Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GA Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.55 KB, 16 trang )

PHIẾU BÁO GIẢNG
Tuần lễ thứ: 16; từ ngày 24/12 /2018 đến ngày 28/12/2018
Thứ,
ngày

Buổi

Sáng
Hai,
24/12
Chiều

Sáng
Ba,
25/12
Chiều

Sáng
Tư,
26/12
Chiều

Sáng
Năm
27/12
Chiều
Sáu,
28/12

Sáng


Tiết
TKB
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3

1
2
3
4

Tiết
PPCT
31
76
16
31
77
31

16
31
78
16
32
79
32
32
80

Mơn
SHĐT
Tập đọc
LT Tốn
Âm nhạc
Tốn

LT Tốn
Thể dục
Chính tả
LTVC
Tốn
LT Tốn
Tiếng anh
LT TV
LT TV
Lịch sử
Kể chuyện
Địa lí
Kỹ thuật
Tập làm văn
Tốn
Đạo đức
Tập đọc
Khoa học
Toán
Mỹ thuật
Tiếng anh
LTVC
Thể dục
Tập làm văn
Toán
SHL
Khoa học

Tên bài dạy


Thầy thuốc như mẹ hiền
Luyện tập
D
Nghe viết: Về ngôi nhà đang xây
Tổng kết vốn từ
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
D

Tả người (kiểm tra viết)
Luyện tập
Hợp tác với những người xung quanh
Thầy cúng đi bệnh viện
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Tổng kết vốn từ
Làm biên bản một vụ việc
Luyện tập

Tân Dân, ngày 20 tháng 12 năm 2018
Hiệu trưởng duyệt

Người báo

Trần Kim Yến


Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 2: Tập đọc
Tiết PPCT: 31 – THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
- Giáo dục học sinh ln có tấm lòng nhân hậu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa phóng to.
- Bảng phụ viết rèn đọc; SGK + Chuẩn bị bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngơi - 1 HS đọc bài về ngôi nhà đang xây và
trả lời câu hỏi.
nhà đang xây?
- Hình ảnh ngơi nhà đang xây nói lên điều gì - 2 học sinh trả lời.
về cuộc sống trên đất nước ta?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông đó là tên
hiệu của danh y Lê Hữu Trác một vị thầy
thuốc nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam
3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- 2 HS khá giỏi đọc toàn bài
- Giải nghĩa từ và đọc đúng.
+ Lãn ông; (ông lười) là biệt hiệu danh y tự - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
đặt tên cho mình. Ngụ ý nói ơng lười biếng
danh lợi.
+ Thầy thuốc như mẹ hiền.

* Chia đoạn:
- HS luyện đọc theo cặp
- Đoạn 1: Từ đầu đến … thêm gạo, củi.
- 2 HS đọc toàn bài
- Đoạn 2: Tiếp theo đến … hối hận.
- Đoạn 3: Còn lại
- GV đọc diễn cảm
* Tìm hiểu bài:
+ Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của Đoạn 1: Lãn Ơng nghe tin con của người
Lãn Ơng trong cơng việc chữa bệnh cho thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến
thăm, Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh
người con thuyền chài? (K)
suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại
bẩn, ông không những khơng lấy tiền mà
cịn cho gạo, củi.
+ Điều gì đã thể hiện lòng nhân ái của Lãn Đoạn 2: Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái
Ơng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ chết của một người bệnh không phải do
ông gây ra.
nữ? (TB)


Điều đó chứng tỏ ơng là một người thầy
thuốc có lương tâm và trách nhiệm.
+ Vì sao có thể nói Lãn ơng là 1 người khơng Đoạn 3: Ơng tiến cử vào chức ngự y
màng danh lợi? (G)
nhưng khéo từ chối.
+ Em hiểu nội dung của hai câu thơ cuối bài + Lãn ông không màng công danh, chăm
như thế nào? (TB-K)
chỉ làm việc nghĩa
+ Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm

lịng nhân nghĩa cịn mãi.
+ Cơng danh chẳng đáng coi trọng tấm
lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không
* Đọc diễn cảm:
thể thay đổi.
- Hướng dẫn HS đọc toàn bài (kĩ đọan 1)
- HS đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài.
Buổi chiều:
Tiết 1: Toán
Tiết PPCT: 76 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
* Bài tập cần làm: BT1, BT2. HS khá giỏi: BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm; phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm:
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và hs nhận xét.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 12 và 26;
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
35 và 16
3. Thực hành:
Bài 1: (TB)

- GV kiểm tra HS hiểu chưa (hiểu mẫu 6% Bài 1:
+ 15% = 21%)
- Cả lớp tự đọc đề, trao đổi về mẫu.
Như sau: Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm a) 18 : 20 = 0,9 = 90%
6 + 15 = 21
Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100%
- Rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 (chú ý đạt được 90% kế hoạch.
cùng 1 đại lượng).
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Tỉ số % này cho biết coi kế hoạch là 100%
thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- 117,5% - 100% = 17,5%
Vượt 17,5%
Bài 2: Có 2 kĩ năng mới. (Khá)
Bài 2:
Giải:
a/ Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thôn Hòa An đã thực hiện là:


18 : 20 = 0,9 = 90%
b/ Đến hết năm, thơn Hịa An đã thực hiện
được là:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thơn Hịa An đã vượt kế hoạch:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a/ đạt 90%
b/ thực hiện 117,5%
c/ vượt 17,5%
4. Củng cố, dặn dò:

Bài 3:
- Nhận xét tiết học.
Giải:
- Làm bài 3 nhà.
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
Tóm tắt.
vốn là:
Tiền vốn: 42 000 đồng
52500 : 42000 = 1,25 = 125%
Tiền bán: 52 000 đồng
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là
a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau và tiền 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền
vốn
bán rau là 125%. Do đó, số % tiền lãi là:
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %.
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% b) 25%
Tiết 2: Luyện tập Toán
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết PPCT: 16 – VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức 2 khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT 2a, b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
II. Đồ dùng dạy – học:
Giấy làm BT 2c.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm lại bài
tập 2b tiết trước.
- Học sinh lên chữa bài tập 2b.
- Gv nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc 2 đoạn thơ “về ngôi nhà đang xây” - HS đọc thầm đoạn thơ.
- GV đọc.
- HS viết.
- Chấm bài.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Chiêm bao, lúa chim, vụ chiêm, chiêm tinh.
Thanh liêm, liêm khiết, liêm sĩ.
- chim gáy.
- tủ lim, lòng lim dạ đá.
- rau diếp.
- số kiếp – kiếp người.
- dao díp, díp mắt.
- kíp nổ.


* Bài tập 3:
- Gv nhắc ô đánh giá số 1
- Ô số 2: chứa v hoặc d.
- Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, đi
4. Củng cố, Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ lại hiện tượng CT


- HS đọc yêu cầu BT.
- HS đọc lại mẩu chuyện và trả lời câu
hỏi để hiểu câu chuyện buồn cười ở
chỗ nào.

Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 31 – TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
Tờ phiếu BT, Từ điển TV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củaĐồng
GV nghĩa
Hoạt động
của
HS
Từ
Trái
nghĩa
1. Kiểm
bài ái,
cũ:nhân
Nêutừ,một
sốđức,
tục phúc
ngữ, hậu…
- Học sinh- nêu

Nhân
hậu tra
- Nhân
nhân
Bất nhân, độc ác, tàn nhẫn, tàn
thành ngữ, ca dao nói về tình cảm gia đình,
bạo, hung bạo.
thầy
trị

bạn
bè.
Trung thực - Thành thật, thật thà, chân thật…
- Dối trá, gian dối, gian manh,
- GVcảm
nhận xét.
Dũng
gian sảo, giả dối, lừa dối…
2. Bài mới:- Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, gan dạ.
- Hèn nhát, chet nhát, hèn yếu, nhu
*Cần
Giới
thiệu:
GV
nêu
YCCĐ
HS
làm
theo
nhóm


nhược.
3. Hướng dẫn
HS làm
cáo -kết
quả.
- Chăm
chỉ,BT
chuyên cần, chịu khó,- Báo
siêng
Lười
biếng, lười nhác, đại lẫn.
Bài tập 1: năng, tần tảo, chịu thương chịu khó.
giải:
BàiLờitập
2: Hướng dẫn HS - HS làm việc độc lập báo cáo kết quả.
nắm vững đề bài.
- HS lên bảng chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách
- GV dán 4 tờ phiếu. (K)
cơ Chấm.
Tính cách
- Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghỉ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói
Trung thực, thẳng thắn
thẳng băng, Chấm có hơm dám nhận hơn người khác bốn năm
điểm Chấm thẳng như thế nhưng khơng ai giận, vì người ta
biết trong bụng Chấm khơng có gì độc địa.
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm … không làm chân tay nó bứt rứt.

Chăm chỉ
- Tết nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm , bắt ở nhà cũng
không được.
Chấm không đua đòi may mặc, mùa hè một áo cánh nâu. Mùa
Giản dị
đông hai áo cánh nâu, Chấm mộc mạc như hòn đất.
Chấm hay nghĩ ngợi dễ thương cảnh ngộ trong phim có khi
Giàu tình cảm
làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ trong giấc mơ, Chấm
lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.


4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Tốn
Tiết PPCT: 77 – GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết tìm số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài tốn đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
* Bài tập cần làm: BT1, BT2. HS khá, giỏi: BT3
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
- 2 học sinh lên ảng làm.
2. Bài mới:
Tính: 12,5% x 4 = …; 342% : 9 = …

* Giới thiệu bài.
3. Hường dẫn HS giải toán về tỉ số phần
trăm
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số
800
- GV đọc thí dụ, ghi tóm tắt
Số HS tồn trường: 200HS
200 : 100 x 56,5 = 113
Số HS nữ chiếm: 56,5 %
hoặc 200 x 56,5 : 100 = 113
Số HS nữ … HS ?
- Một vài HS phát biểu và đọc lại qui tắc:
- Hướng dẫn HS tóm tắt các bước thực + Muốn tìm 56,5% của 200 ta có thể lấy
hiện.
200 chia 100 rồi nhân 56,5 hoặc lấy 200
100% số HS toàn trường là 200 HS 1% số nhân 56,5 rồi chia cho 100.
HS toàn trường là …; 56,5% số HS tồn - Trong thực hành có thể viết: 200 x 56,5
trường là… HS
100
- Từ đó đi đến cách tính.
b) Giới thiệu một vài bài tốn có liên
quan đến tỉ số phần trăm:
- GV đọc đề tốn, giải thích và hướng dẫn
Giải:
HS
Số tiền lãi sau một tháng là:
+ Lãi xuất tiết kiệm trong một tháng là:
2000 000 : 100 x 0,65 = 13000 (đồng)
0,65% được hiểu là cứ gởi 100 đồng thì
Đáp số: 13000 đồng

sau một tháng có lãi 0,65 đồng
+ Do đó gửi 2000 000 đồng sau 1 tháng
lãi bao nhiêu?
HĐ 3. Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn (TB).
Bài 1:
- Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi).
Giải:
- Tìm số HS 11 tuổi.
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)


Đáp số: 8 HS
Bài 2: Hướng dẫn (Khá)
Bài 2:
Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền
Giải:
lãi 1 tháng)
Số tiền lãi gửi tiết kiệm:
- Tính tổng số tiền gửi lãi là.
5000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi 1 tháng là:
5000 000 + 25000 = 5025000 (đồng)
Đáp số: 5025 000 đồng
Bài 3: HS khá, giỏi
Bài 3:
- Tìm số vải may quần áo

- Hoạt động cá nhân, lớp.
(tìm 40 % của 345 m)
- Học sinh đọc đề; nêu tóm tắt.
Tìm số vải may áo
Giải:
Số vải may quần là:
4. Củng cố, dặn dò:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
- Nhận xét tiết học
Số vải may áo là:
- Làm bài ở nhà.
345 - 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
Tiết 4: Luyện tập Toán
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt
Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư, ngày 26 tháng 12 năm 2018
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 31 – TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi
chảy.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ nội dung KT: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói, ơng bà, cha mẹ, anh em,
người lao động.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh đọc dàn ý về văn tả hoạt động của - Học sinh đọc
người ở tiết trước
- Gv nhận xét.
2. Bài mới. Giới thiệu tiết kiểm tra.
- 1 HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
3. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra xa lạ với các em vì đó là - Một vài HS cho biết các em chọn đề
những nội dung các em đã thực hành luyện tập tài nào.
chuyển thành dàn bài chi tiết.
* Hs chọn 1 trong 4 đề để làm.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS.


* HS làm bài tập kiểm tra:
4. Củng cố, Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau làm biên bản.
Tiết 2: Toán
Tiết PPCT: 78 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
* Bài 1 (a, b), Bài 2, Bài 3. HS khá giỏi Bài 1c; Bài 4
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Thực hành
Bài 1: Làm a, b (TB)
c. HS Khá giỏi
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
Bài 2: Hướng dẫn (TB)
- Tính 35% của 120 kg.

Bài 3: Hướng dẫn giải (Khá)

Bài 4: HS khá giỏi
Giải toán liên quan đến tỷ số phần trăm và
các phép tính về tỷ số phần trăm

Hoạt động của HS
- 2 học sinh lên bảng làm bài: Tìm tỉ số
phần trăm của: 12 và 45; 34 và 56
Bài 1:
- HS tự làm các bài toán.
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
c) 3250 x 0,4 : 100 = 1,4
Bài 2:
Giải:
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
Bài 3:
Giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
Bài 4:
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
1% của 1200 cây 1200 : 100 =12 (cây)
5 % của 1200 cây: 12 x 5 = 60 (cây)
10% của 1200 cây: 60 x 2 = 120 (cây)
20% của 1200 cây: 120 x 2= 240 (cây)
25% của 1200 cây: 240 + 60= 300(cây)

4. Củng cố, Dặn dị :
- Nhận xét tiết hoc.
- Chuẩn bị: “Giải tốn về tỉ số phần trăm”


(tt)
Tiết 3: Đạo đức
Tiết PPCT: 16 - HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. Mục tiêu:
1. Biết thế nào là hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc. Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi.
* Biết thế nào là hợp tác với xung quanh.
** Biết được hợp tác với mọi người trong các HĐ giáo dục tài nguyên, MT biển, hải đảo
và SDHQ, TK năng lượng
2. Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong hoạt động của trường, của lớp.
3. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cơ, những người trong gia
đình, những người ở cộng đồng.

4. Giáo dục KNS:
4.1. Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xq trong cơng việc chung.
4.2. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hồn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác.
4.3. Kĩ năng tư duy phê phán.
4.4. Kĩ năng ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu ghi nhớ
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Cá nhân, cặp) * Thảo luận nhóm đơi
- u cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh - Học sinh xử lí tình huống: các bạn ở tổ 2
trong SGK.
đã biết cùng nhau làm việc chung, người
- GV nhận xét kết luận: Thế nào là hợp tác với giữ cây, người lấp đất, người rào cây.
xung quanh?
Hoạt động 2: Làm bài tập (Nhóm)
- Yêu cầu thảo luận nhóm để làm bài tập 1.
* Thảo luận nhóm 4.
- Để tuyên truyền về bảo vệ môi trường và bảo - Kết hợp với mọi người xung quanh để
vệ tài nguyên, môi trường hải đảo và SDHQ, làm việc.
TK năng lượng chúng ta cần phải làm gì?

- Cần phải biết hợp tác với mọi người
xung quanh, biết phân công nhiệm vụ cho
nhau, bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ
công việc với nhau trong công việc
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Cá nhân)
chung…
- GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập 2
* Động não
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán
- Gv kết luận từng nội dung.
thành hay không tán thành đối với từng ý


kiến:
+ a, d tán thành
+ b, c không tán thành
- 2 HS đọc ghi nhớ

- Gọi HS đọc yêu cầu phần ghi nhớ
4. Củng cố:
- Cho HS liên hệ một việc mà HS đã hợp tác
với những người xung quanh và GDHS biết - HS liên hệ nêu.
cùng mọi người xung quanh BVMT.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Lắng nghe.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung - Nhận xét tiết học.
quanh (tiết 2).


Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
Tiết PPCT: 32 – THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Hs đọc lại bài thầy
thuốc như mẹ hiền, trả lời câu hỏi, nội dung
bài.
2. Bài mới: Giới thiệu thiệu.
3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a/ Luyện đọc:
- 1 HSK đọc tồn bài.
- GV giải nghĩa từ tiếng khó.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ dứt khoát
- HS luyện đọc theo cặp.
Chia đoạn:
- 1.2 HSG đọc toàn bài.
Đoạn 1: … nghề cúng bái.
Đoạn 2: … thuyên giảm.
Đoạn 3: … Không lui.

Đoạn 4: … cịn lại.
- GV đọc tồn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
+ Cụ ún làm nghề gì?
- Đoạn 1: Cụ ún làm nghề thầy cúng
+ Khi mắc bệnh cụ ún đã tự chữa bằng cách - Đoạn 2: Cụ chữa bằng cách cúng bái
nào? Kết qua ra sao?
nhưng bệnh tình khơng thun giảm.
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún khơng chịu - Đoạn 3: Vì cụ sợ mổ lại không tin bác sĩ,
mổ, mà trốn bệnh viện về nhà?
người kinh bắt được con ma người Thái.
+ Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.


+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã - Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi
thay đổi cách suy nghĩ như thế nào?
bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
mới làm được việc đó.
- GV hướng dẫn HS đọc tồn bài đọc kỹ - HS đọc toàn bài.
từng đoạn.
- Đọc từng đoạn.
4. Củng cố, ặn dò:
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Tiết 3: Tốn
Tiết PPCT: 79 – GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết:

- Cách tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải 1 số bài tốn dạng tìm 1 số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. HS khá, giỏi: Bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên chuẩn bị sẵn hình vẽ trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng làm
- Tinh 35% của 150 và 20% của 80
- 2 học sinh lên bảng làm
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần
trăm:
a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của - HS thực hiện cách tính:
nó là 420:
420 : 52,5 x 100 + 800 HS
- GV đọc bài toán TD và ghi tóm tắt lên bảng
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 HS
52,5% Số HS toàn trường là 420 HS
- 1 HS nêu cách làm: Muốn tìm một số
100% Số HS tồn trường là … HS?
biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy
420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100
hoặc lấy 420 nhân với 100 rối chia cho
52,5
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số Bài tốn:
phần trăm:

- HS đọc bài tốn SGK
Giải:
Số ơ tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
HĐ 3. Thực hành:
Đáp số: 1325 ô tô
Bài 1: (TB)
Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
- Cho HS làm rồi chữa bài:
- Gv chữa bài
Giải:
Số HS Trường Vạn Thịnh là:
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS
Bài 2: (Khá)
Bài 2:


- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài
- Chữa bài
Bài 3:
- Giáo viên giải thích.

Giải:
Tổng sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (SP)
Đáp số: 800 SP
Bài 3:
1

10% 
10

25% 

1
4

4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài nhà, xem trước bài.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 32 - TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo y/c của BT 2, 3
- GD ý thức sử dụng từ hợp lí trong văn bản.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy phơ tơ phóng to bài tập 1.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm các danh từ chung và danh từ riêng
trong câu sau: “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn
chim, Mai khoe: Tổ kia là chúng làm đấy.

Còn tổ kia là cháu gài lên đấy.”
- Nhận xét,
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn lại vốn từ theo
các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
Bài 1:
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài
theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét.

Hoạt động của HS
- HS tìm.

- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
- Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài
lên bảng.
- Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh –
biếc – lục; hồng – đào.
- Sửa bài 1b – 2 đội thi đua.
- Bảng màu đen gọi là bảng đen
- Mắt màu đen gọi là mắt huyền
- Ngựa màu đen gọi là ngựa ô


- Mèo màu đen gọi là màu mun
- Chó màu đen gọi là chó mực
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Vận dụng - Quần màu đen gọi là quần thâm
kiến thức để làm bài

Bài 2:
- Gọi HS lần lượt đọc đoạn văn
Bài 3:
- 2 – 3 HS đoc trước lớp, lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc YC.
- Yêu cầu học sinh dựa vào ý của đoạn văn - Học sinh dựa vào đoạn văn trên đặt câu.
trên suy nghĩ cách đặt câu cuối của bài văn  + Miêu tả dịng sơng, dịng suối đang chảy.
Học sinh cần nhớ.
+ Miêu tả đôi mắt em bé.
- Bài văn hay phải có cái mới, cá riêng. Giáo + Miêu tả dáng đi một người.
viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác. - Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so
- Viết rập khn khơng hay.
sánh nhân hóa.
Bài miêu tả có cái mới phải bắt đầu từ
- Học sinh lần lượt đọc.
- Quan sát phát hiện đặc điểm riêng của đối - Học sinh đặt câu.
tượng. Bài văn cần thể hiện cái riêng trong - Lớp nhận xét.
suy nghĩ, tình cảm.
4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- 2HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Về học lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 32 – LẬP BIÊN BẢN VỤ VIỆC

I. Mục tiêu:
(Thay bằng nội dung ôn tập tả người)
Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi
chảy
* GDKNS:
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề
- Hợp tác làm việc theo nhóm, hồn thành biên bản vụ việc
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ nội dung KT: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói, ơng bà, cha mẹ, anh
em, người lao động.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
3. Tiến hành bài tập:
Đề bài: Viết một đoạn văn tả người mà em
yêu quý.
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- GV: Bài văn có mấy phần?
- Có 3 phần:


Tiết 2: Tốn
Tiết PPCT: 80 – GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết làm 3 dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.

- Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của số đó.
* HS khá giỏi Bài 1b; Bài 2b; Bài 3b
II. Đồ dùng dạy - học:
Phấn màu, bảng phụ. Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giải tốn về tìm tỉ số phần trăm (tt)
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh sửa bài nhà
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới: Luyện tập
3. Thực hành:
Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số
Bài 1:
- Lưu ý: 37 : 42 = 0,8809 …= 88,09 %
Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm Học sinh làm bài.
tỉ số phần trăm của hai số.
Học sinh sửa bài.
Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Bài 2:
- Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số a. Học sinh làm bài.
phần trăm của nó.
97 x 30 : 100 = 29,1
- Giáo viên chốt cách giải.
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1

 Tính một số phần trăm của một số.
b. Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải
Số tiền lãi:
6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng)
Bài 3:
Bài 3: Giải toán liên quan đến tỷ số phần - 1 HS đọc yêu cầu của BT
trăm.
- HS giải.
- Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số
phần trăm của nó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương
pháp giải.
- Giáo viên chốt cách giải.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.


- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
- Rèn kĩ năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Thảo luận.

Các tổ trưởng tổng kết tình hình của tổ:
- Học tập: Nghiêm túc, HS làm bài và học tập chăm HS thực hiện báo cáo.
chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Các HS phát biểu ý kiến.
- Trật tự: Còn ồn ào, còn đùa giỡn trong giờ học.
- Vệ sinh: cịn một số bạn xã rác khơng đúng qui định.
Vệ sinh cá nhân tốt. Lớp sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
HĐ 2: Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế vi phạm của tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
- Xây dựng góc học tập ở nhà.
HS lắng nghe và nhận nhiêm vụ.
- Văn nghệ, trị chơi.
- Chăm sóc cây xanh của lớp.
HĐ 3: Giáo dục
- Ở nhà trước khi ăn hoặc trước khi cầm vào đồ ăn thì - HS vui chơi văn nghệ.
các em phải rửa tay theo 6 bước đã hướng dẫn
- Muốn cho mọi người trong gia đình khỏe mạnh
chúng ta cần giữ cho nhà ở sạch sẽ, đủ ánh sáng.
PHẦN KÝ DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG
HOẶC PHĨ HIỆU TRƯỞNG CHUN MƠN
* Tuần thứ 15: Tổng số bài soạn: … bài
1. NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. ĐỀ NGHỊ
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….
Tân Dân, ngày 01 tháng 12 năm 2018


HIỆU TRƯỞNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×