Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

sinh 9 tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.24 KB, 4 trang )

Tuần 07
Tiết 13

Ngày soạn: 01/10/2018
Ngày dạy: 03/10/2018

BÀI 13 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả của thí nghiệm.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh, hoạt động nhóm ...
3. Thái độ:
Yêu quý mơn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 13.1 SGK.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
9A1……………........................................…
9A2...............................................................
2. Kiểm tra 15 phút:
2.1 Mục đích kiểm tra:
2.1.1: Kiến thức:
- HS nhận biết các thuật ngữ di truyền, kiểu gen đồng hợp, kiểu gen dị hợp.
- HS nhận biết được phép lai phân tích.
- Nêu được diễn biến của NST trong chu kì tế bào.
- Bản chất quá trình thụ tinh.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập.


- Nhận biết cặp NST giới tính ở động vật có vú.
2.2.2: Đới tượn: HS trung bình – khá.
2.2: Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%.
2.3: Đề kiểm tra:
Câu 1: Trong các ví dụ sau, đâu không phải là cặp tính trạng tương phản ?
A. Thân cao và thân thấp
B. Hạt trơn và hạt nhăn.
C. Quả vàng và hạt trơn
D. Quả vàng và quả lục.
Câu 2. Lai phân tích là phép lai:
A. giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.
B. giữa các cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với các thể mang tính trạng
lặn.
C. giữa các cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.
D. giữa các cá thể mang tính trạng lặn.
Câu 3. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen đồng hợp ?
A. AAbb
B. AaBb
C. AABb
D. AaBB
Câu 4. Trong nguyên phân, cấu trúc NST được quan sát rõ nhất ở:
A. kì trung gian.


B. kì giữa.
C. kì ći
D. kì đầu.
Câu 5. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái.
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.

C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
D. Sự tạo thành hợp tử.
Câu 6. Ở người, 1 tế bào đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST
đơn trong các trường hợp sau:
A. 23.
B. 46.
C. 92.
D. 184.
Câu 7. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số
NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau ?
A. 2 NST
B. 4 NST
C. 8 NST
D. 16 NST
Câu 8. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 9. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
C. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 10: Ở động vật có vú cặp NST giới tính của giống cái kí hiệu:
A. XY
B. OX
C. XXY
D. XX
2.4: Đáp án – biểu điểm:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
A
B
C
B
D
A
C
D
Biểu điểm Mỗi câu trả lời đúng 1đ x 10câu = 10 điểm
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, kết quả phép lai phân tích trên
cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng
nằm trên 1 NST) thì chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan(15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - HS nghiên cứu 3 dòng đầu của mục 1 và
và trả lời:
nêu được: Ruồi giấm dễ nuôi trong ống
- Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm nghiệm, đẻ nhiều, vịng đời ngắn, có nhiều
đới tượng thí nghiệm? (HS yếu)
biến dị, sớ lượng NST ít cịn có NST khởng
lờ dễ quan sát ở tế bào của tuyến nước bọt.


- Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin SGK
và trình bày thí nghiệm của Moocgan.
- u cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm
và trả lời:
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F 1 với ruồi
cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai
phân tích?
+ Moocgan tiến hành phép lai phân tích
nhằm mục đích gì?
+ Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1,
Moocgan cho rằng các gen quy định tính
trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng
nằm trên 1 NST?
- GV chốt lại kiến thức.
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
- GV chớt lại kiến thức.
Tiểu kết:
- Thí nghiệm:
P: Xám, dài

Đen, cụt

F1:
Xám, dài
Lai phân tích:
o F1



- 1 HS trình bày thí nghiệm.
- HS quan sát hình, thảo luận, thớng nhất ý
kiến và nêu được:
+ Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính
trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn
nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực.
+ HS nêu mục đích.
+ Vì r̀i cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1
loại giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử
=> Các gen nằm trên cùng 1 NST.
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời.

o Đen, cụt

FB : 1 Xám, dài : 1 Đen, cụt
- Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen quy định nhóm tính trạng nằm trên một
NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu tình h́ng: ở r̀i giấm 2n=8 - HS theo dõi.
nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.

- Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế - HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen.
nào?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: So sánh - HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và
kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất
lập và di truyền liên kết?
hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì
khơng.
- GV gọi 1 HS trả lời.
- Một vài HS trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
- HS rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Tiểu kết: Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
được quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giớng người ta có thể chọn những nhóm
tính trạng tớt ln đi kèm với nhau.
IV. CỦNG CỚ - DẶN DÒ.
1. Củng cớ: (3’)
1. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do?
(Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết, mỡi gen nằm trên 1 NST thì phân li
độc lập).
=> Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập.
2. Hoàn thành bảng sau:


Đặc điểm so sánh
Pa (lai phân tích)

G


Di truyền độc lập
Hạt vàng, trơn x Xanh, nhăn
AABB
aabb

Di truyền liên kết
Xám, dài
x Đen, cụt
BV
bv
bv
bv

.......

........

Fa: - Kiểu gen
- Kiểu hình

...........
...........

.............
........

Biến dị tở hợp

........


.......

2. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
- Học bài theo nội dung SGK.
- Đọc trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×