Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 17 Hoa 8 Tiet 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.25 KB, 3 trang )

Tuần : 17
Tiết : 33

Ngày soạn:
Ngày dạy :

/12/2018
/12 /2018

Bài 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hố học cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các
chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hố học.
2. Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hố học cụ thể.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hố học.
3. Thái độ:
- Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ mơn hố học .
4. Trọng tâm:
- Tính được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học, năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Một số bài tập vận dụng có liên quan.
b. Học sinh: Xem lại kiến thức cũ .
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ – Đàm thoại, vấn đáp – Kết hợp làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
Lớp
Sĩ số
Tên HS vắng học
8A1
8A4
8A2
8A5
8A3
8A6
2. Kiểm tra bài cũ (7’):
- HS1: Nêu các bước của bài tốn tính theo phương trình hố học ?
- HS2: Tính khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm .
Biết sơ đồ phản ứng như sau : Fe + Cl2 ----------- FeCl3
( Biết Cl = 35,5 , Fe = 56 )
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1’) Trong hố học chúng ta cũng cần tính tốn thể tích các chất khí sinh ra và
tạo thành giúp thuận lợi cho cơng việc. Vậy, làm sao có thể tính được thể tích chất khí?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (15’)
- GV: Cho bài tập Ví dụ 1 : Tính - HS: Quan sát, theo dõi II. TÍNH THỂ TÍCH CHẤT
thể tích chất khí Clo cần dùng (ở VD1.
KHÍ THAM GIA VÀ TẠO
đktc) để tác dụng hết với 2,7 g

THÀNH
nhơm . Biết sơ đồ phản ứng như
Tính thể tích chất khí tham
sau : Al + Cl2 ----------- AlCl3
gia và tạo thành ( ở đktc)
( Biết Cl = 35,5 , Al = 27 )
1- Các bước tiến hành :
- GV: Các em hãy so sánh 2 đề
a. Đổi số liệu đầu bài (Tính số
BT ở trên và kiểm tra bài cũ khác - HS: Trả lời.
mol của chất mà đầu bài đã
nhau ở điểm nào?
+ Kiểm tra bài cũ: Tính khối
cho )
lượng của Clo.


V
+ VD1: Tính thể tích của Clo
m
n
n
- GV: Cơng thức chuyển đổi số ( ở đktc).
22, 4 (mol)
M (mol);
mol thành thể tích của chất khí - HS: Vkhí = n x 22,4 l
b. Lập phương trình hố học
( ở đktc ) như thế nào?
Dựa vào số mol của chất đã biết
- GV: Vậy để làm được bài tập

để tính ra số mol của chất cần
- HS: Thực hiện các bước biết
trên thực hiện các bước sau:
+ Đổi số liệu đầu bài (Tínhsố mol theo u cầu:
( theo phương trình )
+ Số mol của nhôm là:
của chất mà đầu bài đã cho)
c.Tính thể tích chất khí(đktc)
m
M
V
n
22, 4
n

V = n x 22,4 (l)(ởđktc)

(mol)
nAl 

mAl 2, 7

0,1(mol )
M Al 27

(mol)
+ Lập phương trình hoá học. Dựa
vào số mol của chất đã biết để tính + Dựa vào PTHH tìm số mol
ra số mol của chất cần tìm ( theo chất cần tìm :
phương trình ).

t
2Al +3 Cl2   2AlCl3
2 mol 3 mol
2 mol
0,1 mol xmol
0

+ Tính thể tích chất khí(đktc)
V = n x 22,4 (l)(đktc)

x

+

0,1x3
0,15(mol )
2

VCl2

= n x 22,4
- GV: Thông qua ví dụ trên yêu
= 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
cầu HS nêu các bước tính tốn.
- HS: Trả lời.
- GV: Chốt kiến thức.
- HS: Ghi bài.
Hoạt động 2 . Luyện tập (20’)
- GV cho HS tóm tắt đề bài tốn
- HS: Tóm tắt :

VD2/ SGK 74 ?
mP = 3,1 g
a.

mP2 O5

?

VO 2

- GV: Cho HS nhắc lại các bước
làm bài tốn tính theo PTHH .
- GV: Hướng dẫn HS làm từng
bước :
- Cho HS tính số mol của P ?
- Cho HS cân bằng PTHH.
- GV: Giới thiệu cho HS cách
điền số mol của các chất dưới
phương trình phản ứng ?
- GV: Cho HS tính số mol của O2
và P2O5.

b.
(ở đktc) ?
- HS: Nhắc lại.
- HS: Tính tốn theo các
bước hướng dẫn của GV:
n

m 3,1

 0,1(mol )
M 31

4 P + 5O2  2 P2O5
4mol
5mol
2mol
0,1mol xmol
ymol
0,1x5
= 4 = 0,125 (mol)
0,1x 2
nP2 O5
= 4 = 0,05 (mol)
mP2 O5
nO2

- GV: Yêu cầu HS tính khối lượng

= n x M = 0,05 x 142
của hợp chất tạo thành ?
= 7,1 (g)
- GV: Yêu cầu HS tính thể tích
- HS: Thực hiện
khí O2 cần dùng?
VO 2

= n x 22,4 = 0,125 x 22,4

Ví dụ 2 :

- Tóm tắt :
mP = 3,1 g
mP2 O5

?

VO 2

(ở đktc) ?
1/ Tính số mol của Photpho
n

m 3,1
 0,1(mol )
M 31

2/ Lập phương trình phản ứng
4 P + 5O2  2 P2O5
4mol
5mol
2mol
0,1mol xmol
ymol
3/ Theo phương trình tính số
mol của P và O2
0,1x5
= 4
= 0,125 (mol )
0,1x 2
nP2 O5

= 4 = 0,05 (mol )
nO2

a- Khối lượng của chất tạo
thành
M P2 O 5

= (31x2) + ( 16x5) =
142 (g)


-GV: Nhận xét

= 2,8 (l)
- HS: Lắng nghe.

m2

 P O = n x M = 0,05 x 142 =
7,1 (g )
b- Thể tích khí O2 cần dùng:
VO 2

5

= n x 22,4
= 0,125 x 22,4 = 2,8 (l )

4. Nhận xét - Dặn dò(1’) :
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.

- Nhắc nhở, giáo dục HS chấp hành tốt luật an tồn giao thơng khi tham gia giao thông tại địa phương.
- Dặn các em làm bài tập 1(a) , 2,3 (c,d) SGK trang 75 , 76 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×