Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an Tuan 1 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.95 KB, 36 trang )

TUẦN 1

Thứ hai, ngày tháng năm 2017
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
- Hát tập thể
2) Kiểm tra bìa cũ:
Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn - Học sinh lắng nghe
Đạo đức trong năm học.
3) Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Trung thực trong học tập
Hoạt động1: Thảo luận tình huống
- Tóm tắt các cách giải quyết chính


- Cả lớp theo dõi
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo - Xem tranh và đọc mội dung tình
xem.
huống. Liệt kê các cách giải quyết có
+ Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng để quên ở thể có của bạn Long trong tình huống.
nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp
sao
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải - Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết
quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải quyết và thảo luận.
đó ?
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung, trao đổi, chất vấn
- Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về
mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách
giải quyết .
 Kết luận:
+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học - HS đọc ghi nhớ trong SGK.
mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu
mến, tôn trọng.


Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1
sách giáo khoa)
- Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân
- Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao

đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 Kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực
trong học tập.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2
sách giáo khoa) KNS: - Tự nhận thức về
sự trung thực trong học tập cảu bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành
vi khơng trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận,
giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
 Kết luận
+ Ý kiến (b) , (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4) Củng cố:
- Tại sao phải trung thực trong học tập?
- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ

- Học sinh làm cá nhân
- Học sinh nêu ý kiến trước lớp, trao
đổi, chất vấn
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy
ước theo 3 thái độ :
+ Tán thành.
+ Phân vân.

+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh trả lời trước lớp
- Nhiều học sinh đọc ghi nhớ trong
sách giáo khoa

5) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên hận xét tiết học
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung
thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về
chủ đề bài học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Trung thực
trong học tập (tiết 2)
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (PHẦN 1)


I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ: Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn, thui thủi, xoè, vặt,…
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật (Nhà Trị, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài (câu chuyện): Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp –
bênh vực người yếu.

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi
trong
sách giáo khoa).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để
bắt nạt người khác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A) Ổn định:
- Hát tập thể
B) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của - Cả lớp theo dõi
SGK Tiếng Việt 4.
C) Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích - Học sinh chú ý
đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
của nhà văn
Tơ Hồi.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
- Học sinh tập chia đoạn
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu
chuyện)
+ Đoạn 2: Năm dịng tiếp theo (hình

dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời
Nhà Trò)
+ Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà
Trò )
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc trong bài
thành tiếng các đoạn trước lớp
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú - Học sinh đọc theo nhóm đơi
giải
- u cầu học sinh ln phiên nhau
đọc từng đoạn theo nhóm đơi
- 1 học sinh đọc cả bài
- Mời học sinh đọc cả bài
- Học sinh theo dõi
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
 Giáo viên nghe và nhận xét và sửa


lỗi luyện đọc cho học sinh.
3/ Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và
trả lời câu hỏi:
+ Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trị
trong hồn cảnh nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và
trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị
Nhà Trò rất yếu ớt?


- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc ....... tảng đá cuội.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:

+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người
bự những phấn như mới lột....cảnh nghèo
túng.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
+ Trước đây mẹ Nhà Trò .....đe bắt chị ăn
+ Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thịt.
thế nào?
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và
trả lời câu hỏi:
+ Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy
+ Những cử chỉ và lời nói nào nói lên trở về cùng với tơi đây. ......... Cử chỉ và
tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh
mẽ .... che chở: dắt Nhà Trò đi.
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội,
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và mặc áo thâm dài, người bự phấn… thích
nêu một hình ảnh nhân hố mà em hình ảnh này vì Nhà Trị là một cơ gái
thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đáng thương yếu đuối…
đó?
4/ Đọc diễn cảm
- Cả lớp theo dõi
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn

học sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể
NhàTrị với giọng đáng thương, giọng
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
Dế Mèn giọng mạnh mẽ
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
cảm, thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi - Nhận xét, góp ý, bình chọn
đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp –
5/ Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý bênh vực người yếu.
nghĩa của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm.
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000


I. MỤC TIÊU:
- Đọc viết các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
- Hát tập thể
2) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn - Học sinh lắng nghe
Toán trong năm học.
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến - Cả lớp chú ý theo dõi
100.000
3.2/ Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng
- Giáo viên yêu cầu viết số: 83 251
- Học sinh viết số: 83 251
- Yêu cầu học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ - Học sinh đọc số vừa viết và nêu rõ
chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng
hàng trăm…)
chục, hàng trăm…)
- Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
- Đọc từ trái sang phải
- Tương tự như trên với số:83001, 80201,
80001
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau
+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau? là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
……….
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn - Học sinh nêu ví dụ
trăm, trịn nghìn (GV viết bảng các số mà HS
nêu)

Trịn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
3.3/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Cả lớp làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tìm ra quy luật viết các
số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại
theo.
a/ 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000; b/ 36000; 37000; 38000; 39000;
60000
40000; 41000; 42000.
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc: Viết theo mẫu


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (a/ làm 2 số; b/ dòng 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết
số đo? Xác định chiều dài các cạnh chưa có
số đo?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
3.4/ Củng cố:
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu
giá trị của từng hàng: 345679; 78903; 15885
3.5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số
đến 100 000 (tiếp theo)

- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Viết mỗi số sau
thành tổng (theo mẫu)
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính chu vi các hình sau:

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi

*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU:


Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường xung quanh ta: Nước,
khơng khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP:
Những yếu tố cần thiết cho sự sống
Con
Động vật
Thực vật
người
1.Khơng khí
X

X
X
2.Nước
X
X
X
3.Ánh sáng
X
X
X
4.Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
X
X
X
5.Thức ăn(phù hợp với từng đối tượng)
X
X
X
6.Nhà ở
X
7.Tình cảm gia đình
X
8.Phương tiện giao thơng
X
9.Tình cảm bạn bè
X
10.Quần áo
X
11.Trường học
X

12.Sách báo
X
13.Đồ chơi
X
(những thứ khác học sinh kể thêm)
X
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
- Hát tập thể
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn - Học sinh trả lời trước lớp
khoa học.
- Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu trong
sách giáo khoa.
3) Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Con người cần gì để - Cả lớp theo dõi
sống?
Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp học
sinh liệt kê tất cả những gì học sinh cho là
cần có cho cuộc sống của mình)
- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng - Kể ra……(nhiều học sinh)
ngày để duy trì sự sống?
- Ghi những ý kiến của học sinh lên bảng.
- Tổng hợp những ý kiến đã nêu…
- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện - Bổ sung những gì cịn thiếu và nhắc
gì để sống và phát triển?
lại kết luận.
- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để

con người sống và phát triển là:


+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia
đình, các phương tiện đi lại..
+ Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương
tiện học tập, vui chơi, giải trí…
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
và SGK
- Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm trưởng
- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu học tập hướng dẫn học sinh làm
việc với phiếu học tập theo nhóm.
- Mời học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
kết quả làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng dẫn - Học sinh nhận xét, bổ sung sửa
học sinh chữa bài tập.
chữa.
- Cho học sinh thảo luận cả lớp:
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì để
+ Con người cũng như các sinh vật
duy trì sự sống của mình?
khác đều cần thức ăn, nước, khơng
khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để
duy trì sự sống của mình.
+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống

+ Hơn hẳn những sinh vật khác,
con người cần những gì?
cuộc sống con người còn cần nhà ở,
quần áo, phương tiện đi lại và những
tiện nghi khác. Ngoài nững yêu cầu
về vật chất, con người còn cần những
4) Củng cố:
điều kiện về tinh thần, văn hố, xã
- Con người cần gì để sống?
hội.
- Nếu sang hành tinh khác em cần mang theo
những gì để sơng?
- Cả lớp chú ý theo dõi
5) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày

tháng 8 năm 2017

Chính tả (nghe – viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU



I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả
C) Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện
tượng chính tả
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng
con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò,
tỉ tê, ngắn chùn chùn,...
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: (lựa chọn)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hát tập thể
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh nhắc lại cách trình bày

- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi

- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:
b) an hay ang.
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
4/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết - Học sinh thực hiện
sai chính tả.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính
tả (nếu có)

- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn
đi học.


*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1
vào bảng mẫu (mục III).


* Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
- Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà
học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học sẽ
giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng
từ, biết nói thành câu gãy gọn.
C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng
Để người khác hiểu người ta phải dùng tiếng
nói bày tỏ. Để ghi lại lời nói đó là dung gì?
Để người ta hiểu ta phải viết trọn câu. Câu
gồm có nhiều từ ngữ tạo thành.Và từ ngữ do
tiếng tạo thành.Vậy tiếng được cấu tạo nên
từ. Ta sẽ học bài hôm nay.
2/ Phần nhận xét:
- Giáo viên cho học sinh xem các khối vng
có ghi tiếng.
- Từng khối vng mang một tiếng. Các em
hãy đếm cho.
- Dịng 1 có mấy tiếng?
- Dịng 2 có mấy tiếng?
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?
- Giáo viên nhận xét bằng dịng phấn màu tơ
các âm - vần – thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần
gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên cho lớp xem khung
Tiếng
Âm
vần Thanh
đầu
bầu
âu
huyền


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh đếm to và đọc

- Lớp kẻ khung vào nháp

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Chia nhóm nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng - Học sinh trả lời.
bầu?
- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như


tiếng bầu ?
* Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
3/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ
có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1
miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại
thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.
- Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và
giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:
để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao
4/ Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
(nêu lại phần ghi nhớ)
- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi u cầu học
sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.
5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng

- Vài học sinh đọc ghi nhớ

- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài

- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:
- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải
câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và giải thích

- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến
100.000
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và
nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656;
57686
3) Dạy bài mới:
3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến
100.000 (tiếp theo)
3.2/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: (cột 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (dòng 1, 2)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
3.3/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính
sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5;
6000 : 3
3.4/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số

đến 100.000 (tiếp theo)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước
lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở
- Học sinh trình bày kết quả trước

lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện


- Cả lớp chú ý theo dõi
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Lịch sử và Địa lí
MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và
con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ
nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên,
con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn
Lịch sử và Địa lí.

- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Mơn Lịch sử và Địa lí
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên treo bản đồ
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta
và cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh
(ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người
dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở,
lễ hội) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hố riêng song
đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt
Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn
năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể
kể một sự kiện chứng minh điều đó.
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận
câu hỏi trên.
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
4) Củng cố:

Mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh
hiểu biết về điều gì?
5) Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ
- Học sinh xác định vùng miền mà
mình đang sinh sống
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả
lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- Hình thành nhóm, nhận u cầu và
thảo luận nhóm.

- Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý


*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Thứ tư, ngày

tháng 8 năm 2017

Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
1) Rèn kĩ năng nói:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp
được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
2) Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định:
- Hát tập thể
B) Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết - Học sinh lắng nghe
Kể chuyện.
C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể
- Cả lớp chú ý theo dõi
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
a) Giáo viên kể chuyện:
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở
đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở
đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ
gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà
cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi
khiếp sợ của mẹ con bà nơng dân, nỗi kinh
hồng của mọi người khio đất dưới chân
rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm
nghỉm dưới nước…
- Cả lớp lắng nghe.
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh
hoạ phóng to trên bảng.
minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi
tranh trong SGK.
- Kể lần 3(nếu cần)
b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của
câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
- Cả lớp theo dõi
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung

và ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đơi, trao - Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi
đổi ý nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý - Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý
nghĩa câu chuyện .
nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
4/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa - Học sinh thực hiện
câu chuyện mà mình vừa chọn kể.
5/ Nhận xét, dặn dò:


- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi - Cả lớp chú ý theo dõi
những học sinh kể tốt và cả những học sinh
chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính
xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể
chuyện đã nghe, đã đọc.
*Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tập đọc
MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, …
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình gảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết
ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1
khổ thơ trong bài).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân:
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc.


Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A) Ổn định:
- Hát tập thể
B) KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh - Cả lớp theo dõi
vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét.
C) Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm
Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm - Học sinh chú ý
của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình
cảm của làng xóm đối với một người bị ốm,
nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con
đối với mẹ.

2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ - Học sinh tập chia đoạn
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn
tiếng các khổ thơ trước lớp
từng khổ thơ trong bài
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Học sinh đọc phần Chú giải
GV giải thích thêm một số từ .
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng - Học sinh đọc theo nhóm đơi
khổ thơ theo nhóm đơi
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ
- Học sinh theo dõi
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
 Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho học sinh.
3/ Tìm hiểu bài:
- Học sinh đọc và trả lời:
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
+ Khi mẹ bị ốm, lá trầu khơ nằm
+ Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn được,
Lá trầu khơ giữa khơi trầu
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng

đọc được, ruộng vườn sớm trưa
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
vắng bóng mẹ.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu - Học sinh đọc và trả lời:

hỏi:
+ Cơ bác xóm làng đến thăm –
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những Người cho trứng, người cho cam –
Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
câu thơ nào?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu - Học sinh đọc và trả lời:
+ Xót thương mẹ: Nắng mưa từ
hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi
sương, Bây giờ mẹ lại lần giường
mẹ?
mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều,


Quanh đơi mắt mẹ đã nhiều nếp
nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong
mẹ khoẻ dần dần…
Không quản ngại làm mọi việc để
mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì,
Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
* Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn
những người gặp hoạn nạn, khó khăn, khơng nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày
ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu.
cho con.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn

bắt nạt, em cần phải làm ǵ?
4/ Đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học
sinh đọc 3, 4 khổ thơ.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng
cách xoá dần
- Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học
thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
5/ Củng cố:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung,
ý nghĩa bài thơ
6/ Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
-Chuẩn bị bài:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc long.
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
- Tình cảm yêu thương sâu sắc và
tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Cả lớp chú ý theo dõi

Tốn
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;

nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
- Hát tập thể
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến
100.000 (tiếp theo)
Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép - Học sinh thực hiện
tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×