Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an Sinh hoc 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.95 KB, 11 trang )

Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy : …………………….
Tiết 46. Bài 43. THỰC HÀNH:
NHÂN GIỐNG VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP
I. MỤC TIÊU THỰC HÀNH.
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vơ tính: Chiết, giâm, ghép chồi (ghép
mắt), ghép cành.
- Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi(ghép mắt), ghép cành.
- Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống sinh dưỡng.
II. CHUẨN BỊ.
- Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót... Cây xoài, cam, bưởi ...
- Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng cây hay luống đất ẩm, túi nilơng, dây nilơng.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp học : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có những phương pháp nhân giống vơ tính nào?
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới :
* Hoạt động 1.
- GV cho học sinh nhắc lại phương pháp nhân giống vơ tính (nhân giống sinh dưỡng)
* Hoạt động 2.
1. GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: tiến hành làm các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Tập giâm cành (hay lá)
- Thí nghiệm 2: Kĩ thuật ghép cành
- Thí nghiệm 3: Kĩ thuật ghép chồi (mắt)
2. GV hướng dẫn cách làm của từng thí nghiệm:
a. Thí nghiệm 1:
- Cắt cành thành từng đoạn (10 -15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau.
- Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất.
- Theo dõi sự nảy chồi và tốc độ sinh trưởng của cây mới sinh từ các hom (theo bảng ở sgk -168)


- Thí nghiệm này chỉ làm tập, học sinh về nhà làm lại và theo dõi để báo cáo kết quả vào lần thực hành
sau
b. Thí nghiệm 2: (Treo tranh 43)
- Học sinh xem và nghe giáo viên hướng dẫn
- Dao sắc cắt vát gon, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát.
- Cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép
- Buộc chặt cành ghép với gốc ghép.
c. Thí nghiệm 3:
- Rạch vỏ gốc ghép hình chữ T (ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm
- Chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cắt gon lớp vỏ kèm theo một phần gỗ ở chân mắt ghép đặt mắt
ghép vào chỗ đã nạy vỏ (cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép)
- Buộc chặt (chú ý: không buộc đè lên mắt ghép)
* Hoạt động 3.
- Phân công, tổ chức thực hành:
- Mỗi tổ học tập chia thành 2 nhóm (tổ trưởng và tổ phó làm nhóm trưởng)


- Yêu cầu làm tốt thí nghiệm 2 và 3 tại lớp.Sử dụng dao thật chuẩn xác, cẩn thận, tránh xẫy ra tai nạn
* Hoạt động 4. Củng cố và hồn thiện:
- Học sinh làm bản tường trình về thí nghiệm và báo cáo kết quả trước lớp
- GV thu một số thí nghiệm của các nhóm có kết quả tốt, khá, trung bình và chưa đạt yêu cầu để nhận xét
trước lớp và rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 5.
- Nhận xét buổi thực hành và xếp loại giờ học
- Bài tập về nhà: nghiên cứu phần B: Sinh sản ở động vật
4. Cũng cố:
- Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học.
- Khen nhóm hoạt động tích cực, có hiệu quả.
- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực, hiệu quả chưa cao.
5. Dặn dị:

- Hồn thành bài thu hoạch.
- Đọc trước bài 44.

Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy : …………………….
B - SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Tiết 47. Bài 44. SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Nêu được định nghĩa sinh sản vơ tính ở động vật. Phân biệt được các hình thức sinh sản
vơ tính ở động vật. Nêu được ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính.
- Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hố, trừu tượng hố.
- Thái độ: Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sơ đồ phóng to hình 44.1 → 44.3 SGK, Sơ đồ nhân bản vơ tính cừu Đơly.
- Học viên: SGK, đồ dùng học tập.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra đầu giờ :
- Thụ phấn là gì? Có mấy hình thức thụ phấn? Thụ tinh kép là gì?
- Trình bày nguồn gốc của hạt và quả. Nêu vai trò của cho sự phát triển của thực vật và đời sống con
người.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản I. SINH SẢN VƠ TÍNH LÀ GÌ?
vơ tính.
GV: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 SGK để
Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản trong đó
rút ra khái niệm về sinh sản vơ tính ở động vật một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể mới có bộ

(đáp án ý đầu tiên)
NST giống hệt nó, khơng có sự kết hợp giữa tinh
HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm SGK và trùng và tế bào trứng.
trả lời.
II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VƠ TÍNH Ở
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức ĐỘNG VẬT.
sinh sản vơ tính ở động vật.
1. Phân đơi.
- Đại diện: ĐV đơn bào, giun dẹp.
GV: Cho biết những điểm giống nhau, khác - Đặc điểm: Dựa trên phân chia đơn giản TBC và
nhau của các hình thức sinh sản vơ tính? Vì nhân (bằng cách tạo ra eo thắt).
sao các cá thể trong sinh sản vơ tính lại hồn 2. Nảy chồi.


toàn giống cơ thể bố mẹ ban đầu? Cơ sở tế bào
học của sinh sản vơ tính là gì?
HS: Nghiên cứu thơng tin SGK, thảo luận nhóm
và trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung hồn thiện kiến thức.
GV: SSVT có những ưu điểm, nhược điểm gì?
HS: Thảo luận theo nhóm, trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của sinh
sản vơ tính ở động vật.
GV: nêu một số hiện tượng nuôi cấy mô trong
thực tiễn cuộc sống, rồi đặt câu hỏi:
- Nuôi cấy mô tế bào được thực hiện trong điều
kiện nào? Vì sao?
- Ứng dụng của việc ni mơ sống?
- Tại sao chưa thể tạo được cá thể mới từ tế bào

hoặc mơ của động vật có tổ chức cao?
- Nhân bản vơ tính có ý nghĩa gì đối với đời
sống?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.

- Đại diện: Bọt biển, ruột khoang.
- Đặc điểm: Dựa trên phân bào nguyên nhiễm
nhiều lần để tạo ra một chồi con.
3. Phân mảnh.
- Đại diện: Bọt biển, giun dẹp
- Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua
phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới.
4. Trinh sản
- Đại diện: Ong kiến, rệp...
- Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng
(không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần
tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội.
III. ỨNG DỤNG.
1. Nuôi mô sống
- Cách tiến hành: Tách mô từ cơ thể động vật và
nuôi cấy trong môi trường đủ dinh dưỡng.
- Điều kiện: Vơ trùng và nhiệt độ thích hợp
- Ứng dụng trong y học.
2. Nhân bản vơ tính
- Cách tiến hành: Chuyển nhân của một tế bào
xơma( 2n) vịa tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi
kích thích tế bào trứng đó phát triển thành một phơi
Cơ thể mớ.i
- Ý nghĩa của nhân bản vơ tính đối với đời sống:

+ Nhân bản vơ tính đối với động vật có tổ chức cao
nhằm tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể
gốc.
+ Nhân bản vơ tính để tạo ra các cơ quan mới thay
thế các cơ quan bị bệnh, bị hỏng ở người).

4. Củng cố: Nêu những ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính ở động vật?
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 174
- Đọc và chuẩn bị mẩu cho bài thực hành 45

Ngày soạn: …………………..
Ngày dạy :……………………
Tiết 48. Bài 45. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Qua bài học này HV:
- Định nghĩa được sinh sản hữu tính.
- Nêu được 3 giai đoạn của q trình sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong và nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với thụ
tinh ngồi.
- Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật.
2. Kỹ năng: quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hố, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Sơ đồ phóng to hình 45.1 → 45.4 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: khái niệm sinh sản hữu tính, các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.



2. Kiểm tra bài cũ:
1. So sánh sinh sản vô tính ở động vật và sinh sản vơ tính ở thực vật.
2. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vơ tính bị
chết, tại sao?
3. Phân biệt sinh sản vơ tính và tái sinh các bộ phận cơ thể.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh sản I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ?
hữu tính.
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể
GV: cho học sinh làm bài tập lệnh số 1 SGK để mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực
rút ra khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội,
(Đáp án C)
hợp tử phát triển thành cá thể mới.
HS: Nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm SGK và
trả lời.
II. Q TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về qua trình sinh ĐỘNG VẬT.
sản hữu tính ở động vật.
- Sinh sản hữu tính ở hầu hết các lồi động vật là một
q trình bao gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau, đó là:
GV: Sinh sản hữu tính sẽ gồm mấy giai đoạn?
+ Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng.
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời..
+ Giai đoạn thụ tinh (giao tử đực kết hợp với giao tử
GV: treo sơ đồ hình 45.1 SGK.
HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi phần , sau cái tạo thành hợp tử).
+ Giai đoạn phát triển phơi hình thành cơ thể mới.

đó lên bảng trình bày và báo cáo kết quả.
III. CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH.
GV: Nhận xét và chính xác hố.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình thức thụ 1. Thụ tinh ngồi
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ
tinh.
tinh ở bên ngoài cơ thể cái
GV: Thụ tinh ngoài gặp ở loài động vật nào?
- Đại diện: cá, ếch nhái,...
Thụ tinh ngoài diễn ra ở đâu?
2. Thụ tinh trong
- Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.
- Đại diện: Bò sát, chim và thú.
GV: Hãy cho biết thụ tinh ở ếch( hình 45.3), ở
3. Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài.
- Thụ tinh ngoài có hiệu quả thụ tinh thấp do tinh
rắn( hình 45.4) là hình thức thụ tinh trong hay
trùng phải bơi trong nước để gặp trứng, đây là một
thụ tinh ngoài.
trong những lý do giải thích tại sao động vật thụ
Thụ tinh trong có ưu thế gì so với thụ tinh
ngồi?
tinh ngồi thường đẻ rất nhiều trứng.
- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh trùng
HS: Nghiên cứu thông tin SGk và thảo luận
vào cơ quan sinh dục của con cái nên hiệu quả thụ
nhóm, trả lời câu hỏi.
tinh cao.

IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến
1. Động vật đẻ trứng và đẻ con
- ĐV đẻ trứng: Cá, lưỡng cư, bò sát, ếch nhái.
thức.
- ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt)
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về động vật đẻ
2. Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú.
trứng và đẻ con
- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua
GV: Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và
nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ
đẻ con. Cho biết ưu điểm của mang thai và sinh
thích hợp với sự phát triển của thai.
con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác.
- Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp.
HS: Nghiên cứu thông tin SGk và hiểu biết thực
tế để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
4. Củng cố: Nêu những ưu điểm và nhược điểm thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài, mang thai và sinh
con ở thú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 178
- Đọc trước bài 46
Ngày soạn: ……………………


Ngày dạy : …………………….
Tiết 49. Bài 46. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- Nêu được cơ chế điều hoà sinh tinh.
- Nêu được cơ chế điều hồ sinh trứng
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Nâng cao tính tự giác, cố gắng vươn lên của HS.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Sơ đồ phóng to hình 46.1 và 46.2 SGK.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Cho biết sự khác nhau giữa sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.
2. Cho ví dụ về vài lồi động vật có thụ tinh ngồi. Tại sao thụ tinh ngồi phải thực hiện trong mơi
trường nước?
3. Cho ví dụ về vài lồi động vật có thụ tinh trong. Thụ tinh trong có ưu điểm gì so với thụ tinh
ngồi?
4. So sánh sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ chế điều hồ
sinh tinh và sinh trứng
GV: treo sơ đồ hình 46.1 SGK. Yếu tố nào điều
hồ sự sinh tinh ?
HS: hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi mục , sau
đó lên bảng chỉ vào sơ đồ
và báo cáo kết quả.
HS: nhóm HS khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và chính xác hố


Nội dung cơ bản
I. CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH VÀ SINH
TRỨNG
1. Cơ chế điều hồ sinh tinh
- Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra hoocmơn
GnRH kích thích tuyến n tiết FSH và LH:
+ FSH: kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng.
+ LH kích thích tế bào kẽ (TB lêiđich) sản xuất
testostêrơn, testostêrơn kích thích sản sinh ra tinh
trùng.
- Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức
GV: Khi nồng độ testostêrôn quá cao sẽ dẫn đến chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết
GnRh, FSH và LH.
hiệu quả gì?
2. Cơ chế điều hồ sinh trứng
- Khi có kích thích, vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả GnRH kích thích tuyến yên tiết FSH và LH:
- FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra
lời.
Ơstrơgen.
- LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng
tiết prơgestêrơn và ơstrơgen.
GV: Yếu tố nào tham gia điều hồ sinh trứng?
HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi phần , sau + Prôgestêrôn và ơstrôgen làm cho niêm mạc dạ con
phát triển dày lên.
đó báo cáo kết quả.
- Khi nồng độ prơgestêrơn và ơstrơgen trong máu tăng
HS: Nhóm học sinh khác nhận xét và bổ sung.
cao gây ức chế ngược, vùng dưới đồi và tuyến yên
GV: nhận xét và chính xác hố.

GV: Tại sao trứng có thể rụng theo chu kì kinh giảm tiết GnRh, FSH và LH.
nguyệt?
HS: Nghiên cứu thơng tin SGK, thảo luận nhóm
II. ẢNH HƯỞNG CỦA THẦN KINH VÀ MÔI
và trả lời câu hỏi.
TRƯỜNG SỐNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH
* Hoạt động 2: Ảnh hưởng của thần kinh và
VÀ SINH TRỨNG.
mơi trường sống đến q trình sinh tinh và
- Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn
sinh trứng.
phiền kéo dài gây rối loạn q trình trứng chín và
rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng.
GV: Hệ thần kinh và môi trường ảnh hưởng tới
- Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần
quá trình sản sinh tinh trùng và quá trình sản


sinh trứng?
HS: Nghiên cứu thông tin SGk và trả lời.
GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến q trình phát
triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi
sinh dục của con cái.
- Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn khơng hợp lí
gây rối loạn q trình chuyển hóa vật chất trong cơ
thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
- Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy
có q trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả

năng sinh tinh trùng.

4. Củng Cố
- Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK
- Tại sao quá trình sinh trứng lại diễn ra theo mùa?
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang 181.
- Đọc trước bài 47

Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy : …………………….
Tiết 50. Bài 47. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Qua bài học này HV:
- Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật.
- Nêu được khái niệm và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch.
- Kể tên được một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hố, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, Bảng 47 SGK, các dụng cụ tránh thai.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức : Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
1. Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prơgestêrơn hoặc prơgestêrơn + ơstrơgen)
có thể tránh được mang thai, tại sao?
2. Rối loạn sản xuất hoocmơn FSH, LH và testostêrơn có ảnh hưởng đến q trình sinh tinh hay

khơng, tại sao?
3. Q trình sản xuất hoocmơn FSH, LH, ơstrơgen và prơgestêrơn bị rối loạn có ảnh hưởng đến q
trình sinh trứng hay khơng, tại sao?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: Điều khiển sinh sản ở động I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT.
vật
1. Một số biện pháp làm thay đổi số con
GV: Theo các em, có những biện pháp nào để - Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp.
làm thay đổi số con? Các em hãy lấy 1 số ví dụ VD: SGK
về việc sử dụng hoocmơn hoặc chất kích thích - Thay đổi các yếu tố môi trường.
nhằm điều khiển sinh sản ở động vật.
VD. SGK
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và những kiến - Nuôi cấy phôi
thức thực tế để trả lời.
VD: SGK
GV: Ni cấy phơi có những ứng dụng và hiệu - Thụ tinh nhân tạo
quả gì?
+ Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể:
Theo các em thụ tinh nhân tạo là gì? Thụ tinh VD: SGK
nhân tạo có ý nghĩa gì?
+ Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể:
HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời.
VD: SGK
2. Một số biện pháp điều khiển giới tính.


GV: Tại sao phải điều khiển giới tính? Điều
khiển giới tính có ý nghĩa gì? Làm thế nào để

điều khiển giới tính ở động vật được? Tại sao
phải cấm xác định giới tính của thai nhi người?
HS: Nghiên cứu thơng tinh SGK và những hiểu
biết thực tế để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến
thức

- Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như lọc, li tâm, điện
di để tách tinh trùng thành 2 loại. Tuỳ theo nhu cầu về
đực hay cái để chọn ra một loại tinh trùng cho thụ tinh
với trứng.
- Nuôi cá rôphi bột bằng 17 – mêtyltestostêrôn kèm
vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rơ phi đực.

II. SINH ĐẺ CĨ KẾ HOẠCH.
1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì?
* Hoạt động 2: Sinh đẻ có kế hoạch
- Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời
điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù
GV: Theo các em sinh đẻ có kế hoạch là gì? Vì hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi
sao phải sinh đẻ có kế hoạch?
cá nhân, gia đình và xã hội.
HS: Nghiên cứu thơng tin SGK để trả lời.
- Lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch:
GV: Có những biện pháp tránh thai nào?
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế,
GV treo sơ đồ bảng 47 SGK.
chăm lo sức khỏe, học, giải trí…
HS: Hoạt động nhóm và điền thông tin vào + Giảm áp lực về tài nguyên mơi trường cho xã hội.
bảng 47 SGK, sau đó báo cáo kết quả.

2. Các biện pháp tránh thai
HS và nhóm HS nhận xét và bổ sung.
- Bao cao su
GV: Khi sử dụng các biện pháp tránh thai cần - Dụng cụ tử cung
chú ý điều gì? (VD như đối tượng mỗi người có - Thuốc tránh thai
áp dụng các biện pháp như nhau không? Các - Triệt sản nam và nữ
biện pháp phá thai (nạo, hút) có được coi là biện - Tính vịng kinh
pháp sinh đẻ có kế hoạch khơng? tại sao?
- Xuất tinh ngồi âm đạo
HS: Thảo luận, thống nhấtd ý kiến và trả lời,
lớp bổ sung.
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy : …………………….
Tiết 51. Bài 48: BÀI TẬP CHƯƠNG III VÀ IV
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau
trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với
sự duy trì và phát tán của lồi.
- Kể được tên các hoocmơn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật.
- Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hồn tồn, biến thái khơng hồn tồn và khơng qua biến
thái.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật.
- Kể được tên các hoocmơn điều hịa sinh sản ở thực vật và động vật.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai?

3. Bài mới:
Mở bài:Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm
nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên.
A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
1. Sinh trưởng:
- Khái niệm sinh trưởng.
- Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật.
* Học sinh thực hiện lệnh  mục I. 1 SGK trang 187
- Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng.
- Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng?
- Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật?
2. Phát triển:


Là q trình bao gồm sinh trưởng, phân hố tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mơ, cơ quan khác
nhau trong chu trình sống của cá thể).
* Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK
* Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trư ỏng và phát triển ở
TV

Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV:
Phiếu học tập
Tiêu chí so sánh
Thực vật
Động vật
Biểu hiện của sinh trưởng
Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn ngày)
Phần lớn là hữu hạn
Cơ chế của sinh trưởng
Phân chia và lớn lên của các TB ở mô Phân chia và lớn lên của các TB

phân sinh
ở mọi bộ phận cơ thể
Biểu hiện của PT
Gián đoạn
Liên tục
Cơ chế của phát triển
Sinh trưởng, phân chia và phân hoá các Sinh trưởng, phân chia và phân
TB nhưng quy trình đơn giản hơn.
hố TB nhưng quy trình phức
Phitohoocmon là chất điều hồ sinh trư- tạp hơn
ởng của thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm - Điều hồ sinh trưởng được
Điều hồ sinh trưởng
kích thích sinh trưởng và nhóm kìm thực hiện bởi hoocmon sinh trhãm sinh trưởng
ưởng và hoocmon tirơxin...
Điều hồ phát triển
Phitocrom là sắc tố enzim có tác dụng - Đối với loại phát triển biến
điều hoà sự phát triển chất này tác động thái được điều hoà bởi hoocmon
đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc biến thái và lột xác Ecđixơn và
tố...
Juvenin.
- Đối với loại phát triển không
qua biến thái được điều hoà bởi
các hoocmon sinh dục
B. SINH SẢN
Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý: Về
những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện t ượng sinh sản
đối với sự phát triển của lồi. Các hình thức sinh sản (vơ tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau.
* Học sinh thực hiện lệnh  mục III
* Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau:
Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật

Các hình thức
sinh sản
Sinh sản vơ tính
Sinh sản hữu tính

Thực vật

Động vật

Là sự hình thành cây mới có đặc tính giống
cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh dưỡng
Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ tinh
của hai giao tử đực và cái.

Là hình thức sinh sản chỉ cần một
cá thể mẹ để tạo ra cá thể con
Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới
nhờ có sự tham gia của giao tử đực
và giao tử cái.

Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vơ tính và hữu tính
Sinh sản vơ tính

Sinh sản hữu tính


I. Ưu điểm:
1. ......................................................
2. .....................................................
3. ......................................................

... .......................................................
II. Nhược điểm
1. .................................................
2. ................................................
3. ................................................

I. Ưu điểm:
1. .................................................
2. ................................................
3. ................................................
... .................................................
II. Nhược điểm
1. .................................................
2. ................................................
3. ................................................

Bảng 4: Các hoocmơn điều hịa sinh sản ở động vật và vai trị
Hoocmơn
Vai trị
1. .........................................................
1.........................................................
2. ........................................................
2........................................................
3.........................................................
3........................................................
... .......................................................
... ......................................................
IV. Củng Cố:
- Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì về nguồn gốc
của sinh giới?

Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy : …………………….
Tiết 52 . ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học này HV:
- Nêu được những nội dung cơ bản đã nghiên cứu trong sinh học 11.
2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái qt hố, trừu tượng hoá.
3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình u thiên nhiên, mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, sơ đồ, tài liệu tham khảo.
2. Học viên: SGK, đồ dùng học tập.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Ôn tập các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC
1. Ổn định tổ chức : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra đầu giờ : Nêu vai trò của sinh học 11.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
làm bài tập trắc nghiệm.
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời
Câu hỏi trắc nghiệm được xây dựng trong đề
các câu hỏi trắc nghiệm.
cương( 30 câu )
HS: Tái hiện lại kiến thức cũ, thảo luận, thống
nhất trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
GV: Sửa bài để học sinh hoàn thiện phần bài tập
trắc nghiệm.
* Hoạt động 2: Học sinh trả lời các câu hỏi tự
luận.

GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi tự
luận.
HS: Từng học sinh đại diện trả lời các câu hỏi
trong đề cương.
GV: Cần lưu ý học sinh một số câu hỏi gợi
mở như:

II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Thế nào là phát triển không qua biến thái, phát
triển qua biến thái hồn tồn và phát triển qua biến
thái khơng hoàn toàn ở động vật?
Câu 2: Nêu tên và tác dụng sinh lí của các hoocmơn
ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật


* Những ưu điểm và hạn chế của sinh sản vơ
tính ở động vật:
- Ưu điểm:
+ Cơ thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra
con cháu, vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ
quần thể thấp.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau
trong một thời gian ngắn
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với mơi trường
sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể
phát triển nhanh.
- Nhược điểm:
+ Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt
di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi,
có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí

tồn bộ quần thể bị tiêu diệt.
* Ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh
ngồi:
- Thụ tinh ngồi có hiệu quả thụ tinh thấp do
tinh trùng phải bơi trong nước để gặp trứng,
đây là một trong những lý do giải thích tại sao
động vật thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều
trứng.
- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh đưa tinh
trùng vào cơ quan sinh dục của con cái nên
hiệu quả thụ tinh cao.
* Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so
với đẻ trứng ở các động vật khác:
- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể
mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú,
nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự
phát triển của phôi thai.
- Phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ,
không bị các động vật khác ăn.

có xương sống và động vật khơng có xương sống.
Câu 3: Nêu các khái niệm: Sinh sản vơ tính ở thực
vật, sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng, ni
cấy tế bào và mơ thực vật.(Ví dụ minh họa).
Câu 4: Trình bày vai trị của sinh sản sinh dưỡng đối
với ngành Nông nghiệp.
Câu 5: Thế nào là sinh sản hữu tính ở thực vật? Sinh
sản hữu tính ở thực vật có những đặc điểm gì?
Câu 6: Thế nào là thụ phấn? Thụ tinh? Nêu qúa trình
thụ tinh kép ở thực vật.

Câu 7: Thế nào là sinh sản vơ tính ở động vật? Trình
bày các hình thức sinh sản vơ tính ở động vật. Trình
bày những ưu điểm và hạn chế của sinh sản vơ tính ở
động vật.
Câu 8: Sinh sản hữu tính ở động vật là gì? Q trình
sinh sản hữu tính ở động vật gồm những giai đoạn
nào?
Câu 9: Thế nào là thụ tinh trong, thụ tinh ngoài? Cho
biết ưu điểm của thụ tinh trong so với thụ tinh ngồi.
Câu 10: Cho ví dụ về vài lồi động vật đẻ trứng và đẻ
con. Nêu ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so
với đẻ trứng ở các động vật khác.

4. Cũng cố: Học sinh tóm tắt các câu hỏi ơn tập học kì II.
5. Dặn dị: Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra học kì II.
Ngày soạn: ……………………
Ngày dạy : …………………….
Tiết 53. KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3.0 ĐIỂM)
Câu 1: Ở động vật, phát triển qua biến thái hoàn toàn và qua biến thái khơng hồn tồn giống nhau
ở điểm:
A. đều phải qua giai đoạn lột xác.
B. con non giống con trưởng thành.
C. đều không qua giai đoạn lột xác.
D. con non khác con trưởng thành.
Câu 2: Ở ếch, quá trình biến thái từ nịng nọc thành ếch nhờ hoocmơn:
A.testosteron
B. sinh trưởng.
C. ostrogen.
D. tiroxin.

Câu 3: Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản:
A. sinh dưỡng.
B. giản đơn.
C. bào tử.
D. hữu tính.
Câu 4: Động vật nào sau đây thụ tinh ngoài?
A. Rắn
B. Ếch
C. Thằn lằn
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 5: Hạt được hình thành từ:
A. nỗn đã được thụ tinh. B. bầu nhị.
C. bầu nhuỵ.
D. hạt phấn.
Câu 6: Hình thức sinh sản phân mảnh thấy ở nhóm động vật:
A. bọt biển, giun dẹp.
B. ruột khoang, giun dẹp.


C. nguyên sinh.

D. bọt biển, ruột khoang.

II. PHẦN TỰ LUẬN(7.0 ĐIỂM)
Câu 1( 1.0 điểm): Nêu tác dụng sinh lí của hooc môn sinh trưởng và hooc môn tirôxin ở động vật có xương
sống.
Câu 2(2.0 điểm): Thế nào là sinh sản sinh dưỡng? Sinh sản sinh dưỡng có vai trị gì đối với ngành Nơng
nghiệp?
Câu 3(2.0 điểm): Cho ví dụ về vài loài động vật đẻ trứng và đẻ con. Nêu ưu điểm của mang thai và sinh
con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác.

Câu 4(2.0 điểm): Nêu hình thức sinh sản bằng phân mảnh và trinh sản ở động vật.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM( Mỗi câu đúng 0.5 điểm )
1A
2D
3C
4B
5B
6A
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU

1

2

3

NỘI DUNG TRẢ LỜI
Tác dụng sinh lí của hooc mơn sinh trưởng và hooc mơn tirơxin ở động vật
có xương sống.
* Hooc mơn sinh trưởng:
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước tế bào qua tăng tổng hợp
prơtêin.
- Kích thích xương phát triển
* Tiroxin:
- Khích thích chuyển hóa ở tế bào.
- Kích thích q trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
- Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ

một bộ phận của cơ thể mẹ(thân, lá, rễ).
Ví dụ: tre, mía, khoai tây…
- Vai trị của sinh sản vơ tính đối với ngành Nơng nghiệp:
+ Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người.
+ Nhân nhanh giống cây trồng trong thời gian ngắn.
+ Tạo giống cây sạch bệnh.
+ Phục chế giống cây quý đang bị thoái hóa.
+ Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp.
* Một số ví dụ về động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
- ĐV đẻ trứng: châu chấu, đa số cá và ếch nhái,...
- ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt)
* Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật
khác.
- Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất
phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi
thai.
- Phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn.

ĐIỂM

0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.5
0.5

0.5
0.5

4

* Phân mảnh.
- Đại diện: Bọt biển, giun dẹp
- Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm
nhiều lần để tạo ra cơ thể mới.
* Trinh sản
- Đại diện: Ong, kiến, rệp...
- Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên
phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội(n).
---------------------------Hết---------------------------

0.5
0.5
0.5
0.5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×