LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 51
(Từ ngày 12 /3/2018 đến ngày 16/3/2018 )
TUẦN 26
Thứ
Hai
12/3
Ba
13/3
Tư
14/3
Năm
15/3
Sáu
16/3
Tiết
1
2
3
4
Buổi
Mơn
CC
Tốn
Sáng T.Đọc
TC- TV
TCT
26
126
51
126
Tên bài dạy
Tuần 26
Nhân số đo thời gian với một số
Nghĩa thầy trò
Rèn kĩ năng đọc
1
2
3
1
2
3
4
L.sử
Chiều KC
TC- Tốn
C.tả
Tốn
Sáng TC- Tốn
T.Dục
26
26
101
26
127
102
51
Chiến thắng Điện Biên Phủ trên khơng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Luyện tập
Lịch sử Ngày Quốc tế lao động
Chia số đo thời gian cho một số
Luyện tập
GV Chun dạy
1
2
3
1
2
3
4
LTVC
Chiều TC- Tốn
TC- TV
TĐ
Tốn
Sáng Đ.đức
TC-TV
51
103
127
52
128
26
128
MRVT: Truyền thống
Ơn cộng, trừ số đo thời gian
Rèn viết
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Luyện tập
Em u hịa bình( t1)
Củng cố, mở rộng vốn từ truyền thống
1
2
3
1
2
3
4
LT&C
Chiều TC- Toán
TC-TV
T.L.văn
Toán
Sáng Địa
TC-TV
52
104
129
51
129
26
130
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Luyện tập
Thực hành kĩ năng kể chuyện
Tập viết đoạn đối thoại
Luyện tập chung
Châu Phi (TT)
Luyện tập viết đoạn đối thoại
1
2
3
1
2
3
4
M.Thuật
Chiều HĐTNST
K.học
T.L.V
T.Dục
Sáng Toán
HĐTT
26
26
51
52
52
130
26
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
Trả bài văn tả đồ vật
GV Chuyên dạy
Vận tốc
Tuần 26
1
2
3
Chiều K. Thuật
Â.nhạc
K.học
26
26
52
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
GV Chuyên dạy
Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 2018
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài
tốn có nội dung thực tế
- Tính được thời gian bé Lan ngồi đu quay BT2
- Rèn kỹ năng tính tốn nhanh chính xác
- Giáo dục học sinh ham học toán
II. Chuẩn bị:
+ GV : SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
1’
4’
1’
12’
15’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp nhận xét.
3 Bài mới: Giới thiệu bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép
nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ 1: Cho HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
- HDHS dặt tính và tính.
- Học sinh lần lượt tính.
. 1 giờ 10 phút 3.
- Nêu cách tính trên bảng.
- Giáo viên chốt lại.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Nhân từng cột.
1 giờ 10 phút
x
3
3 giờ 30 phút
* Ví dụ 2: Hướng dẫn HS làm tương tự. - 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện nhân,
lớp làm vào vở.
3 giờ 15 phút
x
5
15 giờ 75 phút
- GV hướng dẫn HS đổi 75 phút thành
- HS thực hiện đổi: 15 giờ 75 phút
1 giờ 15 phút.
= 16 giờ 15 phút.
- Gv chốt ý.
- Học sinh lần lượt nêu cách nhân
số đo thời gian.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1. Cá nhân
Giáo viên hướng dẫn HS cách làm
Học sinh đọc đề – làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở nháp
- GV nhận xét
- Sửa bài.
Bài 2: Làm vở
- Gọi HS đọc u cầu và tóm tắt bài
Bài giải
tốn.
Bé Lan quay hết số thời gian là:
- Cho HS tự giải bài toán và nêu kết
1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75
quả.
giây
= 4 phút 15 giây.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
4’
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với - 2 HS nhắc lại
một số
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
Tiết 3
Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc rõ ràng, rành mạch, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tơn kính tấm
gương cụ giáo Chu. Đọc đúng các từ: ngay ngắn, tề tựu, mừng thọ, dâng biếu,..
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu và đọc diễn cảm.
- Tôn trọng truyền thống tôn sư trọng đạo, biết ơn các thầy cô giáo
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện
đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’ 1. Ổn định:
Hát
4’ 2. Bài cũ: Cửa sông
- Giáo viên gọi học sinh đọc thuộc lòng 2 – - 2 học sinh đọc và trả lời câu
3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi
hỏi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
31’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
Nghĩa thầy trò.
10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- 1 học sinh đọc bài,
- Hs đọc theo từng đoạn.
- Giáo viên chia đoạn
- Học sinh chú ý phát âm chính
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
xác các từ ngữ hay lẫn lơn có âm
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
tr, âm a, âm gi …
Đoạn 3: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
12’
8’
3’
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Các mơn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì?
Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy
học trò rất tơn kính cụ giáo Chu?
Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy
đã dạy cụ thế nào?
Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó?
- Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài
học mà các mơn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu.
- Giáo viên chốt
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc,
giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua
đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao
đổi nội dung chính của bài.
- Giáo viên giáo dục.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học
- Học sinh cả lớp đọc thầm, suy
nghĩ phát biểu:
Chi tiết “Từ sáng sớm … và
cùng theo sau thầy”.
. Ơng cung kính, u q tơn
trọng thầy đã mang hết tất cả học
trị của mình đến tạ ơn thầy.
Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ
ơn thầy”.
- Học sinh suy nghĩ và phát biểu.
Uốn nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
Kính thầy yêu bạn …
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn
văn.
- Thi đọc diễn cảm
- Học sinh các nhóm thảo luận và
trình bày.
“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.
Tiết 4
Tăng cường Tiếng Việt
Rèn kĩ năng đọc
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát và diễn cảm tồn bài “nghĩa thầy trị”.Biết phân biệt lời người dẫn truyện
và lời nhân vật
- Đọc thể hiện được giọng của từng đoạn.
- u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
30’ 2. Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi tựa
Hoạt động của học sinh
- Ghi tựa
- Chia đối tượng học sinh
Nhóm bồi dưỡng
Nhóm hỗ trợ
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài
- 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc của từng - 3 học sinh nêu giọng đọc (mỗi
đoạn phân biệt lời người dẫn truyện và lời học sinh nêu 1 đoạn )
nhân vật
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm tồn - Cho học sinh đọc 1 số từ khó
bài theo nhóm 4
trong bài.
- Thi đọc diễn cảm nối tiếp đoạn (theo - u cầu học sinh đọc cá nhân
nhóm)
tồn bài dưới sự hướng dẫn của
- Thi đọc diễn cảm toàn bài biết phân biệt giáo viên.
lời người dẫn truyện và lời nhân vật (cá
- Học sinh đọc lưu loát tồn bài
nhân)
theo nhóm 4
- Nhận xét, tun dương, nhận xét
- Thi đọc lưu lốt theo nhóm, tồn
4’ 4. Củng cố – Dặn dị:
bài
- Gọi một nhóm đọc hay nhất đứng lên đọc - Nhận xét, nhận xét
cho cả lớp nghe lại và nêu nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Đứng dậy đọc trước lớp
- Về nhà luyện đọc nhiều, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Lịch sử
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
I. Mục tiu: Học sinh biết:
- Từ ngày 18 đến ngày 30/ 12/ 1972 đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối
tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”
- Hs tự hào về sự dũng cảm, yêu nước của quân dân ta.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
+ HS: SGK và sưu tầm tư liệu lịch sử về 12 ngày đêm chiến đấu.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1. Ổn định:
3’ 2. Bài cũ: “Sấm sét đêm giao thừa”
Hoạt động của học sinh
- Hát
- 2 em trả lời câu hỏi cuối bài
3’
- Nhận xét và đánh giá
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”.
- Nêu nhiệm vụ học tập:
1/ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ
trong việc dùng máy bay B52 đánh
phá Hà Nội
- Nghe và ghi tên bài
6’
2/ Hy kể lại trận chiến đấu đêm 26 –
12- 1972 trên bầu trời Hà Nội
3/ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày
đêm cuối 1972 ở Hà Nôi và các thành
phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “
Điện Biên Phủ trên không” ?
Hoạt động 2: Âm mưu đánh phá miền
Bắc của đế quốc Mĩ
Hoạt động lớp, cá nhân.
Mục tiêu: Hs nắm được âm mưu đánh
ph miền Bắc của đế quốc Mĩ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Đọc SGK và phát biểu ý kiến:
- Mĩ ném bom Hà Nội nhằm mục đích + Vì Mĩ buộc phải kí hiếp định về chấm
gì?
dứt chiến tranh và lập lại hồ bình ở Việt
Nam, Mĩ lật lọng dùng máy bay tối tân
nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và
- Nhận xét và kết luận
các thành phố lớn ở miền Bắc
10’ Hoạt động 3: Trận chiến đấu đêm
Cặp, cả lớp.
26/ 12/ 1972.
MT: HS nắm được những nét chính
của trận đánh đêm 26 - 12- 1972
- Đọc SGK và kể lại trận chiến đấu đêm 26
– 12- 1972
- 1 số em kể lại trước lớp
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại.
8’ Hoạt động 4: Ý nghĩa lịch sử
Cả lớp
MT: HS nắm được ý nghĩa lịch sử của
trận đánh Điện Biên Phủ trên không.
- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo - Học sinh đọc SGK, phát biểu.
luận nội dung sau:
- Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm + … không quân Mĩ bị thất bại nặng nề chỉ
cuối 1972 ở Hà Nội và các thành phố trong vòng 12 ngày đêm, là một chiến
khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện thắng oanh liệt nhất và vĩ đại, …
- HS khác nhận xét và bổ sung.
Biên Phủ trên không” ?
- Cả lớp thảo luận và trình bày
- Nhận xét và chốt.
- Nhắc lại chiến thắng Điện Biên Phủ
và ý nghĩa của nó.
- Trong 12 ngày đêm chiến đấu quân + Đập tan âm mưu xâm lược nước ta của
và dân ta đã thu được những thắng lợi đế quốc Mĩ, chứng tỏ tính thần chiến đấu
anh dũng, quật cường của quân và dân ta
gì?
- Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên …
Phủ trên không”?
- Nhận xét và kết luận.
3’ 4. Củng cố.
- Nêu câu hỏi cho HS nhắc lại nội - Nhắc lại nội dung bài và đọc ghi nhớ
dung bài.
1’
5. Dặn dị:
- Học bài. Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định
Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của
dân tộc.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
+ GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân
tộc; bảng lớp viết đề bài.
+ HS : SGK, chuẩn bị trước câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’ 1. Ổn định:
- Hát
3’ 2. Bài cũ: “Vì mn dân”
- 2 em nối tiếp nhau kể lại nội dung
câu chuyện.
- 1 em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới:
1’ - Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã - Nghe và ghi tên bài.
đọc về truyền thống hiếu học hoặc đoàn kết
của dân tộc Việt Nam
26 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
Hoạt động lớp.
kể chuyện.
Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.
- Ghi đề bài lên bảng.
- 1 em đọc và nêu yêu cầu của đề bài.
- Gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã - Cả lớp lắng nghe.
đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt
Nam
- Gợi ý: Các em nên kể những câu - 4 em nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 ở
chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà SGK. Cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
trường.
* Học sinh kể chuyện và trao đổi nội
dung, ý nghĩa.
- Lưu ý HS: để kể câu chuyên có đầu, có
cuối cần viết nhanh ra nháp dàn ý bài kể
chuyện
a) Kể chuyện theo nhóm 2.
- Đến từng nhóm nghe HS kể và tham
gia góp ý cho các em
b) Thi kể chuyện trước lớp
3’
1’
- 1 số em nối nhau nêu tên câu
chuyện sẽ kể.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Viết nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện kể.
- Từng cặp kể câu chuyện của mình.
Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi đua kể chuyện
trước lớp và nói về ý nghĩa câu
chuyện. Các bạn có thể đặt câu hỏi
cho người kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá các - Nhận xét và đánh giá theo tiêu
nhóm.
chuẩn.
4. Củng cố.
- Tuyên dương
- Cả lớp nhận xét, chọn người kể
chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp
5. Dặn dò:
dẫn nhất.
- Về nhà kể câu chuyện cho người thân
nghe, chuẩn bị cho bài 27.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
Tăng cường Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS cách chia số đo thời gian.
- Bồi dưỡng năng lực toán.
- Hs tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
VBT, phiếu.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Họat động của giáo viên
2 1/ Ổn định: cho hs hát
37’ 2/ Bài học:
* Hoạt động chung cả lớp:
Làm bài tập ở VBT
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
75 phút 40 giây 5
78 phút 42 giây
6
Họat động của học sinh
- Đọc yêu cầu
- Làm cá nhân vào bảng con
- Lần lượt làm bảng lớp
75 phút 40 giây 5
25
15 phút 8 giây
0
40 giây
25,68 phút
4
0
78 phút 42 giây 6
18
13 phút 7 giây
0
42 giây
0
25,68 phút 4
16
6,42 phút
0
- Nhận xét
- Chữa bài
Bài 2: Tính ( theo mẫu )
7 giờ 27 phút
5
18 giờ 55 phút
25,8giờ
5
4
- Nhận xét, sửa bài
Bài 3: Tóm tắt
Từ 8 giờ đến 11 giờ : 6 sản phẩm
Trung bình 1 SP: …….thời gian ?
- Đọc yêu cầu
- Làm cá nhân vào phiếu bài tập
- 2 em làm bảng lớp
7 giờ
27 phút
3
2 giờ = 120 phút 1 giờ 49 phút
147 phút
27
0
18 giờ 55 phút 5
3 giờ = 180 phút 3 giờ 47 phút
235 phút
35
0
- Đọc yêu cầu
- Làm cá nhân vào vở
Bài giải
Thời gian làm 6 sản phẩm là:
11 giờ – 6 giờ = 5 giờ
Trung bình thời gian làm 1 sản
phẩm là:
5 giờ = 300 phút
300 phút : 6 = 50 phút
* Nhóm Bồi dưỡng
Đáp số: 50 phút
Trong buổi thực hành môn kĩ thuật,
- Đọc đề bài
để làm được 5 bông hoa một bạn làm - Nêu yêu cầu
hết 15 phút 45 giây. Hỏi trung bình
- Làm cá nhân vào vở
bạn đó làm được một bông hoa trong
Bài giải
thời gian bao lâu ?
Trung bình thời gian làm 1 bơng
hoa là:
15phút 45 giây : 5 = 3 phút 9 giây
Đáp số: 3 phút 9 giây
3/ Tổng kết
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
1’
…………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2018
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Chính tả: (nghe viết )
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – Viết đúng đoạn bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động; trình bày đúng hình
thức bài văn, khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ
- Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’ 1. Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng.
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết
- Giáo viên nhận xét.
hoa.
1’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
- Lớp nhận xét
15’ a. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Gv nêu câu hỏi về nội dung bài viết.
- 1 học sinh đọc.
- HD HS viết một số từ dễ viết sai.
- HS trả lời
- Đọc bài cho HS viết.
- HS viết bảng con.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- HS viết bài vào vở.
- Chấm một số bài.
- HS soát lỗi.
10’ b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và - Cả lớp đọc thầm.
thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- HS làm vào phiếu học tập.
- Học sinh sửa bài:
. Các tên riêng: Ư-gien Pô-chi-e, Pi-e
Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp.
. Được viết hoa ở chữ cái đầu, giữa
các tiếng trong một bộ phận được
ngăn cách nhau bới dấu gạch nối
- Gv nhận xét, chốt ý.
5’ 4. Củng cố.
- Xem lại các bài đã học.
- Lớp nhận xét.
- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
- Vận dụng để giải một số bài tốn có nội dung thực tế
Tính được trung bình 1 dụng cụ làm hết số thời gian BT2
- Rèn kỹ năng tính nhanh chính xác
- Có ý thức độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
+ GV: 2 ví dụ in sẵn
+ HS: Vở bài tập, bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’ 1. Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết - 2 Học sinh sửa bài 2.
trước.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
- Cả lớp nhận xét.
1’ 3. Bài mới: Chia số đo thời gian.
10’ Hoạt động 1: Thực hiện phép chia
số đo thời gian với mộ số.
- Ví dụ 1:
- Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HD HS cách chia: 42 phút 30 giây : - HS theo dõi và thực hành chia trong
nháp.
3.
42 phút 30 giây 3
12
14 phút 10 giây
- Giáo viên chốt lại.
0
30
- Chia từng cột thời gian.
00
- Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt.
- Ví dụ 2:
7 giờ
30 phút 4
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HD HS chia: 7 giờ 30 phút : 4 bằng 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
cách đổi thành 3 giờ 220 phút.
20
15’ Hoạt động 2: Thực hành.
0
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1: Cá nhân
- 4 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
vở.
- HS tự làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc đề bài, HS nêu yêu cầu.
Bài 2 . Nhóm
- Thảo luận nhóm làm bài.
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
5’
- Gv nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Thời gian người thợ làm dược 3
dụngcụ là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian trung bình để người thợ làm
được 1 dụng cụ là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 3
Tăng cường toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách chia, nhân chia số đo thời gian cho một số .
- Bồi dưỡng năng lực toán.
- Hs tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
Phiếu
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
1’
1/ Ổn định
36’ 2/ Bài học
- Giao bài tập
* Hoạt động chung cả lớp:
- Làm các bài tập ở VBT/ 57
Bài 1: Tính
* Đọc yêu cầu
2 giờ 45 phút
8 phút 37 giây - Làm cá nhân vào bảng con
x
5
x
6
- Lần lượt làm bảng lớp
2 giờ 45 phút
8 phút 37 giây
x
5
x
6
10 giờ 225 phút
48 phút 22giây
Hay 13 giờ 45 phút Hay 51 phút
42giây
Bài 2: Tính
12 giờ 64 phút
31,5 giờ
4
6
7 giờ 24 phút
5
* Đọc yêu cầu
- Làm cá nhân vào phiếu
- Một em làm phiếu lớn
- Nhận xét
12 giờ 64 phút 4
0
64 phút 3 giờ 18 phút
24
0
31,5 giờ 6
15
30
0
5,25 giờ
Bài 3
Tóm tắt
Trung bình 50 giây : 1 ơ tơ chạy
qua
Một ngày : có bao nhiêu ơ tơ chạy
qua
* Đọc yêu cầu
- Làm cá nhân vào vở, 1 hs làm
bảng.
- Chữa bài
* Nhóm Bồi dưỡng
Bài 4: Tính
a/ (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3
b/ (63 phút 4 giây – 32 phút 16
giây) : 4
c/ (4 phút 18 giây + 12 phút 37
giây) x 5
d/ (7 giờ – 6 giờ 15 phút) x 6
2’
* Đọc yêu cầu
- Làm cá nhân vào vở
- Chữa bài
a/ (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3
= 13 giờ 39 phút : 3
= 4 giờ 33 phút
b/ (63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây)
:4
= 30 phút 48 giây : 4
= 7 phút 52 giây
c/ (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây)
x5
= 16 phút 55 giây x 5
= 80 phút 275 giây
= 84 phút 35 giây
d/ (7 giờ – 6 giờ 15 phút) x 6
= 45 phút x 6
= 270 phút hay 4 giờ 30 phút
3/ Tổng kết
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
Tiết 4
Thể dục
( Gv chuyên dạy)
…………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
1. Biết một số từ liện quan đến Truyền thống dân tộc.
2. Hiểu ngiã từ ghép Hán-Việt:Truyền(trao lại)Thống(nối tiếp nhau)
3. GD Uống nước nhớ nguồn.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
2. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại
ghi nhớ liên cách câu bằng cách thay thế - HS nêu ghi nhớ và sửa bài 2.
từ ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
30 3. Bài mới: Mở rộng vốn từ – truyền
thống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
8
bài tập.
* Bài 2 : Hoạt động nhóm.
Hoạt động nhóm 4 HS
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
10 đổi làm bài.
- Học sinh làm bài theo nhóm,
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
* Bài 3: Làm cá nhân
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
- Giáo viên HD HS tìm hiểu.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
8
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân
Hoạt động 2: Củng cố – Dăn dò.
dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề người, vật gợi nhớ lịch sư và truyền
5
“truyền thống”.
thống dân tộc.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Chuẩn bị: “Luyện tập thay the từ ngữ để
liên kết câu”.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
TĂNG CƯỜNG TỐN
ƠN CỘNG VÀ TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức về cách cộng và trừ số đo thời gian và giải các bài tốn có
liên quan.
II. Chuẩn bị:
Vở BTT
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- YC 2 HS lên bảng thực hiện phép
tính
- Nhận xét
30’ 3. Bài mới:
Tổ chức cho 2 nhóm HS luyện tập
Bồi dưỡng
Đính đề bài lên bảng
Bài 1: Tính:
a) 15 phút 23 giây + 26 phút 18 giây
b) 24 giờ 102 phút +1 giờ 58 phút
Hoạt động của học sinh
1’
4’
- 2 HS
3 giờ 35 phút + 4 giờ 47 phút
8 ngày 12 giờ - 5 ngày 15 giờ
- Thảo luận nhóm, làm bài và chữa bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 số em lần lượt lên sửa bài.
c) 9năm 7 tháng + 2 năm 5 tháng
d) 24 giờ 15phút- 9giờ 47 phút
e) 1 ngày – 19 giờ
g) 3 tuần – 360 giờ
5’
a) 15 phút 23 giây + 26 phút 18 giây =
41 phút 41 giây
b) 24 giờ 102 phút+1 giờ 58 phút =
1ngày 3 giờ 40 phút.
c) 9năm 7tháng + 2 năm 5tháng =
12năm
d) 24 giờ 15phút - 9giờ 47 phút =
14giờ 28 phút.
e) 1 ngày – 19 giờ = 5 giờ.
g) 3 tuần – 360 giờ = 144 giờ.
- Chốt KQ đúng
- Lớp quan sát nhận xét.
Bài 2: Một người đi xe đạp từ A lúc 8 - Làm bài vào vở
giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ 30 pút. - 1 em làm bảng lớp
Khi đi từ B về A người đó đi xe máy
Bài giải
nên hết ít thời gian hơn lúc đi là 40
Thời gian người đó đi xe đạp từ A đến
phút. Tính thời gian người đó đi xe
B là:
máy từ B về A.
9giờ 30 phút - 3giờ 15 phút = 1 giờ 15
phút
Thời gian người đó đi xe máy từ B về A
là:
1giờ 15 phút - 40 phút = 35 phút
Đáp số: 35 phút
- Chấm chữa bài.
- Lớp quan sát nhận xét.
Hỗ trợ
Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài 1
và 2 trang 53 vở BTT
Bài 1/53 vở BTT: Đổi đơn vị đo thời - Thảo luận nhóm đơi, làm bài cá nhân
gian.
vào vở. Trao đôi nhau KQ.
- 1 số em lên bảng chữa bài.
- Chốt KQ đúng
Bài 2/ 53 vở BTT: Tính
- Làm trong vở BTT
- 4 em làm bảng lớp
- Chấm và chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3
Tăng cường Tiếng Việt
Rèn viết: Đất nước
I. Mục tiêu:
- Rèn cho HS viết đúng chính tả đoạn 1 và 2 bài đất nước
- Luyện viết chữ đẹp.
- Rèn tính cẩn thận, nắn nót trong khi viết bài.
II. Chuẩn bị:
- Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Họat động của giáo viên
1’ 1. Ổn định.
30’ 2. Bài học.
- GV đọc mẫu đoạn viết
1’
- Hướng dẫn cho học sinh viết các từ khó
vừa tìm vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Hướng dẫn cho học sinh viết bài vào vở.
- Chia nhóm đối tượng luyện viết đúng và
nhóm luyện viết chữ đẹp.
* Luyện cho học sinh viết bài
- Gv đọc đoạn viết cho hs viết
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn đoạn viết để
hs dò lỗi.
- Đánh giá bài.
- Nhận xét.
3. Tổng kết
- Nhận xét, dặn dò.
Họat động của học sinh
- 1 HS đọc bài.
- Tìm các từ viết dễ lẫn.
- Viết bảng con
- 1 HS viết bảng lớp.
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài.
- Hs có năng khiếu, rèn chữ
hoa sáng tạo đối với những
tiếng cần viết hoa
- Nộp bài
……………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 14 tháng 03 năm 2018
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Nắm được nơi dung, ý nghĩa của bài văn: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét
đẹp văn hoá của dân tộc ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức
khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu và đọc diễn cảm
- HS yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’ 1. Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Nghĩa thầy trò.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài
- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, đánh giá.
1’ 3. Bài mới: Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân.
10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh những
từ ngữ các em cịn đọc sai, chưa chính
xác.
- u cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ
ngữ vừa nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn
12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
và nêu câu hỏi.
Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm
đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
Hội thi được tổ chức như thế nào?
Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng
thành viên của mỗi đội thi đều phối
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn
bài trả lời câu hỏi:
Tại sao lại nói việc giật giải trong hội
thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi
với dân làng?
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn của bài văn.
Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn
phát âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống,
thoải thoải.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe
- 1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn còn
- Học sinh phát biểu: Hội thi được tổ
chức rất vui, người tham dự chia thành
nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất
đông người đến xem và cổ vũ.
Những chi tiết đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vút tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm
- Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu tự do.
. Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho
mình tài giỏi, khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài
giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là
kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo,
nhanh nhẹn, tài trí.
- Học sinh phát biểu ý kiến: Em mến
yêu khâm phụ một loại hình sinh hoạt
7’
4’
1’
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì
về tình cảm của mình đối với những
nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn
hoá của dân tộc.
- Giáo viên chốt
văn hố truyền thống đẹp, có ý nghĩa.
Tơn trọng và tự hào với một nét đẹp
trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc
- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm
đoạn văn, bài văn.
- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc
diễn cảm.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập
kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
- Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội
dung ý nghĩa của bài.
- Học sinh đại diện phát biểu.
4. Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi
nhóm để tìm nội dung ý nghĩa bài.
- Giáo viên chốt (tài liệu hướng dẫn).
- -Tựhào về truyền thống dân tộc
5. Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
- Rèn kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải
các bài tập thực tiễn.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phu, SGK.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’ 1. Ổn định:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Gọi HS lên sửa bài 1 tiết trước.
- 2 Học sinh lần lượt sửa bài 1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
1’ * Giới thiệu bài mới:
2’ Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số
đo thời gian.
- Giáo viên cho học sinh thi đua nêu cách - Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong
thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời 2 phút (xen kẽ 2 dãy).
gian.
- Giáo viên nhận xét.
25’ Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: cá nhân
- Cho HS tự làm bài.
- Học sinh nêu cách nhân.
- Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc đề.
- 4 Học sinh làm bài trên bảng, lớp
làm vào vở.
- Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả.
Bài 2: cặp đôi
- Học sinh đọc đề.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Học sinh nêu.
Nêu cách tính giá trị biểu thức.
- Cho HS làm bài vào vở và báo cáo kết - Học sinh làm bài vào vở nháp
- Thi đua sửa bài bảng lớp.
quả.
- Học sinh sửa bài.
Bài 3. Vở
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bài
toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Giáo viên chốt cách giải.
- Giáo viên nhận xét bài làm.
Bài 4: Nhóm
Nêu cách so sánh?
5’
1’
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
Thi đua giải bài.
2 phút 15 giây 4
7 phút 30 giây 7
1 giờ 23 phút 3
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
Đạo đức.
- Học sinh đọc đề.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 em làm bảng phụ.
- Học sinh nhận xét bài làm, sửa bài.
Cả hai lần người đó làm được số sản
phẩm là:
7 + 8 = 15 (sp)
Thời gian người đó làm 15 sản
phẩm là:
1 giờ 6 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 em làm bảng phụ.
- Nhận xét bài giải.
- Sửa bài.
- 2 dãy thi đua (3 em 1 dãy).
Em u hịa bình( t1)
I. Mục tiêu: HS biết:
- Gi trị của hồ bình; trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và có trách nhiệm
tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường, địa phương tổ
chức.
- u hịa bình, q trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hịa bình; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hòa bình, gây chiến tranh.
GDKNS: kĩ năng hợp tác với bạn bè, kĩ năng nhận trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh; bài hát: “Trái đất này là
của chúng mình”; giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời); điều 38
(công ước quốc tế về quyền trẻ em).
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
1’ 1. Ổn định:
1’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét vàđánh giá.
3. Bài mới:
2’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Để trái đất mình tươi đẹp, yên bình,
chúng ta cần phải làm gì?
- Nghe và ghi tên bài.
- Chốt và giới thiệu bài.
TK/nhóm bàn.
- Em u hịa bình.
8’ Hoạt động 2: Những hậu quả do
chiến tranh gây ra và sự cần thiết
phải bảo vệ hồ bình.
Mục tiêu: Học sinh hiểu được những
hậu quả do chiến tranh gây ra và sự
cần thiết phải bảo vệ hồ bình.
Cách tiến hành:
- u cầu học sinh quan sát các bức - Học sinh quan sát tranh.
tranh về cuộc sống của nhân dân về trẻ
em các vùng có chiến tranh, về sự tàn
phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
- Em nhìn thấy những gì trong tranh?
- Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Giao việc cho các nhóm và kiểm tra.
- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK);
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm
- Mời các nhóm trả lời.
khác bổ sung.
Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ