Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIAO AN MAU 5 HD 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.69 KB, 35 trang )

Ngày soạn: 17 /8/
Ngày dạy: 25 /8/
Tuần 1. Tiết 1. Bài 1.
TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là lẽ phải, tôn trọng lẽ phải.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng: - Biết suy nghĩ và hành động theo lẽ phải.
- Tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tơn trọng lẽ phải
3. Thái độ:
- Có ý thức tơn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Khơng đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tôn trọng lẽ phải.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
* Vào bài mới: GV t/c cho HS thể hiện tình huống “ Bác Ba và anh Hưng đi sai làn đường.
Công an cùng gọi vào kiểm tra, nhưng cảnh sát GT chỉ phạt bác Ba cịn anh Hưng thì cho đi vì
là người quen”.


- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Đọc sáng tạo, đặt câu hỏi, TL
1. Câu chuyện về quan tuần phủ Nguyễn Quang
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
Bích.
* Gọi HS đọc phần đặt vấn đề .
? Kể những việc làm của quan tuần - Diệt trừ nạn tham ơ.
phủ Nguyễn Quang Bích ?
- Ơng địi lại cơng bằng cho người nơng dân.
- Kiên quyết khơng nhận hối lộ.
? Em có nhận xét gì về việc làm của -> Cơng bằng, chính trực, bảo vệ lẽ phải.
quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ?
? Nguyễn Quang Bích là người ntn ?
=> Tơn trọng lẽ phải.
? Em rút ra bài học nào cho mình ?
- rung thực, thật thà, đúng đắn, tôn trọng lẽ phải.


* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
Nhóm 1, 2 : Trong các cuộc tranh luận
có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số
các bạn phản đối. Nếu thấy ý kiến đó
đúng thì em xử sự như thế nào ?
Nhóm 3, 4: Nếu biết bạn mình quay
cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?

- Đại diện HS trình bày.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt kiến thức.
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: Đặt câu hỏi, TL, sắm vai, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề, em hiểu lẽ phải
là gì?
? Em hãy lấy ví dụ ?
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?

- GV chốt NDBH1.
? Kể tấm gương mà em biết sống luôn
tôn trọng lẽ phải hoặc khơng tơn trọng
lẽ phải?
? Em có nhận xét gì về những việc làm
trên ?
? Với những việc làm đó ta cần bày tỏ
thái độ, hành động gì ?

2. Tình huống.
- Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng hộ bạn và
bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn
khác thấy những điểm mà em cho là đúng là hợp
lí .
- Bày tỏ thái độ khơng đồng tình. Phân tích cho bạn
thấy tác hại của việc làm sai trái đó, khun bạn
lần sau khơng nên làm như vậy .
II. Nội dung bài học .
1. Khái niệm.

a. Lẽ phải:
- Là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với
đạo lí và lợi ích chung của xh.
- VD: Khơng đánh bạn, ko nói xấu người khác…
b. Tơn trọng lẽ phải.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo
và bảo vệ những điều đúng đắn ; biết điều chỉnh
suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực,
khơng chấp nhận, khơng làm những điều sai trái.
* NDBH 1 (sgk/4)
- VD: Bạn lớp trưởng lớp 6A, luôn cơng bằng với
mọi người…
- VD: đi trái đường, phóng nhanh vượt ẩu.
 Đó là những việc làm sai trái, khơng tôn trọng lẽ
phải .
- Lên án, phản đối, đấu tranh chống lại những hành
vi sai trái đó.
- Nhắc nhở, khuyên nhủ những người vi phạm.
- Lên án, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lí
* Bài tập nhanh:

? Hành vi nào sau đây thể hiện sự
tôn trọng lẽ phải? Vì sao?
1. Chấp hành tốt nội quy của lớp.
- Đáp án: 1, 3. Vì đây là những hành vi thể hiện sự
2. Thờ ơ trước những việc làm sai trái. tơn trọng lẽ phải, cái đúng đắn.
3. Khơng đua địi theo bạn xấu.
4. Không bao giờ lắng nghe ý kiến của
người khác.
2. Ý nghĩa:

? Vì sao phải tơn trọng lẽ phải?
- Tơn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử
phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội,
góp phân thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển .
- GV chốt NDBH1.
* NDBH 2 (sgk/4)
* Trò chơi sắm vai:


- Tình huống: Minh lười học, giờ kiểm - Nhắc bạn khơng chép bài, tự giác học…
tra ln coi cóp bài của bạn.
? Nếu là bạn Minh, em sẽ làm gì? Sắm
vai xử lí tình huống.
+ Đại diện HS diễn.
+ HS khác NX, b/s- GV nx, cho điểm.
3. Rèn luyện.
? Là học sinh em phải làm gì để trở - Chấp hành tốt nội quy của nhà trường.
thành người biết tôn trọng lẽ phải ?
- Vâng lời ông bà, cha mẹ…
- Sống trong sáng, lành mạnh…
? Tìm ca dao, tục ngữ... nói về tơn * VD: Nói phải củ cải cũng nghe.
trọng lẽ phải ?
- Gió chiều nào xoay chiều ấy.
- Dĩ hòa vi quý.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, TL, LTTH
III. Bài tập .
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL

- Y/C HS đọc bài tập 1/sgk.
* Bài tập 1.
* TL cặp đôi: 2 phút.
- Lựa chọn cách ứng xử c.
? Em lựa chọn hành vi nào? Vì sao?
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng mực,
+ Đại diện HS diễn.
tôn trọng lẽ phải.
+ HS khác NX, b/s- GV nx, cho điểm
- Y/C HS đọc bài tập 2/sgk.
* Bài tập 2.
? Em lựa chọn cách ứng xử nào? Vì sao?
- Lựa chọn cách ứng xử c.
- Việc làm thể hiện cách ứng xử đúng mực,
giúp bạn tiến bộ.
* Bài tập 3.
? Hành vi nào thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
- Các hv biểu hiện tôn trọng lẽ phải : a, e , c
4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làm gì nếu thấy bạn trong lớp vi phạm kỉ luật?
? nếu người thân trong gia đình em làm việc trái pháp luật, em sẽ xử sự ntn?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm câu chuyện kể về tấm gương tôn trọng lẽ phải.
* Học nội dung bài học/sgk . Hoàn thành cỏc bài tập cũn lại.
* Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết
+ Đọc mục đặt vấn đề - Trả lời phần gợi ý.
+ Sưu tầm tấm gương, câu chuyện ... về người sống liêm khiết.

Ngày soạn: 1 / 9/


Ngày dạy: 9 / 9/

Tuần 2 . Tiết 2. Bài 2. LIÊM KHIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính.
- Biết sống liêm khiết, khơng tham lam.
3. Thái độ:
Kính trọng những người sống liêm khiết; phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tơn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tơn trọng lẽ phải ?

? Theo em vì sao phải tơn trọng lẽ phải ? Cho ví dụ ?
? Hành vi nào sau đây thể/h tôn trọng lẽ phải?
A. Nam luôn đi học muộn, không chấp hành nội quy của lớp.
B. Ơng Ba sử dụng quỹ của cơng ty để lo việc cá nhân.
C. Lớp trưởng lớp 7A luôn công bằng với các bạn trong lớp.
D. Chi thường xuyên bao che khuyết điểm cho bạn.
* Vào bài mới: GV t/c cho HS xử lí tình huống: Ơng Minh là giám đốc cơng ty A. Mỗi lần có
người xin vào làm, đều phải nhờ và đưa phong bì cho ơng.
? Em có nhận xét gì về ơng Minh.
- HS t/h xong – HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Người Việt Nam ta ln tự hào về mình có nhiều phẩm chất tốt đẹp, một trong những phẩm
chất đó đó là liêm khiết. Liêm khiết là gì? ý nghĩa của liêm khiết?... cô và các em vào bài học
hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề .
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL
* Câu chuyện 1 :
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL


- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ.
? Câu chuyện 1 kể về ai ?
- Mari Quyri:
? Bà có những thành công nào trong - Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
nghiên cứu khoa học ?
- Phát hiện và tìm ra phương pháp chiết
ra các nguyên tố hóa học mới : Pơ-lơni và Ra-đi -> có giá trị lớn về khoa

học và kinh tế.
? Cuộc sống của bà Ma-ri Quy-ri ntn? - Vui lịng sống túng thiếu.
? Bà có hành động, việc làm nào?
- Sẵn sàng gửi qui trình chiết tách ra-đi
cho ai cần tới.
- Từ chối khoản trợ cấp của chính phủ
Pháp khi chồng qua đời.
- Tặng ra-đi cho phịng thí nghiệm.
? Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của  Sống thanh cao không vụ lợi, khơng
bà Ma-ri Quy-ri ?
hám danh, khơng toan tính nhỏ nhen.
? Đó là biểu hiện của p/c nào?
=> Liêm khiết.
* TL cặp đôi: 3 phút.
* Câu chuyện 2.
? Dương Chấn cư xử ra sao khi thấy - Dương Trấn kiên quyết không nhận
Vương Mật đến hối lộ ?
hối lộ, trách mắng.
? Em có nx gì về Dương Chấn ?
-> Dương Chấn là viên quan thanh
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s. liêm, sống trong sạch, không tham lam
- GV NX, chốt KT.
-> Biểu hiện của liêm khiết.
* Câu chuyện 3:
? Nhà báo người Mĩ đã viết gì về - Bác khước từ mọi ngôi nhà đồ sộ,
Bác ?
những bộ quân phục của các thống chế,
chọn 1 cuộc sống bình thường.
? Em có nhận xét gì về Bác qua bài -> Bác sống trong sạch, giản dị.
viết trên ?

? Theo em những cách cư xử của Ma- -> Là những người sống trong sạch ,
ri Quy-ri, Dương Chấn, Bác Hồ có khơng tham lam vụ lợi.
điểm gì chung? Bộc lộ phẩm chất gì ? => Liêm khiết.
? Em học tập được những đức tính tốt - Học tập sự trung thực, liêm khiết…
đẹp nào từ 3 nhân vật trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học.
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL,
1. Khái niệm:
kể chuyện
- KT: Đặt câu hỏi, T/C TL
? Qua phần đặt vấn đề em cho biết Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
liêm khiết là gì ?
của con người thể hiện lối sống trong
sạch, không hám danh, không hám lợi
khơng bận tâm về những toan tính nhỏ
nhen ích kỷ.
- GV chốt lại NDBH 1.
* NDBH 1 ( sgk)


? Trái với liêm khiết là gì? ( nhỏ nhen ,
ích kỷ ).
* BT nhanh: Tìm hành vi thể hiện - Đáp án 1.
liêm khiết ?
1. Không tham ô của công.
2. Nhận tiền để cho HS đỗ vào THPT
3. Lấy tiền công ty để xây nhà riêng.
2. Biểu hiện.
- VD: Khơng nhận q hối lộ, khơng

* TL nhóm: 4 nhóm ( 3phút).
- Nhóm 1,2: Nêu những hành vi biểu lấy của công làm của riêng, không ép
hiện sống liêm khiết trong gia đình, cấp dưới làm theo mình…
nhà trường, xã hội ?
- Nhóm 3,4: Nêu những hành vi biểu - VD: Nhận hối lộ, tham ô, tham
nhũng…
hiện trái với lối sống liêm khiết ?
- Đại diện HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
=> Sống trong sạch, khơng hám
? Biểu hiện của liêm khiết là gì?
danh, khơng vụ lợi, toan tính ích kỉ.
? Hãy kể tấm gương về liêm khiết ?
VD: Ơng giám đốc cơng ty ln chăm
lo đến đ/s của công nhân.
3. Ý nghĩa:
? Sống liêm khiết mang lại lợi ích gì ? - Sống liêm khiết làm cho con người
thanh thản, nhận được sự quý trọng tin
cậy của mọi người, góp phần làm cho
xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn .
* NDBH 2 (sgk)
- Chốt NDBH 2.
* Sắm vai: Tình huống.
Bạn Bích đến xin cơ giáo nâng điểm
mơn tốn cho mình để được hs giỏi.
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt và liên hệ giáo dục.
4. Rèn luyện.
? Muốn trở thành người liêm khiết cần - Sống giản dị
- Ln phấn đấu học tập

rèn luyện những đức tính gì?
- Trung thực không gian lận…
? Bản thân em cần rèn luyện ntn để trở
thành người sống liêm khiết?
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Đặt câu hỏi, LTTH, trò chơi
III. Bài tập
- KT: Đặt câu hỏi, T/C trò chơi.
* Bài 1: Đáp án a,d,e.
? Hành vi nào thể hiện không liêm khiết ? Vì - Vì đó là những việc làm thể hiện sự toan tính


sao?

nhỏ nhen, vụ lợi để đạt mục đích riêng cá
nhân.
* Bài 2.
- Tán thành : b,d
? Em tán thành hay không tán thành với -> đây là những hành vi thể hiện tính liêm
những việc làm nào sau đây? Vì sao?
khiết
VD: “ Cây ngay khơng sợ chết đứng”
* Trị chơi ai nhanh hơn: Tìm ca dao, tục * Bài tập bổ sung.
ngữ... về liêm khiết ?
- GV phổ biến luật chơi.
- HS tham gia - HS khác NX, bổ/s.
- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.

? Hãy nêu cách xử lí của em khi thấy hành vi tham nhũng, hối lộ ở địa phương nơi em ở?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm những tấm gương người thật, việc thật ở địa phương em sống liêm khiết.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập 3,4,5 trong sách giáo khoa/Tr. 8.
* Chuẩn bị bài mới : Tôn trọng người khác
+ Đọc truyện đọc
+ Trả lời câu hỏi/ sgk
+ Lấy ví dụ minh họa về tơn trọng người khác.

Ngày soạn: 8/8/

Ngày dạy: 16/9/

Tuần 4. Tiết 3. Bài 3. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.


- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng người khác.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những hành vi tôn trọng với hành vi thiếu tôn trọng người khác.
- Biết tôn trọng bạn bè và mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi biết tôn trọng người khác.
- Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.

- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về việc tơn trọng lẽ phải. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là sống liêm khiết ? Ý nghĩa của sống liêm khiết ?
? Kể câu chuyện về tấm gương sống liêm khiết mà em biết ?
* Vào bài mới: .
? Khi gặp người lớn tuổi, em sẽ làm gì?
- HS t/h xong - HS khác NX, GV NX dẫn vào bài mới:
Có câu người với người sống để yêu nhau, trong cuộc sống mỗi chúng ta cần phải biết tôn
trọng người khác. Vậy thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện ntn thì cơ và
các em vào bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Thảo luận nhóm: 3 nhóm (5 phút).
1, Nhận xét về cách cư xử thái độ việc * Mai: - Không kiêu căng, Lễ phép
làm của Mai?
- Sống chan hòa, cởi mở

- Gương mẫu.
2, Nhận xét về cách ứng xử và thái độ * Hải: - Học giỏi, tốt bụng
của Hải?
- Tự hào vê nguồn gốc của mình
3, Nhận xét về cách cư xử, việc làm của * Quân và Hùng: Cười trong giờ học
Quân và Hùng?
- Làm việc riêng trong lớp.
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- Hành vi của Mai và Hải đáng học tập.


- GV NX, chốt kiến thức.
? Theo em những hành vi nào đáng để
cho chúng ta học tập? Hành vi nào đáng
trách? Vì sao ?
? Qua phần ĐVĐ, em rút ra bài học gì
cho mình ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.

 Tôn trọng người khác.
- HV của Quân và Hùng đáng trách vì các
bạn khơng tơn trọng thầy giáo.

=> Phải biết tôn trọng người khác, phê phán
những người thiếu tôn trọng người khác.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
? Vậy tơn trọng người khác là gì ?
Tơn trọng người khác là sự đánh giá đúng
mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích

của người khác thể hiện lối sống có văn hóa
của mỗi người .
- Chốt lại NDBH 1.
* NDBH 1 ( sgk/9)
2. Ý nghĩa :
? Theo em, vì sao phải tơn trọng người - Nhận đc sự tơn trọng người khác với mình.
khác?
- Quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng, tốt
- GV chốt lại ndbh.
đẹp hơn.
* Sắm vai diễn tình huống: Tuấn là * NDBH 2 ( sgk/9)
người chỉ biết làm theo sở thích của mình
khơng cần biết đến mọi người xung
quanh?
? Theo em Tuấn là người như thế nào ?
- Tuấn thiếu tôn trọng người khác, cần
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
khuyên Tuấn phải biết chú ý và nghe lời mọi
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.
người.
3. Cách rèn luyện.
? Từ bài tập trên, em thấy cần rèn luyện - Lễ phép, kính trọng mọi người.
đức tính tơn trọng người khác ntn ?
- Khơng nói tục, khơng cư xử thiếu văn hóa.
- Tơn trọng người khác ở mọi lúc, mọi nơi.
- Mọi cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ
phải thể hiện tơn trọng người khác.
? Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngơn... nói - VD: + Lời nói không mất tiền mua
về tôn trọng người khác ?
Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.

+ Kính già, u trẻ.
+ Yêu mọi người, tin vài người, đừng xúc
phạm đến ai.
3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV và HS

Nội dunng cần đạt
III: Bài tập
* Bài tập 1
? Hành vi nào thể hiện việc tôn trọng người - H/v thể hiện tơn trọng người khác : a , g, i.
khác? Vì sao?
- Vì đây là những việc làm nhẹ nhàng, tế nhị
thể hiện sự tôn trọng người khác.
* TL cặp đôi: TG 3 phút.
* Bài tập 2.
? Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
- Khơng tán thành: ý kiến a .


- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.

- Vì tơn trọng người khác là tơn trọng chính
mình, nâng cao phẩm giá của mình chứ khơng
phải hạ thấp mình.
- Tán thành: ý kiến b, c đúng
Vì mình tơn trọng người khác cũng chính là
tơn trọng mình, vì thế mọi người mới tơn
trọng mình.

* Bài tập 3.
- Y/C HS làm việc cá nhân: Dự kiến cách ứng - Ở trường: u q, đồn kết, nói năng hịa
xử thể hiện sự tơn trọng người khác khi ở nhã với bạn bè; Lễ phép, vâng lời thầy cô.
trường, ở nhà, ngồi xã hội ?
- Ở nhà: kính trọng ông bà, cha me, người lớn
tuổi...
- Ngoài xã hội: Lễ phép với mọi người, khiêm
tốn, lịch sự...
* Bài tập 4.
? Tìm ca dao, tục ngữ, bài hát... về tơn trọng VD: áo rách cốt cách người thương.
người khác ?
+ Khó mà biết lẽ biết lời.
Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang.
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập nhanh: Ý kiến nào sau đây đúng về tôn trọng người khác:
a, Biết đấu tranh cho lẽ phải.
b, Bảo vệ danh dự, nhân phẩm của người khác.
c, Đồng tình, ủng hộ việc làm sai trái của bạn.
d, Chỉ trích, miệt thị bạn khi bạn có khuyết đểm.
đ, Có ý thức bảo vệ danh dự của bản thân
- HS: Đáp án: a, b, đ.
? Kể những việc làm trong gia đình, ở lớp em thể hiện em tôn trọng ông bà, bố mẹ, thầy cơ?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm ca dao, danh ngôn... về tôn trọng người khác ?
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập trong 2/sgk-10.
* Chuẩn bị bài mới: Giữ chữ tín.
+ Đọc mục ĐVĐ, trả lời phần câu hỏi gợi ý, lấy vd
+ Tìm những tấm gương giữ chữ tín.
Ngày soạn: 14/ 9/ .


Ngày dạy: 22 / 9/

Tuần 5. Tiết 4. Bài 4 : GIỮ CHỮ TÍN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần :
1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là giữ chữ tín. HS nêu được những biểu hiện của giữ
chữ tín.
- HS hiểu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
2. Kĩ năng:
- HS biết phân biệt những hành vi giữ chữ tín và khơng giữ chữ tín.


- HS biết giữ chữ tín với mọi người trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ chữ tín.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, một số câu chuyện, ca
dao... nói về giữ chữ tín. Phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trò chơi, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là tơn trọng người khác ? Cho ví dụ minh họa?
? Vì sao phải tơn trọng người khác? Làm bài tập 2 (sgk/10).

* Vào bài mới: GV cho tình huống: Mai bị ốm không đi học được, Mai gọi điện nhờ Hoa đến
giảng bài cho mình. Hoa đồng ý nhưng Mai chờ mãi khơng thấy Hoa đến.
? Em có nhận xét gì về Hoa? -> Hoa khơng giữ lời hứa.
- Từ tình huống, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dunng cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề:
- Gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* Câu chuyện 1.
? Nước Tề bắt nước Lỗ phải làm gì ? - Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh do chính tay
kèm theo điều kiện gì ?
Nhạc Chính Tử đem sang.
- ? TS Vua tề lại bắt Nhạc Chính Tử đưa sang - Vì ơng tin tưởng Nhạc Chính Tử.
? Trước u cầu của vua Tề, Vua Lỗ đã làm - Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính
gì ?
Tử đưa sang.
? Nhạc Chính Tử xử xự ntn ?
- Ơng khơng đưa sang.
? Vì sao ơng khơng đi ?
- Vì ơng coi trọng lịng tin của mọi người
đối với mình, coi trọng lời hứa.
? Theo em, Nhạc Chính Tử là người ntn ?
-> Giữ chữ tín
* Câu chuyện 2:
? Nêu việc làm của Bác Hồ trong câu - Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc
chuyện ?
- Sau 2 năm, Bác về và mua tặng em bé đó
cái vịng trong khi khơng ai nhớ tới.

? Điều đó chứng tỏ Bác là người ntn?
-> Giữ chữ tín
* Tình huống 3.
? Trên thị trường các cơ sở sản xuất kinh
- Làm đúng hợp đồng lao động.
doanh phải làm gì để giữ vững lịng tin với - Sản xuất hàng hóa đúng mẫu mã, chất


khách hàng?
? Điều gì sẽ xảy ra khi một trong 2 bên
không thực hiện đúng hợp đồng?
? Một người làm gì cũng qua loa, đại khái
thì kết quả ntn?
- ? Bài học nào em rút ra cho mình từ những
câu chuyện, tình huống trên ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
- GV chốt NDBH 1.
* TL nhóm: 4 nhóm ( TG: 3 phút).
? Tìm hành vi biểu hiện giữ chữ tín trong
học tập, lao động, trong cuộc sống hằng
ngày?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Qua đó, em hãy nêu những biểu hiện của
giữ chữ tín?
? Giữ chữ tín được thể hiện ở những đâu?
? Trái với giữ chữ tín là gì?
* Sắm vai: Tình huống: Phương mượn
Nga sách hứa chiều mang trả ngay. Nhưng

đến hôm sau Nga vẫn chưa trả Phương.
? Em có NX gì về Nga ?
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.

lượng tốt, uy tín.
- Làm mất lịng tin, kinh doanh giảm sút.
* Tình huống 4.
- Khơng nhận được sự tin tưởng của người
khác…
 Cần biết giữ chữ tín, giữ lời hứa.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi
người đối với mình, biết trọng lời hứa và
biết tin tưởng nhau
- NDBH 1 ( SGK/12)
2. Biểu hiện.
* Trong học tập: giúp bạn học, giữ lời hứa
giảng bài cho bạn…
* Trong lao động: Làm việc giúp bạn bè,
người thân…
* Trong cuộc sống: sẵn sàng giúp đỡ người
khác nếu hứa, giữ đúng thời gian…
- Biểu hiện: Giữ lời hứa, tin tưởng người
khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
- Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời nói,
cử chỉ, việc làm.
* Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa,
mất niềm tin với mọi người.

- Nga là người khơng giữ chữ tín.
- Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để bạn
hiểu và lần sau phải giữ lời hứa.

3. Ý nghĩa:
? Giữ chữ tín có ý nghĩa ntn ?
- Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin
cậy tín nhiệm của người khác đối với mình
đồn kết dễ dàng hợp tác.
- GV chốt lại NDBH 2.
- NDBH 2 ( SGK/ 12).
? Kể câu chuyện em biết về giữ chữ tín?
VD: Câu chuyện về bà cụ bán rau.
? Câu chuyện để lại cho em ý nghĩa gì?
-> Bà cụ giữ chữ tín, cịn người mua rau
khơng giữ chữ tín đã vơ tình gây ra cáI chết
cho bà cụ. Chúng ta cần giữ chữ tín.
4. Rèn luyện .
? Muốn giữ được lòng tin của mọi người - Làm đúng chức trách, nhiệm vụ
đối với mình thì ta phải làm gì ?
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn


? Theo em là học sinh em cần phải làm gì?
- GV chốt lại NDBH 3.

- HS cần giữ chữ tín với mọi người: cha mẹ,
thầy cơ, bạn bè...
- NDBH 3 ( SGK/ 12).


3. Hoạt động luyện tập.

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Gọi HS đọc bài tập 1.
* Bài tập1
* TL cặp đôi ( 3 phút)
- Hành vi khơng giữ chữ tín. a,c,d,đ,e.
? Hành vi nào biểu hiện giữ chữ tín? Hành vi - Hành vi b là giữ chữ tín .
nào khơng giữ chữ tín?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
* Bài 2
? Kể vài ví dụ về giữ chữ tín mà em biết ?
- VD: Mai hứa cho Hoa đi nhờ xe và bạn đã
làm như như thế....
? Em tán thành với ý kiến nào? giải thích?
- Tán thành những hành vi giữ chữ tín, khơng
tán thành những hành/v thiếu chữ tín.
* Bài tập 3.
? HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ?
- Giữ lời hứa với mọi người xung quanh.
- Khơng nói dối mà phải trung thực ...
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập nhanh: Hành vi nào sau đây giữ chữ tín ?
a, Mẹ hứa mua cho Lan chiếc xe đạp khi em bước vào lớp 6 và mẹ đã làm.
b, Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập đầy đủ nhưng rồi Nam lại không làm.
C, Mai chăm chỉ học tập đúng như lời hứa với bố mẹ. - HS: Đáp án: a, c.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm ca dao, tục ngữ.... về giữ chữ tín.

* Học nội dung bài học. Làm các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
+ Đọc mục đặt vấn đề.
+ Trả lời phần gợi ý trong SGK.

Ngày soạn: 22/9/
Ngày dạy: 30/9/
Tuần 6 - Tiết 5. Bài 5. PHÁP LUẬT VÀ KỶ LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là phỏp luật, kỉ luật.
- Hiểu được mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật. Nêu được ý nghĩa của phỏp luật, KL.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện đúng những quy định của pháp luật và kỉ luật ở mọi lúc, mọi nơi.
- Nhắc nhở bạn bè, mọi người xung quanh thực hiện những quy định của pháp luật và kỉ luật.
3. Thái độ:
- Tôn trọng pháp luật và kỉ luật.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ đúng pháp luật và kỉ luật; phê phán những hành vi
vi phạm pháp luật và kỉ luật.


4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, Nội quy của nhà trường,
phiếu học tập...
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, chơi trị chơi, luyện tập thực hành.

2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra (15 phút):
* Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức: Nhớ được khái niệm, ý nghĩa của giữ chữ tín, đánh giá được hành vi tôn trọng
người khác, liêm khiết…
- Kĩ năng : Có kĩ năng làm bài, diễn đạt, trình bày; vận dụng kiến thức để xử lí tình huống.
- Thái độ : Tích cực, tự giác làm bài khoa học.
Đề bài
* Mã đề 1. I. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng và hợp lí nhất vào bài làm của em?
- Câu 1: Giữ chữ tín là
A. tin tưởng người khác tuyệt đối.
C. biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
B. tín nhiệm người khác trong cơng việc.
D. tơn trọng, giúp đỡ mọi người.
- Câu 2: Giữ chữ tín mang lại lợi ích gì?
A. Giúp ta thành cơng trong cuộc sống.
C. Vượt qua khó khăn, thử thách.
B. Hồn thành cơng việc dễ dàng.
D. Nhận được sự tin cậy của người khác đối với mình.
- Câu 3: “Coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin
tưởng nhau” nói về phẩm chất đạo đức nào?
A. Yêu thương con người.
C. Tôn trọng người khác.
B. Giữ chữ tín.
D. Liêm khiết.
- Câu 4: Biểu hiện nào sau đây khơng phải là giữ chữ tín?
A. Coi trọng lịng tin của mọi người.

C. Biết tin tưởng nhau.
B. Biết trọng lời hứa.
D. Thất hứa với mọi người.
- Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện người giữ chữ tín?
A. Giữ đúng lời hứa.
C. Khơng làm tốt nhiệm vụ của mình.
B. Không đúng hẹn.
D. Đưa đẩy việc cho người khác.
- Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện không tôn trọng người khác?
A. Nói xấu người khác.
C. Coi trọng phẩm giá của người khác.
B. Coi trọng danh dự của người khác.
D. Tơn trọng lợi ích của người khác.
- Câu 7: Việc làm nào sau đây khơng giữ chữ tín?
A. Hịa không trả bạn sách như đã hứa.
C. Hoa làm tốt mọi việc cô giáo giao.
B. Minh luôn đến điểm hẹn đúng giờ.
D. Mai trở lan đến trường như đã hứa.


- Câu 8: Hành vi nào dưới đây không thể hiện liêm khiết?
A. Ơng Ba ln nhận hối lộ.
C. Cơ An trả lại quà biếu.
B. Lan không bao che khuyết điểm cho bạn.
D. Không bênh vực người thân khi họ sai
- Câu 9: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây thể hiện người khơng liêm khiết?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
C. Áo rách cốt cách người thương.
B. Chết đứng cịn hơn sóng quỳ.
D. Của mình thì giữ bo bo.

Của người thì ăn cho no mới về.
- Câu 10: Mỗi lần không thuộc bài, Minh đều hứa với cô giáo lần sau sẽ học bài. Nhưng
lần nào gọi lên, Minh đều khơng thuộc. Trong tình huống này, em sẽ làm gì?
A. Mặc kệ bạn, vui mừng.
C. Đồng tình với bạn.
B. Khuyên bạn chăm chỉ học bài.
D. Đề nghị cô giáo kỉ luật Minh.
II. Tự luận.
- Câu 11. Hạnh bị khuyết tật. Minh thường trêu bạn và chê bai?
? Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em sẽ làm gì?
*Đáp án + Biểu điểm: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.A C
D
B
D
A
B
A
A
D

B
* Mã đề 2. I. Trắc nghiệm:
- Câu 1: Muốn trở thành người giữ chữ tín, chúng ta cần rèn luyện mình như thế nào?
A. Rèn cách ứng xử phù hợp.
C. Giữ đúng lời hứa.
B. Biết tôn trọng người khác.
D. Giúp đỡ mọi người khi cần.
- Câu 2: “Mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau” là nhờ có phẩm chất đạo đức
nào?
A. Yêu thương con người.
C. Giữ chữ tín.
B. Tơn trọng người khác.
D. Liêm khiết.
- Câu 3: Tôn trọng người khác là
A. coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
B. coi trọng của cải, vật chất của người khác.
C. coi trọng những điều mình đã làm được.
D. coi trọng tinh hoa của nhân loại.
- Câu 4: Em tán thành ý kiến nào dưới đây?
A. Tôn trọng người khác là việc làm không thực hiện được.
B. Tôn trọng người khác là tôn trọng bản thân mình.
C. Tơn trọng người khác là xúc phạm bản thân mình.
D. Tơn trọng người khác là việc làm mang tính xã giao.
- Câu 5: Việc làm nào dưới dây thể hiện tơn trọng người khác?
A. Nói chuyện riêng trong giờ học.
C. Học sinh ra vào lớp tự do.
B. Chăm chú nghe cô giáo giảng.
D. Tâm không làm bài tập khi đến lớp.
- Câu 6: Việc làm nào dưới dây thể hiện không tôn trọng người khác?
A. Gặp người lớn chào hỏi lễ phép.

C. Hút thuốc lá khi vào bệnh viện.
B. Giúp đỡ khi gặp người khuyết tật.
D. Nhẹ nhàng, lịch sự với người khác.
- Câu 7: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về việc khơng tôn trọng người khác?
A. Ăn cháo đá bát.
C. Nhất tự vi sư. Bán tự vi sư.
B. Kính lão đắc thọ.
D. Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.


- Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện giữ chữ tín?
A. hẹn bạn nhưng khơng đến gặp bạn.
C. Nam thường nói dối bố mẹ.
B. Lan hứa cho bạn mượn sách và đã làm.
D. Đến phiên trực nhật Hà thường không đến.
- Câu 9: Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói về việc khơng giữ chữ tín?
A. Nói lời phải giữ lấy lời.
C. Qn tử nhất ngơn.
B. Một lần thất tín vạn lần thất tin.
D. Nói chín thì phải làm mười.
- Câu 10: Sinh nhật em, mẹ hứa mua cho em một bộ đồ chơi đẹp. Nhưng mẹ ốm khơng đi
mua được. Em sẽ làm gì?
A. Em giận dỗi với mẹ.
C. Em đòi mẹ mua bằng được.
B. Em thương mẹ, vui vẻ chấp nhận.
D. Em đã nói vô lễ với mẹ.
II. Tự luận.
- Câu 11. Hạnh bị khuyết tật. Minh thường trêu bạn và chê bai?
? Em có nhận xét gì về việc làm của Minh? Nếu là bạn của Minh, em sẽ làm gì?

Đáp án, biểu điểm

Câu 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ.A D
C
A
B
B
C
A
B
B
B
- Câu 2. (5 đ): + Minh thiếu tôn trọng bạn ………….2 đ
+ Nhắc Minh, khuyên bạn không được trêu bạn khuyết tật nữa, cần yêu thương giúp đỡ bạn vì
bạn ấy đã chịu những thiệt thịi. Chúng ta cần tôn trọng người khác ....3 đ
* Vào bài mới:
? Em hãy kể những quy định khi tham gia giao thơng hoặc nội quy lớp em.
- Từ tình huống, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- GV gọi HS đọc phần đặt vấn đề.
* TL nhóm: 6 nhóm (TG: 5 phút)
- Hành vi: + Buôn bán vận chuyển thuốc
? Tìm những hành vi của Vũ Xuân Trường phiện, ma túy.
và đồng bọn?
+ Dùng đồng tiền bất chính để mua chuộc
? Với những hành động này đã dẫn đến hậu cán bộ.
quả như thế nào?
- Hậu quả: Làm suy thoái đạo đức cán bộ
? Em có nhận xét gì về những hành vi này?
gieo rắc cái chết trắng cho con người.
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
-> Đó là những hành vi sai trái, vi phạm
- GV NX, chốt KT.
pháp luật .
? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm - Vì điều 3 khoản 1 luật phòng chống Ma
pháp luật ?
túy ghi (...).
? Những quy định này do ai đặt ra?
- Do nhà nước đặt ra
? Những ai phải tuân theo quy định này ?
- Tất cả mọi người (Tính bắt buộc chung)
-> Đó là pháp luật.
 Pháp luật
* HĐ 2 : Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm.

a, Pháp luật.
? Vậy pháp luật là gì?
- Pháp luật là những quy tắc xử sự chung,
có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành,


được Nhà nước đảm bảo bằng các biện
pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
* NDBH 1/ sgk – 14.

- GV chốt NDBH 1
* BT tình huống: Theo luật nghĩa vụ quân
sự Nam 18 tuổi không mắc bệnh như thần
kinh ... Thì phải tham gia nghĩa vụ quân sự.
? Nếu 1 người nào đó khơng tham gia - Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
NVQS thì sao ?
b, Kỷ luật
? Em hãy nêu nội quy của lớp, của trường - VD: Đi học đúng giờ, khơng nói tục chửi
em?
bậy, khơng đánh nhau…
? Đó là quy định do ai đặt ra?
- Cộng đồng (tập thể) đặt ra.
? Mục đích của việc đề ra các nội quy đó?
 Nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động
thống nhất chặt chẽ của mọi người.
? Kể thêm những nội quy khác mà em biết? - VD: Nội quy của cơng ty may: Nghỉ làm
phải có lí do, đi làm mặc áo bảo hộ lao
-> Đó là kỷ luật.
động…
? Vậy kỷ luật là gì ?

- Kỉ luật: Là những quy định , quy ước của
1 cộng đồng….
- GV chốt NDBH 2.
* NDBH 2/ sgk – 14.
2. Mối quan hệ giữa pháp luật và kỉ luật.
? Pháp luật và kỷ luật có mqh với nhau ntn? - Những quy định của tập thể phải tuân
theo quy định của pl không được trái với
pháp luật .
- GV chốt NDBH 3.
* NDBH 3/ sgk – 14.
? Lấy ví dụ? ( VD: Không trộm cắp tài sản)
3. Ý nghĩa
? Việc thực hiện đúng quy định của pháp - Giúp cho mọi người có 1 chuẩn mực
luật và kỷ luật có ý nghĩa như thế nào đối chung để rèn luyện và thống nhất.
với mỗi người?
- Bảo vệ quyền lợi của mọi người.
- Giúp cá nhân vầ xã hội phát triển.
- GV chốt NDBH 4.
* NDBH 4/ sgk – 15.
4. Rèn luyện
? Việc mặc đồng phục vào thứ 2, thứ 5 là do - Tự giác...
em tự giác làm hay phải có sự nhắc nhở của - Thường xuyên và tự giác thực hiện đúng
người khác?
những quy định của nhà trường, cộng đồng
? Là học sinh em phải rèn luyện như thế và Nhà nước.
nào?
* NDBH 5/ sgk – 14.
- GV chốt NDBH 5.
3. Hoạt động luyện tập.


Hoạt động của GV và HS
* TL cặp đơi (TG: 3 phút)
? Quan niệm đó đúng hay sai? Tại sao?
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.

Nội dung cần đạt
* Bài tập1 (sgk/15):
- Pháp luật cần cho tất cả mọi người, vì đó là
những quy định để tạo ra sự thống nhất trong


- GV NX, chốt KT.

hoạt động.
* Bài tập 2 (sgk/15):
? Nội quy của nhà trường, của cơ quan có thể - Nội quy của nhà trường của cơ quan không
coi là pháp luật được khơng? vì sao?
coi là pháp luật mà là kỉ luật.
-> Vì nó khơng do nhà nước ban hành Nhà
nước ko giám sát.
* Sắm vai.
* Bài tập3.
Hà (Chi đội trưởng của lớp) đang đánh giá
công tác của chi đội thì thấy Dũng đến muộn.
Hà nhắc nhở Dũng cần đến đúng giờ, vì thế là
thiếu tính kỷ luật. Dũng cãi lại : Vào đội là
hoàn toàn tự nguyện, tự giác, nên việc tôi đi
chậm không thể coi là thiếu kỷ luật được .
? Em đồng ý với ý kiến của ai?
- Đồng ý với ý kiến của Hà

? Em xử lí TH này như thế nào?
- Đội là một tổ chức tập thể……
- HS lên diễn - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
4. Hoạt động vận dụng.
? Kể những việc em đã làm để thực hiện nội quy của lớp?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
* Tìm hiểu những tấm gương học sinh trường em thực hiện tốt kỉ luật của trường, lớp.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
+ Đọc mục đặt vấn đề; + Trả lời phần gợi ý trong SGK
Ngày soạn: 29/ 09/
Ngày giảng: 7/ 10/
Tuần 7. Tiết 6. Bài 6. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tình bạn.
- Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
2. Kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường
và ở cộng đồng.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Quý trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực: nhận thức, giải quyết vấn đề, đánh giá và điều chỉnh hành vi, sáng tạo.
- Phẩm chất: khoan dung, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, GA, TLTK, phiếu học tập, phiếu học tập...
2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, học bài cũ chuẩn bị bài mới.



III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chơi trị chơi, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
? Pháp luật là gì? Kể những việc làm tôn trọng pháp luật của em?
? Khi thấy bạn em thường xuyên nghỉ học, em sẽ làm gì?
* Vào bài mới:
? Tìm những câu thơ, ca dao … nói về tình bạn -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đặt vấn đề.
I. Đặt vấn đề
- Y/C hs đọc phần đặt vấn đề.
* TL nhóm: 6 nhóm (TG: 4 phút)
- Ăng ghen là người đồng chí kiên trung ln
? Em hãy nêu những việc ĂG đã làm cho sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh
Mác?
với hệ tư tưởng tư sản & truyền bá tư tưởng
vô sản.
- Là người bạn thân thiết của gia đình Mác.
- Ln giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất.
? Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Mác - Kinh doanh lấy tiền giúp Mác
& Ăng Ghen?
-> Tình bạn thân thiết, tri kỉ, sẵn sàng quan

- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
tâm giúp đỡ nhau, thông cảm sâu sắc với
- GV NX, chốt KT.
nhau. Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động.
? Tình bạn của họ dựa trên cơ sở nào?
-> Sự đồng cảm sâu sắc: Có chung xu hướng
- GV KL: - Chính nhờ sự giúp đỡ về vật hoạt động, có chung lí tưởng sống.
chất & tinh thần của ĂG, Mác đã yên tâm
hoàn thành bộ tư bản nổi tiếng của mình .
- Lê- Nin đã ca ngợi tình bạn Mác & ĂG :
Những quan hệ cá nhân giữa người đã
vượt xa mọi truyện cổ tích cảm động nhất
nói về tình bạn của người xưa.
? Bài học nào em rút ra được từ câu - Cần xây dựng tình bạn đẹp, trong sáng...
chuyện ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm.
? Tình bạn là gì?
- Là tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều người
trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc
có chung xu hướng hoạt động, có cùng lí
tưởng sống.
? Hành vi nào nói về tình cảm bạn bè :
* Bài tập nhanh:
1. Lan giảng bài giúp cho Hồng hiểu.
- Đáp án: 1, 3.


2. Thấy nhà Bình nghèo, vài bạn ko chơi. -> Sự chia sẻ, giúp đỡ bạn bè...

3. Đi học về Hoa thường đến nhà Anh
giúp bạn làm việc nhà.
4. Hưng bị khuyết tật, trong lớp ai cũng xa
lánh bạn.
2. Biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành
mạnh
? Qua phần ĐVĐ và bài tập, em chỉ ra đặc - Tình bạn trong sáng lành mạnh có những
điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh? đặc điểm cơ bản sau:
- Phù hợp với nhau về quan niệm sống
- Bình đẳng và tơn trọng lẫn nhau
- Chân thành, tin cậy có trách nhiệm với nhau.
- Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
* TL cặp đơi : 2 phút.
? Có ý kiến cho rằng khơng có tình bạn - Tình bạn trong sáng lành mạnh có thể có
trong sáng, lành mạnh giữa 2 người khác giữa những người cùng giới hoặc khác giới.
giới, ý kiến của em ntn?
+ Vì: TB được xây dựng từ đặc điểm cơ bản
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
trên
- GV NX, chốt KT.
- GV chốt NDBH 1 (sgk)
* NDBH 1 (sgk/16)
* Sắm vai.
3. Ý nghĩa.
- TH : Mẹ Lan bệnh nặng, ko có tiền, Lan
nghỉ học.
? Nếu là bạn của Lan, em sẽ làm gì ?
- HS diễn - HS khác NX, b/s - GV NX.
? Từ tình huống trên, em thấy tình bạn - Tình bạn trong sáng, lành mạnh giúp con
trong sáng, lành mạnh có ý nghĩa ntn?

người cảm thấy ấm áp, tự tin, u cuộc sống
hơn, biết tự hồn thiện mình để sống tốt hơn.
? Theo em, tình bạn trong sáng lành mạnh - Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
cần được xây dựng từ 1 phía hay cả hai ? cần có thiện chí và cố gắng từ cả 2 phía.
- GV chốt NDBH 2 (sgk)
* NDBH 2 (sgk/16)
? Để xây dựng tình bạn trong sáng ,
- Cần sống thân thiện, cởi mở, chân thành, hòa
lành mạnh, chúng ta phải làm gì?
đồng ... với bạn bè.
? Kể câu chuyện về tình bạn đẹp?
? Tìm ca dao, tục ngữ...nói về tình bạn?
- VD: Bạn bè là nghĩa tương thân
Khó khăn, thuận lợi ân cần có nhau...
? Em hiểu ntn về nghĩa của câu ca dao?
-> sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ nhau như người
thân trong gia đình.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* TL cặp đôi (TG: 3 phút)
III. Luyện tập
? Em tán thành hay không tán thành với các ý * Bài tập 1/sgk - 17.
kiến sau? Vì sao?
- Ý kiến: c,d
- Đại diện HS TB – HS khác NX, b/s.
->hs giải thích
- GV NX, chốt KT.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×