Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an 7 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.96 KB, 9 trang )

Tuần : 7
Tiết PPCT: 25-26
Văn bản:

Ngày soạn: 30/09/2018
Ngày dạy: 03/10/2018

BÁNH TRƠI NƯỚC
(Hồ Xn Hương)
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM

SAU PHÚT CHIA LI
(Trích "
Chinh phụ ngâm khúc"
)
Nguyên tác : Đặng Trần Côn - Dịch Nơm: Đồn Thị Điểm
* BÁNH

TRƠI NƯỚC

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
chữ Nôm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trơi nước.
- Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Kỹ năng
- Nhận biết thể lọai văn bản.
- Đọc – hiểu phân tích thơ Nơm Đường luật.


3. Thái độ
- Giáo dục học sinh lòng yêu thương, trân trọng vẻ đẹp phẩm chất người phụ nữ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, giảng bình, tích hợp văn bản

* HDĐT: SAU PHÚT CHIA LI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật qua đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đặc điểm của thể song thất lục bát.
- Sơ giản về Chinh phụ ngâm khuc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ
ngâm khúc.
- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý
nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu văn bản theo thể ngâm khúc.
- Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ
ngâm khúc.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh u chuộng hịa bình, trân trọng những giá trị văn hóa dân tộc, phê phán
chiến tranh phong kiến phi nghĩa.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, giảng bình, tích hợp giáo dục giá trị sống.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 7A6: Vắng:………………………………

2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Phò giá về kinh”?
- Nêu nghệ thuật chính và ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới:
*Vào bài: Hồ Xuân Hương là một nữ sĩ nổi tiếng trong nền văn học nước nhà thế kỷ 18. Cuộc đời
trắc trở đã làm cho thơ bà mạnh mẽ, đầy thách thức và bênh vực phụ nữ. Tiết này chúng ta sẽ tìm
hiểu bài thơ “Bánh trôi nước” để hiểu thêm về con người và phong cách thơ của Hồ Xuân Hương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu tg, tp
Theo dõi chú thích sgk
GV: Nêu hiểu biết của em về tác giả?
GV: Em hiểu gì về bài thơ Bánh trơi
nước?
GV: Nêu đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt?
HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Gv hướng dẫn hs đọc nhịp 4/3, đọc mẫu
và gọi Hs đọc.
GV: theo em bài thơ có thể chia làm mấy
phần
HS: trả lời
* Gọi học sinh đọc 2 câu đầu
GV: Hình ảnh chiếc bánh trơi nước được
giới thiệu qua câu htơ nào?
GV: Từ trắng, trịn gợi tính chất nào ở
một sự vật?
GV: Nhận xét về cách xưng hô của tác
giả?
GV: Cách miêu tả chiêc bánh trôi nước
ám chỉ vẻ đẹp nào của người phụ nữ?

GV:Với vẻ đẹp ấy người phụ nữ có quyền
được sống trong một xã hội như thế nào?
GV: Câu thơ thứ hai diễn tả điều gì?
GV: Em hiểu bảy nổi ba chìm là gì?
GV: Trong bài thơ bảy nổi ba chìm cịn
có ý nghĩa nào khác nữa?
GV: Theo em khi nói về thân phận mình
như vậy, nhận thức của người phụ nữ chứa
đựng những tình cảm nào? (tự hào,
thương thân, oán ghét xã hội)
GV: Cách mở đầu bài thơ này có điểm gì
giống với ca dao thuộc chủ đề nào?
GV: Nêu ví dụ minh họa?
- Cách mở đầu giống với ca dao than thân:
Thân em như tấm lụa đào
Thân em như miếng cau khô
Thân em như củ ấu gai....

NỘI DUNG BÀI DẠY
*BÁNH TRÔI NƯỚC
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Hồ Xuân Hương sống vào thế kỉ XVIII.
Được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ vịnh chiếc bánh trơi nước để nói về thân
phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.
- Bài thơ viết viết bằng chữ Nôm, theo thể thơ Thất
ngôn tứ tuyệt
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc - tìm hiểu từ khó

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần
b. Phân tích:
b1. Hai câu đầu.
Thân em vừa trắng lại vừa trịn....
Bảy nổi ba chìm với nước non
- Thân em: chỉ người phụ nữ
- trắng, tròn: gợi sự trong sạch, tinh khiết.
- Cách xưng hô: em  Khiêm nhường, dễ khiến ta
hình dung đến người phụ nữ hiền lành khỏe mạnh,
hồn hảo.
- “Bảy nổi ba chìm”: Quy trình luộc bánh (thân phận
trơi nổi, bấp bênh)
 Mơ típ dân gian, thành ngữ : Tả thực chiếc bánh
trơi nước qua đó gợi liên tưởng đến thân phận người
phụ nữ
a2. Hai câu cuối
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
- “Tay kẻ nặn”: Người chồng
- “Tấm lòng son”: sự thủy chung, son sắc của người
phụ nữ.
=> Dùng ẩn dụ tượng trưng: Dù người phụ nữ hoàn
toàn bị lệ thuộc nhưng họ vẫn giữ vẹn phẩm chất
trong sạch của mình.
* Bài thơ có nhiều tầng nghĩa:
- Ý nghĩa tả thực: hình ảnh bánh trơi nước trắng,
trịn, chìm, nổi.
- Ngụ ý sâu sắc:



* Gọi học sinh đọc hai câu thơ cuối.
GV: Hãy nêu ý hiểu của em về nghĩa
thực khi nói về chiếc bánh trôi nước?
GV: Theo em, tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì?
GV: Hình ảnh chiếc bánh trơi như vậy
còn chỉ ai?
GV: Từ nào trực tiếp bộc lộ thái độ của
người nói?
GV: Em hiểu gì về thái độ này của người
phụ nữ?
GV: Bài thơ có mấy lớp nghĩa?
HS trả lời
Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm.
TIẾT 26 (45’)
* GV vào bài: (2’)
- Thế kỉ 18 là thế kỉ diễn ra cuộc chiến
tranh Lê –Mạc, Trịnh- Nguyễn và nhiều
cuộc khởi nghĩa nông dân. Cảm cảnh vợ
tiễn chồng đi chinh chiến do chiến tranh
phong kiến, Đặng Trần Cơn viết tác phẩm
chinh phụ ngâm. Đồn Thị Điểm đồng
cảm với nỗi cô đơn của người chinh phụ
mà dịch ra chữ Nơm.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu tg, tp
GV: Nêu hiểu biết của em về tác giả?
Dich giả?
GV giới thiệu thêm về tác giả.

GV Em biết gì về tác phẩm?
- Khúc ngâm viết bằng chữ Hán theo thể
tự do, dài 470 câu. Dịch nôm 408 câu song
thất lục bát.
GV Em hiểu thế nào về thể thơ song thất
lục bát?
HĐ 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản
Gv đọc 1 lần, HS đọc lại.Tìm hiểu chú
thích
GV Đoạn trích chia thành mấy khúc ngâm
? Nội dung?
HS trả lời

+ Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất
trong sáng, nghĩa tình của người phụ nữ
+ Tác giả cảm thơng, xót xa cho thân phận chìm nổi
của người phụ nữ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ
Đường luật.
- Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn
tiếng nói hằng ngày, với thành ngữ, mơ típ dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý
nghĩa.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học
viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp,
phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng

cảm thương sâu sắc với thân phận nổi chìm của họ.

* HDĐT: SAU PHÚT CHIA LI

I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục,
Thanh Xuân - Hà Nội sống vào nửa khoảng thế kỷ
XVIII.
2. Tác phẩm:
- Chinh phụ ngâm khúc ( khúc ngâm của người vợ
có chồng ra trận) viết bằng chữ Hán, dịch ra thể
song thất lục bát bằng chữ Nơm.
- Đoạn trích Sau phút chia ly, trích từ câu 53 - 64 của
khúc ngâm.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Chú ý: 1,2,3,5.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
- 4 câu đầu: Nỗi trống trải trước thực tế chia ly.
- 4 câu giữa: Nỗi xót xa vì cách trở.
- 4 câu cuối: nỗi sầu thương bao la.
b. Phân tích:
* HS đọc lại 4 câu thơ đầu.
GV Cuộc chia tay nói đến cụ thể câu thơ b1. 4 câu đầu:
nào?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong 2 ... chàng thì đi cõi xa mưa gió.
... Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn.
câu thơ trên?
GV Nhận xét về tác dụng của điệp từ thì? - Cách xưng hô của vợ - chồng (thời phong kiến)



Cách xưng hơ chàng - thiếp có ý nghĩa gì?
GV Sự việc nào được nhắc đến ở khúc
ngâm 2? Khúc ngâm 2 có gì đáng chú ý
trong cảnh diễn tả?
GV Em cảm nhận được gì về tâm trạng
người chinh phụ với lối diễn đạt này?
* HS đọc lại 4 câu thơ tiếp
GV Những cảnh tượng này có diễn ra
trong thực tế khơng? Nó được tưởng
tượng ra của ai?
GV Hình ảnh cây, bến, Hàm Dương, Tiêu
Tương có ý nghĩa gì?
GV Cách sử dụng từ ngữ trong lời thơ có
gì đặc biệt?
GV Từ láy, điệp từ gợi gả không gian như
thế nào? Nhận xét về nhịp điệu đoạn thơ?
GV Cách diễn đạt ý ấy có dụng ý gì?
* HS đọc lại 4 câu thơ cuối
GV Theo em câu hỏi cuối bài dành cho ai?
thuộc câu hỏi gì?
- Câu vợ hỏi chồng?
- Chinh phụ hỏi xã hội?
- Chẳng để hỏi ai mà chỉ là lời hỏi
than?
GV Nguyên nhân nỗi sầu đau ấy là do
đâu? Làm thế nào để giải quyết?
GV Như vậy, ngoài việc diễn tả việc đau
đớn của người chinh phụ ngâm khúc cịn

mang ý nghĩa gì?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
GV Đọc diễn cảm bài thơ?

GV: Từ phần phân tích, em hãy rút ra
nghệ thuật và ý nghĩa văn bản?
HS: Trả lời
Gv: Tích hợp thơ Hồ Xuân Hương để
giáo dục quyền bình đẳng giới ngày nay

thân mật, trân trọng
 nghệ thuật đối lập, điệp từ thì có tính chất so sánh
 Phản ánh và nhấn mạnh hiện thực chia ly phũ
phàng cùng nỗi đau đớn, xót xa khi hạnh phúc bị cắt
chia.
Đối trơng....
Mn màu mây …. ngàn núi xanh.
=> Nỗi buồn dàn trải cùng cảnh vật tới vô cùng, vô
tận. Và trong vũ trụ bao la ấy con người bé nhỏ vô
cùng .
b2. 4 câu giữa:
- Thiếp ở Tiêu Tương - Chàng ở Hàm Dương
- Sử dụng phép đối, đảo từ ngữ, phép ẩn dụ tượng
trưng cùng sự lặp lại từ ngữ ( theo lối vòng tròn) thể
hiện tâm trạng đau buồn triền miên không lối gõ cửa
người đi - kẻ ở
- Hình ảnh tạo ra bởi sự tưởng tượng của người
chinh phụ đó là những hình ảnh trong tâm tưởng
- Cây, bến, Hàm Dương, Tiêu Tương
=> Hình ảnh gợi khơng gian địa lý bao la trở thành

không gian nghệ thuật trống vắng mang tính ước lệ
làm nổi bật bi kịch của sự chia ly.
b3. 4 câu cuối:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy…
Thấy xanh xanh…ai sấu hơn ai?
 Từ láy, điệp ngữ: Không gian tràn ngập đơn điệu
một sắc màu( từ xanh xanh, xanh ngắt)
- Nhịp điệu chậm, nhấn mạnh có được do sự lặp đi
lặp lại theo lối vịng tròn của từ ngữ: Diễn tả nỗi đau
buồn trĩu nặng cả khơng gian, thời gian ( làm mờ
nhịe cả cảnh vật)
- Câu hỏi tu từ: là lời than, là nỗi tuyệt vọng của
người chinh phụ
- Lên án mạnh mẽ các cuộc chiến tranh phi nghĩa .
Thể hiện khát vọng sống hịa bình
=> Cảm thơng sâu sắc của tác giả với nỗi niềm người
chinh phụ:
+ Thấu hiểu tâm trạng người phụ nữ có chồng đi
chiến trận
+ Đồng cảm với mong ước hạnh phúc lứa đôi của
người phụ nữ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ song thất lục bát diễn tả nỗi sầu bi
dằng dặc của con người
-Cực tả tâm trạng buồn, cơ đơn, nhớ nhung vời vợi
qua hình ảnh, địa danh có tính chất ước lệ, tượng
trưng, cách điệu.
- Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ, ngữ, phép
đối, câu hỏi tu từ….góp phần thể hiện giọng điệu

cảm xúc da diết, buồn thương.
b. Nội dung:


HĐ 3: Hướng dẫn tự học
GV gợi ý: Các bài thơ khác như : Vịnh
quả mít, vịnh con ốc bưu…
- Mơ típ thân em sử dụng trong ca dao;
thành ngữ Bảy nổi ba chìm, từ ngữ: tấm
lịng son, rắn, nát…được Việt hóa cụ thể
- Đọc bài thơ, tìm hiểu hồn cảnh sáng tác
và tâm trạng nhà thơ.

* Ý nghĩa văn bản:
Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phơi của người
chinh phụ sau lúc tiến đưa chồng ra trận. Qua đó, tố
cáo chiến tranh phi nghĩa chia lìa hạnh phúc lứa đơi.
Đoạn trích cịn thể hiện lịng cảm thơng sâu sắc với
khát khao hạnh phúc của người phụ nữ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc tìm hiểu một vài bài thơ khác của Hồ Xuân
Hương. Phân tích tính hiệu quả nghệ thuật của các
biểu hiện Việt hóa trong bài thơ (dùng từ, thành ngữ,
mơ típ)
- Chuẩn bị: “Qua Đèo Ngang”

Tuần : 7
Tiết PPCT: 27
Tiếng Việt:


Ngày soạn:01/10/2018
Ngày dạy: 04/10/2018

QUAN HỆ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết quan hệ từ.
- Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Khái niệm quan hệ từ.
- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng
- Nhận biết quan hệ từ trong câu.
- Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
3. Thái độ


- Giáo dục HS ý thức sử dụng quan hệ từ thích hợp trong nói và viết.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận theo cặp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 7A6: Vắng:………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải sử dụng từ Hán Việt làm gì?
- Cho ví dụ minh họa 8 từ Hán Việt đã học?
- Nêu ví dụ minh họa để thấy rằng không nên lạm dụng từ Hán Việt?
3. Bài mới

- Ở cấp 1,các em đã được làm quen với quan hệ từ, các cặp quan hệ từ biểu thị mối liên hệ
khác nhau. Hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về quan hệ từ và sử dụng quan hệ từ trong
trường hợp nào? Chúng ta cùng đi vào bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
GV: Gv ghi ví dụ vào bảng phụ.
GV: Dùng kiến thức đã học ở tiểu học để xác
định những quan hệ từ được sử dụng?
GV: Các quan hệ từ ấy liên kết các phần nào
trong câu?
GV: Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét và chốt ý.
GV: Vậy, thế nào là quan hệ từ?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk
Gv sử dụng bảng phụ.
GV: Trong các ví dụ trên, trường hợp nào bắt
buộc phải dùng quan hệ từ? Trường hợp nào
không bắt buộc phải dùng quan hệ từ?
HS thảo luận theo cặp và trả lời. GV nhận xét.
GV: Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì?
GV: Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp
với nhau?
HS tìm và cho ví dụ cụ thể với mỗi cặp quan hệ
từ
- Vì trời mưa nên đường sá lầy lội.
- Nếu học tốt thì mẹ sẽ thưởng cho em một
chuyến đi du lịch.
- Tuy bị đau chân nhưng Lan vẫn đến lớp đúng
giờ.
- Hễ chuồn chuồn bay thắp thì trời mưa .

- Sỡ dĩ bạn ấy đến muộn là vì bị kẹt xe
- Do lười học nên bạn ấy thi trượt
Gọi học sinh đọc ghi nhớ

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là quan hệ từ:
* Tìm hiểu VD: sgk - 96
=> Nhận xét: Các quan hệ từ:
a. của  liên kết phần phụ định ngữ với phần
trung tâm.
=> Chỉ quan hệ sở hữu
b. như  liên kết phần phụ bổ ngữ với phần
trung tâm.
=> Chỉ quan hệ so sánh
c. nên  liên kết hai vế của câu ghép.
=> Chỉ quan hệ nhân quả.
d. nhưng -> liên kết câu với câu trong đoạn văn
=> Quan hệ đối lập
* Ghi nhớ: sgk - 98
2. Sử dụng quan hệ từ:
* Ví dụ: sgk - 98
=> Nhận xét:
- Trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ:
b,d,g,h.
=> Trong một số trường hợp bắt buộc phải sử
dụng QHT, nếu lược bỏ sẽ làm cho nghĩa của
câu thay đổi hoặc không rõ nghĩa.
- Trường hợp không bắt buộc: a,c,e,i.
=> Một số trường hợp không cần sử dụng quan

hệ từ.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Nếu.....thì....; Hễ......thì....;
Vì.....nên...;
Tuy....nhưng..;
Sở dĩ.....là vì...; Do....nên...

* Ghi nhớ: sgk - 98
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
II. LUYỆN TẬP
GV: Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn Bài tập 1: sgk - 98
bản Cổng trường mở ra?
- Các quan hệ từ: của, còn, như, và, mà,
HS đọc kĩ yêu cầu rồi làm bài. Gv nhận xét
nhưng,...


GV: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống?
HS thảo luận theo cặp điền quan hệ từ. GV gọi
Hs hoàn chỉnh và cả lớp cùng sửa bài
GV: Xác định câu đúng?
GV: Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ
từ nhưng?
Gv gợi ý HS trả lời, dành cho HS khá giỏi

Bài tập 2: sgk - 98
- Điền các quan hệ từ sau: với, và, với, với,
nếu, thì, và.
Bài tập 3: sgk - 99
- Câu đúng là các câu: b,d,g,i,l.

- Các câu mắc lỗi về quan hệ từ là: a, c, e, f.
Bài tập 4:
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ,
Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn với các quan gạch dười quan hệ từ đó.
hệ từ đưa ra. Hs viết, Gv chỉnh sửa.
Bài tập 5:
HĐ 3: Hướng dẫn tự học
- Nó gầy nhưng khỏe  tỏ ý khen
GV gợi ý: Cây bút này là của tơi-> của biểu thị - Nó khỏe nhưng gầy  tỏ ý chê.
quan hệ sỡ hữu.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Chúng tơi chơi thân như anh em một nhà->
- Phân tích ý nghĩa câu văn có sử dụng quan hệ
như : biểu thị quan hệ so sánh
từ.
- Học bài , nắm vững nội dung bài học. Làm bài
tập còn lại.
- Chuẩn bị “ Chữa lỗi quan hệ từ ”

Tuần: 7
Tiết PPCT: 28
Tập làm văn:

Ngày soạn: 02/10/2018
Ngày dạy: 04/10/2018

ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH
LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu kiểu đề văn bản biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm
- Cách làm bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng
- Nhận biết đề văn biểu cảm.
- Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng văn biểu cảm khi cần thiết và trong quá trình tạo lập văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, phân tích ví dụ, làm bài tập theo nhóm .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 7A6: Vắng:………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm của văn bản biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm?
- Những đối tượng nào thường được sử dụng trong văn biểu cảm?
3. Bài mới:


*Vào bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn biểu cảm, đặc điểm của văn bản
biểu cảm. Vậy để tìm hiểu đề văn biểu cảm và cách làm, chúng ta cùng đi vào bài học
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu
chung
GV ghi các đề bài lên bảng phụ?
GV Em hãy chỉ ra đối tượng biểu
cảm và tình cảm biểu hiện trong
từng đề văn ?

GV phân nhóm cho học sinh theo
bốn đề: b,c,d,e. Thời gian (5 phút)
GV Đối tượng biểu cảm và tình
cảm biểu hiện trong đề bài
Nhóm 1
GV Đối tượng miêu tả và tình
cảm biểu hiện?
Nhóm 2
GV Chỉ ra đối tượng và tình cảm
thể hiện
Nhóm 3
GV Các đối tượng, tình cảm thể
hiện trong bài?
Nhóm
GV Từ việc tìm hiểu các ví dụ
trên em có nhận xét gì về đề văn
biểu cảm?
GV ghi đề bài lên bảng
GV Bước đầu tiên khi cần tạo lập
một văn bản là gì?
GV Những yêu cầu để dịnh
hướng cho đề bài này?
GV Em cảm nhận nụ cuời của mẹ
từ khi nào? Thấy nụ cười của mẹ
em có cảm xúc gì?GV Có phải
khi nào mẹ cũng nở nụ cười
khơng?
GV Mẹ cười khi nào?Mỗi khi
vắng nụ cười của mẹ em thấy như
thế nào?

GV Làm thế nào để luôn thấy nụ
cười của mẹ?
Cho HS thực hành viết từng đoạn
Theo các nhóm.
Đọc đoạn văn vừa viết và sửa lỗi
GV Kết luận
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
Đọc văn bản T 89.
GV Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
Đối với đối tượng nào?
GV Hãy đặt nhan đề cho văn
bản?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
a. Đề văn biểu cảm:
* Tìm hiểu các đề văn:
Đề
Đối tượng biểu cảm
Tình cảm biểu hiện
a - Dịng sơng q hương - Yêu quê hương, đất nước
b - Đêm trăng trung thu
- Yêu thiên nhiên
c - Nụ cười của mẹ
- Yêu con người (mẹ)
d - Kỷ niệm tuổi thơ
- Yêu quê hương, con người
c - Loài cây
- Yêu thiên nhiên

=> Kết luận: Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng
biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm.
b. Các bước làm đề văn biểu cảm:
Đề bài: Cảm nghĩ của em về nụ cười của mẹ.
a. Tìm hiểu đề: Định hướng cho đề bài:
- Thể loại: văn biểu cảm.
- Đối tượng biểu cảm: nụ cười của mẹ qua cảm nhận của em.
- Tình cảm cần thể hiện: thân thương, hạnh phúc khi thấy mẹ
cười, mong nụ cười không bao giờ tắt trên môi mẹ.
b. Lập dàn ý: Theo bố cục ba phần.
Mở bài:
- Em cảm nhận nụ cười của mẹ từ thưở ấu thơ.
- Thấy mẹ cười em vô cùng hạnh phúc.
Thân bài:
- Mẹ cười thể hiện sự yêu thương....
- Nụ cười của mẹ khích lệ em..
- Mẹ cười khi vui mừng trước những trưởng thành của em.
- Khi mẹ không cười em cảm thấy rất buồn, cảm thấy mình
có lỗi.
- Em phải cố gắng chăm ngoan, học giỏi để luôn thấy nụ cười
của mẹ.
Kết bài: Thật hạnh phúc khi có mẹ.
- Hạnh phúc chỉ thật trọn vẹn khi luôn thấy nụ cười của mẹ.
c. Diễn đạt thành văn:
d. Kiểm tra văn bản.
2. Kết luận:
- Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và
tình cảm cần biểu hiện trong bài làm
- Các bước làm bài văn biểu cảm:
+ Tìm hiểu đề.

+ Tìm ý và lập dàn ý.
+ Viết bài và sửa bài
II. LUYỆN TẬP
a. Bài văn bộc lộ tình cảm tha thiết đối với quê hương An
Giang
- Nhan đề:+ An Giang quê tơi.
+ Kí ức một miền q.


GV Đề văn thích hợp cho văn bản
+ Nơi ấy quê tôi.
trên?
- Cảm nghĩ về quê hương An Giang.
GV Dàn ý của bài?Phương thức b. Lập dàn ý:
biểu cảm của văn bản?
- Mở bài: Giới thiều tình yêu quê hương An Giang.
- Thân bài: Những biểu hiện tình yêu quê hương của tác giả:
+ Những kỉ niệm tuổi thơ.
+ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và tình yêu đối với
HĐ 3: Hướng dẫn tự học
những người con anh hùng của quê hương.
GV gợi ý: HS có thể thực hiện
- Kết bài: Tình yêu quê hương trong suy nghĩ và cảm nhận
các bước làm bài văn biểu cảm
của người con xa quê (khi đã trưởng thành).
với đề sau: Cảm nghĩ của em về
c. Bài văn thể hiện những cảm xúc với quê hương bằng
thầy (cô) giáo – người đã dạy dỗ
những câu văn biểu cảm trực tiếp, rất giàu cảm xúc.
em nên người.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đọc trước bài, tìm hiểu đề, tìm
- Tiếp tục rèn luyện các bước làm văn biểu cảm từ một đề văn
kiếm tư liệu để luyện tập.
biểu cảm cụ thể.
- Chuẩn bị “Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm.”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×