Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 15 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.17 KB, 74 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO MAI
GV : Phạm Kiều Giang
Khối 3

Tuần 15

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn : Tiếng Việt – Phân môn : Tập đọc-Kể chuyện (2 tiết)
Tên bài: Hũ bạc của người cha
Ngày dạy : Thứ hai, 26 / 11 / 2018
A. MỤC TIÊU :

*Kiến thức kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh
minh họa.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện
*Năng lực : Khả năng thực hiện đúng nhiệm vụ học tập cá nhân, làm việc theo nhóm
* Phẩm chất : Tự tin trình bày ý kiến cá nhân
THKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm,thể hiện cảm xúc.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giáo viên : SGK, máy chiếu
- Học sinh : SGK, ĐDHT

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời ND các HĐ Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
gian DH chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


TẬP ĐỌC
1’
4’

I.Ổn định
II.Kiểm tra
bài cũ

2’

III.Bài mới
1.Giới thiệu
bài

18’
2. Luyện đọc

- HS hát
- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ
Việt Bắc.
- Nhận xét

-HS hát
-1 hs lên bảng

- Tiết tập đọc hôm nay cô sẽ giới
- Lắng nghe
thiệu cho các con 1 câu chuyện cổ
của người Chăm, một dân tộc thiểu

số sống chủ yếu ở vùng Nam
Trung Bộ nước ta qua câu chuyện
“Hũ bạc của người cha”. Ghi bảng - HS nhắc lại đề, ghi
bài


2.1. GV đọc
mẫu
2.2. HD HS
luyện đọc +
gỉang từ:
a, Đọc từng
câu:

b, Đọc từng
đoạn:

10’

- GV đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi GV đọc
mẫu.

- YC HS đọc từng câu
- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó, - HS đọc nt từng câu
dễ lẫn: hũ bạc, siêng năng, nhắm
mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả,
thảnh nhiên,..
- YC HS đọc từ khó
- Giảng từ : Người Chăm, hũ, dúi,

thản nhiên, dành dụm.

-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc
từng đoạn lần 1
- HD ngắt nghỉ câu dài: Cha muốn
trước khi nhắm mắt / thấy con
kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi
làm / và mang tiền về đây.//
- Bây giờ / cha tin tiền đó chính
tay con làm ra.// Có làm lụng vất
vả,/ người ta mới biết quý đồng
tiền.//
- Nếu con lười biếng, / dù cha cho một
trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc
tiêu không bao giờ hết/ chính là hai
c, HD hs luyện bàn tay con.
đọc theo nhóm - yc hs đọc đoạn lần 2
3. Hd tìm hiểu
- u cầu HS luyện đọc theo
bài
nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước
lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật

- 1HS đọc, lớp đồng
thanh
- Đọc chú giải sgk


- Đọc từng đoạn trong
bài theo hướng dẫn của
GV

-Hs theo dõi

-3 HS tiếp nối nhau đọc
bài
-HS đọc
- 2 nhóm thi đọc
- 1 HS đọc, cả lớp cùng
theo dõi SGK.


nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?

- Ông lão muốn con trai trở thành
người như thế nào?

- Vì muốn con mình tự kiếm nổi
bát cơm nên ơng lão đã u cầu
con ra đi và kiếm tiền mang về
nhà. Trong lần ra đi thứ nhất,
người con đã làm gì ?
- Ơng lão vứt tiền xuống ao để làm
gì ?

- Vì sao người cha lại ném tiền

xuống ao ?

- Người con đã làm lụng vất vả và
tiết kiệm tiền như thế nào ?

- Khi ông lão vứt tiền vào lửa,
người con đã làm gì ?

- Câu chuyện có 3 nhân
vật là ơng lão, bà mẹ và
cậu con trai.
- Ông là người rất
siêng năng, chăm chỉ.
- Ơng lão buồn vì
người con trai của ông
rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn
người con tự kiếm nổi bát
cơm, không phải nhờ vả
vào người khác.
- Người con dùng số
tiền mà bà mẹ cho để
chơi mấy ngày, khi cịn
lại một ít thì mang về
nhà đưa cho cha.
- Vì ông muốn biết đó
có phải là số tiền mà
người con tự kiếm
được khơng. Nếu thấy
tiền của mình bị vứt đi

mà khơng xót nghĩa là
đồng tiền đó khơng
phải nhờ sự lao động
vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát
hiện ra số tiền anh
mang về không phải do
anh tự kiếm ra nên anh
phải tiếp tục ra đi và
kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc
thuê, mỗi ngày được 2
bát gạo, anh chỉ dám ăn
một bát. Ba tháng, anh
dành dụm được 90 bát
gạo liền đem bán lấy tiền


- Hành động đó nói lên điều gì ?

- Ơng lão có thái độ như thế nào
trước hành động của con ?

- Câu văn nào trong truyện nói lên
ý nghĩa của câu chuyện ?

8’
4. Luyện đọc
lại bài:


- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy
con bằng lời của em.

2’
1. GV nêu
nhiệm vụ
20’
2.Hd kể bằng
lời của nhân
vật

- Gthieu giọng đọc :
+ Người dẫn chuyện : chậm rãi,
khoan thai, hồi hộp cùng sự phát
triển tình tiết truyện.
+ Ơng lão : khi thì khuyên bảo ,
khi thì nghiêm khắc, cảm động và
ân cần trang trọng ở cuối bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo
vai, sau đó gọi trình bày trước lớp.
- Nhận xét
KỂ CHUYỆN

và mang về cho cha.
- Người con vội thọc
tay vào lửa để lấy tiền
ra.
- Hành động đó cho thấy
vì anh đã rất vất vả mới
kiếm được tiền nên rất

quí trọng nó.
- Ơng lão cười chảy cả
nước mắt khi thấy con
biết quí trọng đồng tiền
và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4,
5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả
người ta mới biết q
trọng tiền./ Hũ bạc tiêu
khơng bao giờ hết
chính là bàn tay con.
- 2 đến 3 HS trả lời :
Chỉ có sức lao động
của chính đơi bàn tay
mới ni sống con cả
đời. / Đơi bàn tay
chính là nơi tạo ra
nguồn của cải không
bao giờ cạn./ Con phải
chăm chỉ làm lụng vì
chỉ có chăm chỉ mới
ni sống con cả đời.

- HS đọc bài theo các
vai: người dẫn truyện,


ông lão.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra
giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV
đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS chéo kết quả sắp xếp cho
kiểm tra phần sắp xếp tranh của
nhau.
bạn bên cạnh.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước
2.
lớp, mỗi HS kể lại nội dung của
một bức tranh

3’
IV. Củng cố,
dặn dò

- Yêu cầu HS chọn một đoạn
truyện và kể cho bạn bên cạnh
nghe.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu

- HS lần lượt kể chuyện
theo yêu cầu. Nội dung
chính cần kể của từng
tranh là
+ Tranh 3 : Người cha
đã già nhưng vẫn làm

lụng chăm chỉ, trong
khi đó anh con trai lại
lười biếng.
+ Tranh 5 : Người cha
yêu cầu con đi làm và
mang tiền về.
+ Tranh 4 : Người con
vất vả xay thóc thuê và
dành dụm từng bát gạo
để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1 : Người cha
ném tiền vào lửa, người
con vội vàng thọc tay
vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2 : Hũ bạc và
lời khuyên của người
cha với con.
- Kể chuyện theo cặp.


chuyện . Sau đó, gọi 1 HSKG kể
lại tồn bộ câu chuyện.
- Nhận xét

- 3 HS kể, cả lớp theo
dõi và nhận xét.

- Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân
vật
trong truyện ?

- Nhận xét tiết học

*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
................................................................................................................
................................................................................................................
…………………………………………………………………………


TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO MAI
GV : Phạm Kiều Giang
Khối 3

Tuần 15

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn : Tiếng Việt – Phân môn : Tập đọc (1 tiết)
Tên bài: Nhà rông ở Tây Nguyên
Ngày dạy : Thứ tư, 28 / 11 / 2018
A. MỤC TIÊU :

*Kiến thức kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây
Nguyên.
- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà
rông
*Năng lực : Mạnh dạn giao tiếp, trình bày ý kiến cá nhân
* Phẩm chất : Tích cực trong hoạt động học tập
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giáo viên : SGK, máy chiếu
- Học sinh : SGK, ĐDHT


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:


Thời ND các HĐ Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
gian DH chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’

2’

12’

I. Ổn định: - HS hát
II.Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài tập đọc Hũ
bài cũ
bạc của người cha
III. Bài mới - Nhận xét
1. Giới
thiệu bài:

- HS đọc theo yêu cầu của
GV

- Giờ học này chúng ta cùng đọc và - Nghe GV giới thiệu bài.
tìm hiểu bài Nhà rông ở Tây
nguyên. Qua bài tập đọc này các em

sẽ hiểu thêm về đặc điểm của nhà
rông và các sinh hoạt cộng đồng
gắn với nhà rông của đồng bào các
dân tộc Tây Nguyên. Ghi bảng
- Ghi bài

2. Luyện
đọc
2.1. GV đọc
mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt - Theo dõi GV đọc mẫu.
2.2.HD HS với giọng thong thả, nhấn giọng ở
luyện đọc + các từ gợi tả.
giảng từ:
a, Đọc từng
câu:
- YCHS đọc từng câu
- Hướng dẫn luyện phát âm từ - HS đọc tiếp nối từng câu.
khó: múa rơng chiêng, vướng
mái, giỏ mây....
- Gọi hs đọc từ khó
- Hs đọc cá nhân, lớp đồng
b, Đọc từng - Giảng từ : rông chiêng, nông cụ thanh
- HS đọc
đoạn :
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Đọc chú giải
trước lớp.
- HD đọc câu:
- Đọc từng đoạn trong bài
- Nó phải cao/ để đàn voi đi qua theo hướng dẫn của GV.

mà không đụng sàn/ và khi múa
rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo
không vướng mái.


- Theo tập quán của nhiều dân
tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/
chưa lập gia đình/ đều ngủ tập
trung ở nhà rông để bảo vệ buôn
làng./
c, luyện đọc - Gọi hs đọc câu
theo nhóm - YC HS đọc đoạn lần 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo
nhóm.
- Tổ chức thi đọc trong nhóm.
8’

3. HD tìm
hiểu bài

- 2HS đọc câu
- 3 hs đọc nt.

- HS đọc một đoạn trong
nhóm.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài - nhóm thi đọc
trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Nhà rông thường được làm bằng - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
các loại gỗ nào?

trong SGK.
- HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
- Nhà rông thường được làm
bằng các loại gỗ bền và chắc
- Vì sao nhà rơng phải chắc và
như lim, gụ, sến, táu.
cao?
- Vì nhà rơng được sử dụng
lâu dài, là nơi thờ thần làng,
nơi tụ họp những người trong
làng vào những ngày lễ hội.
Nhà rông phải cao để đàn voi
đi qua không chạm sàn, phải
cao để khi múa rông chiêng
- Gian đầu nhà rông được trang
ngọn giáo khơng vướng mái.
trí như thế nào?
- Gian đầu nhà rơng là nơi thờ
thần làng, trên vách có treo
một giỏ mây đựng hịn đá
thần. Đó là hịn đá mà già
làng nhặt lấy khi lập làng.
Xung quanh hòn đá, người ta
treo những cành hoa đan bằng
tre, vũ khí, nơng cụ của cha
ông truyền lại và chiêng trống
- Như vậy ta thấy, gian đầu nhà



rông là nơi rất thiêng liêng, trang dùng để cúng tế.
trọng của nhà rông. Gian giữa
được coi là trung tâm của nhà
rơng.
- Vì sao nói gian giữa là trung
tâm của nhà rông?

- Từ gian thứ ba của nhà rông
được dùng để làm gì?
5’

4. Luyện
đọc lại

- GV: Nhà rơng là ngơi nhà đặc
biệt quan trọng đối với các dân
tộc Tây Nguyên. Nhà rơng được
làm rất to, cao và chắc chắn. Nó
là trung tâm của buôn làng, là
nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các
sinh hoạt cộng đồng quan trọng
của người dân tộc Tây Nguyên.

- Vì gian giữa là nơi đặt bếp
lửa của nhà rông, nơi các già
làng tụ họp để bàn việc lớn và
cũng là nơi tiếp khách của
nhà rông.
- Từ gian thứ ba trở đi là nơi
ngủ của trai tráng trong làng

đến 16 tuổi, chưa lập gia đình.
Họ tập trung ở đây để bảo vệ
bn làng.

3’
IV. Củng
cố, dặn dị

-Gthieu giọng đọc : chậm rãi,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả
- HS khá chọn đọc 1 đoạn trong
bài.
- Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn
em thích trong bài.

- Nhận xét HS.
- Em nghĩ gì về nhà rơng ở Tây
Ngun sau khi đã xem tranh,
đọc bài giới thiệu nhà rông?

- Theo dõi bạn đọc mẫu

- Tự luyện đọc một đoạn, sau
đó 2 đến 3 HS đọc đoạn văn
mình chọn trước lớp. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
HS phát biểu:
+Nhà rông rất tiện lợi với
người Tây Nguyên.
+ Nhà rông thật đặc biệt, voi

có thể đi qua mà khơng đụng


- Nhận xét tiết học, nối tiếp HS
về nhà đọc lại bài. CB bài sau

sàn.
+ Nhà rông thể hiện nét đẹp
văn hóa của người Tây
Nguyên.

Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

................................................................................................................
................................................................................................................
…………………………………………………………………………

TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO MAI
GV : Phạm Kiều Giang
Khối 3

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Mơn : Tiếng Việt – Phân mơn: Chính tả

Tuần 15


Tên bài: Nghe-viết : Hũ bạc của người cha
Ngày dạy : Thứ ba, 27 / 11 / 2018
A. MỤC TIÊU :


*Kiến thức kĩ năng :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/i( BT2)
- Làm đúng BT3a.
*Năng lực : Khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân
* Phẩm chất : Chăm học, biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giáo viên : SGK, máy chiếu
- Học sinh : SGK, ĐDHT

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian

ND các HĐ Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
DH chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

1’
4’

I.Ổn định
II.Kiểm tra
bài cũ

2’

III.Bài mới

1.GTB

17’

- HS hát
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: lá
trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền
bạc. Lớp viết bảng con.
- Nhận xét

- HS viết theo YC của GV

- Tiết chính tả này các em sẽ viết
đoạn từ Hơm đó .. q đồng tiền
trong bài tập đọc Hũ bạc của
người cha và làm các bài tập chính
2.HD nghe –
tả phân biệt ui/uôi, s/x.
viết
a. ND đoạn
- Theo dõi sau đó 1 HS
đọc lại.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Người con vội thọc tay
vào lửa lấy tiền ra.
- Hỏi: Khi thấy cha ném tiền vào
- Người cha hiểu rằng tiền
lửa, người con đã làm gì ?
đó do anh làm ra. Phải làm
lụng vất vả thì mới quý đồng

- Hành động của người con giúp
tiền.
người cha hiểu điều gì ?
b. HD trình
bày
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu:
Hơm, Ơng, Anh, Ơng, Bây,
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào Có.


phải viết hoa?
- Lời nói của người cha được viết
c. HD hs viết như thế nào?
từ khó
d. HS viết
bài
e. Nhận xétchữa bài.
8’

3. HD làm
bài tập
Bài 2:

- YC HS nêu các từ khó khi viết
chính tả.
- u cầu HS đọc và viết các từ
vừa tìm được.
- Viết chính tả: GV đọc

- GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi
- GV chấm bài, nhận xét

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài

- Viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu
dòng.
- HS nêu : sưởi lửa, thọc
tay, đồng tiền, vất vả,
quý,...
- 3 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào nháp.
- HS viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK.
- HS làm vào sgk.
- 2 hs chữa miệng.
mũi dao - con muỗi ; hạt
muối ; múi bưởi ; núi lửa nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi
thân.

Bài 3a:
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi hs đọc yêu cầu

3’

IV. Củng cố
- dặn dị

- YC HS làm bài theo nhóm
- Chữa bài

- Nhận xét
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn chuẩn bị bài
sau

- 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK.
- HS làm trong nhóm.
- 2 HS đại diện cho nhóm
đọc lời giải. HS nhóm khác
nhận xét
- Lời giải : sót - xơi; sáng


Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

................................................................................................................
................................................................................................................
…………………………………………………………………………




TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO MAI
GV : Phạm Kiều Giang
Khối 3

Tuần 15

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn : Tiếng Việt – Phân môn: Chính tả
Tên bài: Nhớ-viết : Nhà rơng ở Tây Ngun
Ngày dạy : Thứ năm, 29 / 11 / 2018
A. MỤC TIÊU :

*Kiến thức kĩ năng :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng)
- Làm đúng BT 3a.
*Năng lực : Tự đánh giá kết quả học tập
* Phẩm chất : Chăm học, biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giáo viên : SGK, máy chiếu
- Học sinh : SGK, ĐDHT

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian

ND các HĐ Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
DH chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


1’
4’

I.Ổn định
II.Kiểm tra
bài cũ

- HS hát
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ : sưởi - 3 hs lên bảng
lửa, làm lụng, khuỷu tay.
- Nhận xét

2’

III.Bài mới
1.GTB

17’

2.HD nghe –
viết
b. ND đoạn - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Giờ chính tả này các em sẽ nghe và
viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng
khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây
Nguyên và làm bài tập chính tả : phân
biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc.


- Theo dõi GV đọc và 2
HS đọc lại.
- Đó là nơi thờ thần làng : có
một giỏ mây đựng hịn đá
- Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang thần treo trên vách. Xung
trí như thế nào?
quanh hịn đá treo những
cành hoa bằng tre, vũ khí,
nơng cụ, chiêng trống dùng
khi cúng tế.


b. HD trình
bày

8’

- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu :
Gian, Đó, Xung

- Đoạn văn có mấy câu?
c. HD hs viết - Trong đoạn văn những chữ nào phải
từ khó
- HS nêu: gian, thần làng,
viết hoa ?
giỏ,
chiêng,
trống,
- Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết truyền,...

- 2 HS lên bảng viết, lớp
chính tả.
viết vào nháp .
d. HS viết
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ - HS nghe viết vào vở
bài
vừa tìm được.
- HS đổi vở soát lỗi.
e. Nhận xétchữa bài.
- GV đọc cho hs viết
3. HD làm
- Gv YC HS đổi vở soát lỗi.
bài tập
Bài 2:
- Thu vở chấm bài, nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK.
- HS làm sgk
- 3 hs chữa miệng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
khung cửi
gửi thư
mát rượi
sưởi ấm
- Yêu cầu HS làm bài.
cưỡi ngựa
tưới cây
-Chữa bài
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu trong

SGK.
- HS làm trong nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đại diện các nhóm trình
bày
- Gọi HS đọc u cầu.
+ xâu : xâu kim, xâu
chuỗi, xâu xé, xâu bánh,
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
xâu xấu,...
- Chữa miệng
+ sâu : sâu bọ, chim sâu,
nông sâu, sâu xa, sâu sắc,
sâu rộng,...
+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ
rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...
+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ,
san sẻ, nhường cơm sẻ
áo,...


3’

IV. Củng cố
- dặn dị
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm
được.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


Rút kinh nghiệm sau giờ dạy

................................................................................................................
................................................................................................................
…………………………………………………………………………



TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO MAI
GV : Phạm Kiều Giang
Khối 3

Tuần 15

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn : Tiếng Việt – Phân môn: Tập làm văn
Tên bài: Giới thiệu tổ em
Ngày dạy : Thứ sáu, 30 / 11 / 2018
A. MỤC TIÊU :

*Kiến thức kĩ năng :
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn ( Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.( BT2)
*Năng lực : Sử dụng ngơn ngữ phù hợp với hồn cảnh và đối tượng
* Phẩm chất : Tự tin thực hiện nhiệm vụ học tập
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giáo viên : SGK, máy chiếu
- Học sinh : SGK, ĐDHT


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian
1’
4’
2’

ND các HĐ Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
DH chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định
II.Kiểm tra
bài cũ
III.Bài mới
1.GTB

- HS Hát
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu giới thiệu - HS kể
về bàn của em.
Giới thiệu về tổ em. Ghi bảng

2.Nội dung
Bài 1 ( GT )
b.HĐ 2:
Viết văn

-Gọi hs đọc yc bài
- Gọi 1 đến 2 HS đọc lại gợi ý của
giờ tập làm văn tuần 14.


-1 hs đọc
-1hs đọc



×