ( Phần 1 ).

TIẾT 31/

Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I-MỤC TIÊU:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:

+Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông .
+Đà Nẵng là trung tâm công ngiệp, địa điểm du lịch.
-Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
-(HS HTT): Biết các loại đường giao thông. Từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
*BĐKH:hạn chế thải rác, thu gom và xử lí rác.
-Tiết kiệm bảo vệ tài ngun nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
HS:SGK
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Thành phố Huế.
-Em biết gì về thành phố Huế?-(HS CHT)
-Những địa danh nào dưới đây là của thành
phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An,
chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn,
lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu
Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.(HS HTT)
-GV nhận xét
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài Thành phố Đà Nẵng

-Xác định được vị trí của thành phố Đà Nẵng
trên bản đồ Việt Nam.
-Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là
thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
b) Các hoạt động :
Hoạt động1: Đà Nẵng - thành phố cảng
*GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, nêu :
-Vị trí của Đà Nẵng

- Đà Nẵng có những cảng gì?
-Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
-Các phương tiện giao thông ở Đà Nẵng?

Hoạt động nhóm đôi
* HS quan sát lược đồ, nêu được:
-Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên
cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn
Trà.
-Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn
gần nhau.
-Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
-Tàu biển, tàu sông,(Bến cảng sông Hàn, cảng
biển Tiên Sa): Ô tô( theo quốc lộ 1a đi qua TP);
tàu hỏa (có nhà ga xe lử),máy bay( có sân bay)

* GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì *Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng
sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng
chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
* Chốt ý : Đà Nẵng là thành phố cảng lớn ,

đầu mối giao thông ở đồng bằng duyên hải
miền Trung
Hoạt động theo nhóm
Hoạt động 2: Đà Nẵng – trung tâm công
nghiệp
-Đọc thầm-Thảo luận nhóm 5
-Cho HS đọ yêu cầu ở mục 2
* Thảo luận theo tổ ghi nhanh các mặt hàng
+Dựa vào bảng mục 2/ 148 em hãy kể tên
chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng : Ô tô,
một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng máy móc, hàng may mặc, hải sản ….
và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác
bằng tàu biển.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, chốt ý :
Hàng từ nơi khác đến Đà Nẵng là sản
phẩm công nghệ , hàng do Đà Nẵng làm ra


được trở đi trong nước , xuất khẩu là nguyên
vật liệu cho các nghành khác như xây
dựng(đá ) chế biến thủy,hải, sản(cá , tôm,
đông lạnh)
Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp.
Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch
*HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
-Những điểm nào của Đà Nẵng thu hút
khách du lịch ? nằm ở đâu?
-Nêu một số điểm du lịch khác?
-Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?

* Chốt ý :là nơi hấp dẫn khách du lịch.
4. Củng cố : (3’)
-Em biết gì về Đà Nẵng?-(HS
HTT)
*BĐKH
5. Dặn dò : (1’)
Chuẩn bị bài: Biển đông & các
đảo.

TIẾT 154:

Hoạt động cá nhân
*HS quan sát và trả lời.
-Bãi tắm Mó Khê, Non Nước, ….ở ven biển.
-Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
-Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều
bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Đà
Nẵng cịn là đầu mối giao thơng thuận tiện cho
việc đi lại của du khách, có Bảo tang Chăm,nơi du
khach có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống
VH người chăm

Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2019
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)

I - MỤC TIÊU :
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
-Bài tập cần làm:Bài 1; 2; 3
-(HS HTT):Bài 5

u thích mơn học.
II CHUẨN BỊ:
-GV:bảng phụ
- HS:Phấn màu
III NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC:
*Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
*Hình thức:chia nhóm :nhóm 2 nhóm 3

*Nội dung:
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về số tự nhiên
-4 em-(HS HTT)
--Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;
3;5;9.
-1 em
-Nhận xét.
3. Bài mới : (27’)
-1 em
a) Giới thiệu bài :
“Ôn tập về số tự nhiên (tt)”



×