Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an Tuan 13 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.51 KB, 28 trang )

TUẦN 13
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU

1. Đọc:
- Từ khó: loanh quanh, loay hoay.
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với
diễn biễn các sự việc.
2. Hiểu:
- Từ : rô bốt, còng tay, ngoan cố.
- Ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của 1 công dân nhỏ tuổi. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
- Qua bài học, HS được nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
- Thông qua bài học, tăng cường giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh.
* Giáo dục Quốc phòng – An ninh: Nêu những tấm gương học
sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo cơng an bắt tội phạm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ (MS: THCD2003) ghi sẵn đoạn: “ Đêm ấy.....dũng cảm” .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS đọc thuộc lịng bài Hành trìnhcủa bầy ong.
? Nêu nội dung của bài thơ?


- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp nghe theo dõi NX.
- GV NX đánh giá.
3. Dạy bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- HS QS tranh.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc :
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm tìm cách chia đoạn .
- Đ1: Từ đầu ... ra bìa rừng chưa?
- Đ2: Tiếp đến....thu lại gỗ.
- Đ3: cịn lại .
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn , luyện cách phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 1, GV sửa cách phát âm, cách đọc .
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- GV HD giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu. HS lắng nghe.


* Tìm hiểu bài:
- HS đọc lần lượt từng đoạn TL CH sau:
? Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện điều gì?
( Phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất,... hơn chục
cây to bị, bọn trộm bàn nhau dùng xe để chuyển gỗ)
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: bạn là người thông
minh? Bạn là người dũng cảm?
( Lần theo dấu chân, thấy bọn trộm lén chạy theo đường tắt, gọi điện
báo công an
Phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm) .
- HS nối tiếp nhau trả lời.

? Vì sao ,bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ?
- HS nối tiếp nêu.
? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
(Tinh thần trách nhiệm bảo vệ rừng, tính dũng cảm, sự bình tĩnh,
thơng minh, khả năng phán đốn).
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- HS nêu nội dung bài.
- GV ghi nội dung lên bảng .
* Luyện đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
? Nêu giọng đọc toàn bài?
( chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành
động dũng cảm của cậu bé. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với
từng nhân vật)
- Luyện đọc từng đoạn: nêu giọng đọc, cách nhấn giọng
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+GV treo bảng phụ
+ GV đọc mẫu, HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm: 3-5 em
- GV NX đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Qua câu chuyện em học tập được gì ở cậu bé?
- NX đánh giá tiết học .
- Dặn học bài và chuẩn bị bài sau: Trồng rừng ngập mặn .
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU


- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương,
nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với
lứa tuổi thể hiện sự kính trong người già, yêu thương em nhỏ.


- Rèn hành vi, thói quen kính trong người già, yêu thương em nhỏ.
- HS có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người
già, nhường nhịn em nhỏ.
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng xác định vị trí;
Kĩ năng ra quyết định
- Phát triển năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe
người khác; NL lập kế hoạch học tập, NL hợp tác nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, VBT
2. Học sinh : SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Lớp phó văn nghệ cho các bạn hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Trả lời câu hỏi:
- Nội dung bài hát nói về điều gì?
- Vì sao lớp học của các bạn nhỏ trong bài hát lại rất vui?
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động Thực hành:
Hoạt động 1: HS làm bài tập 2.
(HĐ nhóm.)

- Lưu ý: GV quan sát, động viên HS thể hiện tốt vai diễn của mình.
- Lưu ý hoạt động làm bài của em Nhật, Hoàng Anh.
* GV kết luận:
+ Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó
em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình
của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố
mẹ giúp đỡ.
+ Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay
phiên nhau chơi.
+ Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ
già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép.
Hoạt động 2: HĐ cả lớp.
HS làm bài tập 3, 4.
 Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em,
thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
- Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
- Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
- Nhà dưỡng lão.
- Tổ chức mừng thọ.
- Quà trong những ngày lễ: ngày1/6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán,
….


- Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
- Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ.
- Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
* GV kết luận:
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6.
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi.

- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh, Sao Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa
phương, của dân tộc ta
(HĐ nhóm.)
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán
tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, u trẻ của dân tộc Việt Nam.
- Gv kết luận:
+ Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+ Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng q cho cho ơng bà, cha
mẹ.
+ Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ.
+ Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết.
 Kết luận: Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang
trọng. Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ.
- Lưu ý hoạt động làm bài của em Trác Linh, Hùng.
3. Hoạt động Vận dụng:
- Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
- GV u cầu HS nêu các việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu
trẻ.
+ GV tuyên dương những HS nêu được những việc làm tốt.
4. Hoạt động Vận dụng - Sáng tạo:
- GV nhận xét tiết học
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU


Sau bài học, học sinh:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân .
- Nhân 1 số thập phân với 1 tổng hai số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng số trong bài tập 4a viết sẵn trên bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’


2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS làm bài tập:Tính bằng cách thuận tiện:
4,5 x 2,5 x 40 x 80
2,5 x 5,5 x 2 x 4
- 2 HS lên bảng làm. Lớp theo dõi NX.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học HS lắng nghe, xác định nv.
b. Hướng dẫn luyện tập:
- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1, bài 2, bài 4a.
Bài 1:
- HS đọc đề và tự làm bài. 1HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở.
- Gọi HS n/x bài làm của bạn trên bảng.
? Em hãy nêu rõ cách tính của mình?
- GV n/x đánh giá.

Bài 2:
- HS đọc bài tập, tự làm bài vào vở rồi từng cặp đổi vở kiểm tra
nhau; 3 HS làm trên bảng, mỗi em làm 1 phần.
? Muốn nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
? Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;....ta làm thế
nào?
*Bài 4: (HS cả lớp làm phần a; HS làm nhanh làm cả bài)
- HS đọc BT 4a trên bảng phụ, tự tính kết quả
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. Gọi HS NX bài làm của bạn .
? Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức (a+ b) x c và a xb + a x c khi a=2,4;
b=3,8; c= 1,2?
? Khi thay các chữ bằng cùng 1 bộ số thì giá trị của 2 biểu thức
ntn với nhau?
( bằng nhau)
? Rút ra kết luận gì? ( a+b) x c= a x c + b x c
? Đây là quy tắc nào của phép nhân các số tự nhiên?
? Nêu quy tắc nhân 1 tổng các số tự nhiên với 1 số tự nhiên.
- GV kết luận : Phép nhân số thập phân cũng có tính chất trên.
*HS vận dụng quy tắc để làm phần b; các HS khác làm tiếp vào buổi
chiều.
- 1 số HS trình bày, nhận xét, chữa.
- GV chữa bài và đánh giá HS.
*Bài 3: Dành cho HS làm nhanh.
- 1HS đọc đề bài.
- YC HS tự làm bài. (Giải 2 cách).
Bài giải:
Giá 1kg đường là:
38500 :5 = 7700 (đồng)



Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 ( đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường là:
38500 – 26950 = 11550 ( đồng) .
Đáp số: 11550 đồng
- GV gọi một số em trình bày, nhận xét, chữa.
4. Củng cố - Dặn dị : 3’
? Tiết học hôm nay giúp em củng cố về những kiến thức nào?
- GV NX đánh giá tiết học
- Dặn về làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một
hiệu 2 số thập phân trong thực hành tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 2 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước.
- Lớp theo dõi NX.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học, HS lắng nghe, xác định nv.
b. Hướng dẫn luyện tập:

- Yêu cầu cả lớp hoàn thành trước bài 1, bài 2, bài 3b, bài 4.
Bài 1:
- HS đọc đề và tự làm bài: 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS n/x bài làm của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả tính.
- YC HS nêu rõ cách tính của mình:
- HS NX cách tính và kết quả tính.
- GV NX và đánh giá HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán1 HS đọc đề bài.
? Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài?
+ Bt có dạng 1 tổng nhân với 1 số.
+ Bt có dạng 1 hiệu nhân với 1 số.
? Với mỗi biểu thức đó em có các cách tính ntn?
- HS tự làm các bài tập theo 2 cách vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng, tự KT bài của mình.


- GV NX đánh giá từng học sinh
Bài 3(b)
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS cả lớp tự làm miệng rồi nêu kết quả, giải thích vì sao?
Bài 4 :
- 1HS đọc đề bài.
? Bài tốn cho biết gì? tìm gì?
? Bài tốn thuộc dạng tốn nào?
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS NX bài của bạn và tự kt bài mình
- GV chữa bài và đánh giá HS.
*Bài 3 (các ý còn lại- dành cho HS làm nhanh)
- HS tự làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá 1 số bài.
4. Củng cố : 3’
? Bài học hôm nay giúp các em củng cố về những kiến thức nào?
- NX đánh giá tiết học.
- Nhắc chuẩn bị bài sau: Chia 1 số thập phân cho 1 số tự
nhiên.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
I. MỤC TIÊU

- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp 2 khổ thơ cuối của
bài thơ theo thể thơ lục bát. Bài viết không sai quá 5 lỗi.
- Làm được BT (2) a. hoặc BT (3) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ chữ ghi: sâm- xâm; sương- xương; sưa- xưa; siêu- xiêu.
- Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- 3 HS lên bảng tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm đầu s/x..
- HS dưới lớp theo dõi NX.
- GV NX đánh giá.
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiêu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học, HS lắng nghe .
b. Hướng dẫn viết chính tả:

Tìm hiểu về nội dung đoạn thơ.
- HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ: 2 HS .
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi.
? 2 dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về cơng việc của bầy
ong?


( Rất lớn lao, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang
lại cho đời những giọt mật tinh tuý).
? Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của bầy ong?
(Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mậ).
Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết : rong ruổi, rù rì, nối liền, đất
trời.....
- HS luyện viết các từ đó.
Viết chính tả:
- GV lưu ý HS cách viết thể thơ 6-8 .
- HS nhớ viết bài vào vở
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: Tổ chức cho HS làm bài dưới dạng trị chơi: “Thi tiếp sức” HS tìm
từ theo nhóm:
- Nhóm 1: sâm / xâm
- Nhóm 2: sương /xương
- Nhóm 3: sưa /xưa.
- Nhóm 4: siêu /xiêu
- Các nhóm làm bài trong thời gian: 3/
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng.
Bài 3a: Gọi HS đọc YC của bài tập.

- YC HS tự làm bài. 1 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào vở.
- Goi HS NX chữa bài trên bảng. GV NX kết luận lời giải đúng.
+ Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh.
+ Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều sót lại.
- Gọi HS đọc lại câu thơ.
4. Củng cố - Dặn dò : 3’
- NX đánh giá tiết học .
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
NHÔM
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Kể tên một số dụng cụ ,máy móc ,đồ dùng được làm bằng
nhôm .
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất chất của nhơm .
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhơm.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của
nhơm có trong gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-

Thơng tin và hình trang 52,53 SGK
Một số thìa nhơm
Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ nhôm.
Phiếu học tập


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

A.Kiểm tra bài cũ
- Hs nêu tính chất của đồng .Cách bảo quản đồ dùng được làm
bằng nhôm .
- Nhận xét
B.Bài mới
Giới thiệu bài:Gv giới thiệu yêu cầu bài học , tên bài học.
Hoạt động 1:Làm việc với các thông tin ,tranh ảnh ,đồ vật
sưu tầm được
*Mục tiêu :Hs nêu được tên một số dụng cụ ,máy móc ,đồ dùng
được làm bằng nhơm.
*Cách tiến hành
- Gv chia nhóm
- Hs làm việc theo nhóm:giới thiệu tranh ảnh mà mình sưu tầm
được
- Làm việc cả lớp :Đại diện nhóm trình bày trước lớp
*Kết luận :Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế
tạo soong nồi, phương tiện giao thông như tàu hoả ,ô tô, máy
bay ,….
Hoạt động 2:Làm việc vật thật
*Mục tiêu :Hs quan sát và phát hiện một vàiu tính chất của nhơm
.
*Cách tiến hành
- Gv chia nhóm đơi
- Hs làm việc theo nhóm:hs quan sát thìa nhơm :mơ tả màu sắc
, độ sáng ,tính cứng ,tính dẻo thìa nhơm .
- Làm việc cả lớp :Đại diện nhóm trình bày trước lớp
* Kết luận :Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ ,có màu trắng bạc
,có ánh kim, khơng cứng bằng sắt và nhôm

Hoạt động 3:Làm việc với SGK
*Mục tiêu :Giúp HS nêu được :Nguồn gốc và một số tính chất của
nhôm .Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim
của nhôm .
*Cách tiến hành
- Làm việc cá nhân
- Gv phát phiếu học tập cho từng hs
* Kết luận : Nhôm là kim loại. Khi sử dụng những đồ dùng bằng
nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý khơng nên đựng những
thức ăn có vị chua lâu ,vì nhơm dễ bị a-xít ăn mịn.
Hoạt động 4:củng cố –Nhận xét


* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. MỤC TIÊU

1. Đọc:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội
dung văn bản khoa học.
2. Hiểu:
- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành
tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDMT: Cung cấp cho HS một số hiểu biết về những nguyên nhân
và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn; thấy được phong trào
trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng
của rừng ngập mặn khi được phục hồi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ. (MS : THCD2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong.
? Nêu nội dung của bài thơ?
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp nghe theo dõi NX.
- GV NX đánh giá HS.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- GT bài HS QS tranh.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc :
- HS đọc cá nhân, lớp đọc thầm tìm cách chia đoạn.
- Đ1: từ đầu đến...sóng lớn.
- Đ2: Tiếp đến....Cồn Mờ( Nam Định)
- Đ3 còn lại .
- HS đọc nối tiếp lần 1 .
- GV sửa cách phát âm, cách đọc .
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn , luyện cách phát âm .
- HS đọc nối tiếp lần 2, hướng dẫn HS giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu, HS lắng nghe.
Tìm hiểu bài:
- HS đọc lần lượt từng đoạn TL CH sau:
- HS đọc thầm đoạn 1



? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
(Nguyên nhân: Do chiến tranh, Qt quai đê lấn biển, làm đầm nuôi
tôm,...làm mất đi 1 phần rừng ngập mặn; Hậu quả: đê bị xói lở, bị vỡ
khi có gió bão, sóng lớn).
- GV giảng từ “quai đê”
? Em hãy nêu ý đoạn 1?
1.Nguyên nhân khiến rừng ngập
mặn bị tàn phá.
- 1 HS đọc câu hỏi 2, HS trao đổi theo cặp ( 2 /)
- Đại diện nhóm trình bày
?Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
( Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về tác dụng của rừng
ngập mặn.)
- GV ghi bảng từ : thông tin, tuyên truyền.
? Những tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt?
(Minh Hải, Bến Tre ,...Thái Bình,....)
- GV GT các tỉnh này trên bản đồ, HS quan sát bản đồ.
? Nêu ý chính đoạn 2?
2. Công tác khôi phục rừng ngập mặn ở
1số địa phương
- HS đọc thầm đoạn 3.
? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
(Phát huy tác dụng bảo vệ đê biển, tăng thu nhập cho người dân,
các loại chim phong phú).
- GV giảng từ “ phong phú”: có nhiều loại, số lượng nhiều.
? Đoạn 3 cho em thấy điều gì?
3. Tác dụng của rừng ngập mặn khi được khơi phục.
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- HS nối tiếp phát biểu nội dung bài.
- GV ghi nội dung lên bảng .
Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp,lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV treo bảng phụ
- GV đọc mẫu, HS lắng nghe, tìm các từ nhấn giọng .
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc diễn cảm trước lớp: 3-5 HS.
- GV NX đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
? Chúng ta cần trồng rừng để làm gì? cần làm gì để vận động mọi
người trồng rừng?
- NX đánh giá tiết học .
- Dặn dò : học bài và chuẩn bị bài sau: Chuỗi ngọc lam .
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *


TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên .
- Biết vận dụng trong thực hành tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV ghi bảng bài tập: 2,1 x 4

5,7 x 6
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi NX.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài; Nêu mục tiêu bài học, HS lắng nghe, xác định
nv.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Ví dụ 1 :
- GV nêu VD trong SGK.
? Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu m chúng ta phải làm
ntn?
- HS nghe đề bài, nêu phép tính:
8,4 : 4 = ?
? Em có nhận xét gì về SBC và SC của phép tính ?
(Số bị chia là số tp, số chia là số tự nhiên).
? Em hãy suy nghĩ tìm thương của phép chia?
- HS trao đổi tìm cách chia.
( chuyển đơn vị đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi TH phép chia:
8,4m = 84 dm; rồi lấy 84 : 4 )
- YC HS tính kết quả của phép tính
? Em có cách tính nào khác?
- Gọi HS nêu, lên bảng đặt tính thực hiện . HS thực hiện cách đặt
tính.
? Em tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 cách thực hiện?
(Giống nhau: về cách đặt tính và thực hiện tính.
Khác nhau: Sau khi thực hiện chia phần nguyên, thì viết dấu phẩy
vào bên phải thương rồi tiếp tục lấy phần thập phân để chia)
? Trong phép chia 8,4: 4 ta đã viết dấu phẩy ở thương 2,1 ntn?

Ví dụ 2: GV nêu: Hãy đặt tính và t/ h phép tính sau: 72,58 : 19
- YC HS thực hiện cách chia vào giấy nháp, 1 HS lên bảng làm
- HS NX bài của bạn và tự kt bài mình.
- GV NX phần TH phép chia.


- YC HS nêu lại cách viết dấu phẩy ở thương.
? Qua 2 VD em hãy nêu cách chia 1 số tp cho 1 số tự nhiên?
- HS TL với bạn trong thời gian 1 phút.
- HS lần lượt nêu .
- Gọi HS đọc quy tắc SGK: 3 HS
c. Luyện tập:
Bài 1: YC HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng,
(Minh)
- lớp làm vào vở.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- YC HS nêu rõ cách tính của mình.
- GV NX đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài .
- YC HS làm nhanhtự làm bài vào vở.
- Có thể gọi 1 số em trình bày.
- Gọi HS NX bài làm của bạn.
*Bài 2: Dành cho HS làm nhanh
? BT yêu cầu gì?
- HS tự làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng.
? Em vừa tìm t/ p nào của phép tính? Hãy nêu lại cách tìm?
4. Củng cố - Dặn dị : 3’
? Trong tiết học này em cần ghi nhớ điều gì?
- GV NX đánh giá tiết học.

- Nhắc làm bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
MĨ THUẬT
TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN DÁNG NGƯỜI
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- HS hiểu biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt
động.
- HS biết cách nặn được một số dáng người đơn giản.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các bức tựợng thể hiện về con
người.
* HS có năng khiếu: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người đang
hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : SGK,SGV
- Chuẩn bị một một số dáng người đang hoạt động.
- HS :SGK, vở ghi, đất nặn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Giới thiệu bài


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV : yêu cầu Hs quan sát một số dáng người qua các bức tượng
+ GV yêu cầu nêu các bộ phận cơ thể con người( đầu, thân, chân,
tay….)

+ Gợi ý h\s cách nêu hình dạng của từng bộ phận
+ Nêu một số dáng hoạt động của con người
Hoạt động 2: Cách nặn
GV giới thiệu dáng người hướng dẫn hs cách nặn như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách nặn
theo các bước:
+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau
Hoat động 3: Thực hành
+ Hs có thể vẽ một số dáng người trên giấy nháp để chọ dáng:
Dáng người cõng hoặc bế em
Dáng người ngồi đọc sách
Dáng người chạy nhảy đá cầu
+Năn theo nhóm
GV yêu cầu hs tìm dáng người và cách nặn khác nhau để cho bàI
phong phú và đa dạng
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bàI và
có bài đẹp
Nhắc hs sưu tầm ảnh về trang trí đường diềm.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Biết chia 1số thập phân cho 1số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU


1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
2 HS làm bài tập của tiết trước.
- GV NX đánh giá từng HS.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
- GV nêu yêu cầu: Cả lớp làm BT1, BT3 vào vở; BT2, BT4 dành cho HS
làm nhanh


Bài 1:
- HS đọc đề và tự làm bài: 1HS lên bảng làm. (Minh)
- Lớp làm vào vở.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng: cách đặt tính và kết quả
tính.
- HS đổi vở kiểm tra.
- GV NX đánh giá HS.
Bài 3:
? BT yêu cầu gì?
- 1 HS đọc to phần chú ý trong SGK.
- GV giảng cách thực hiện phép chia khi có dư mà muốn chia tiếp.
- Cho 2 HS thực hiện phép chia trên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa.
*Bài 2: Dành cho HS làm nhanh
- HS tự đọc bài và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện phép
chia 22,44 : 18
? Nêu rõ các thành phần trong phép tính trên?
+) Số bị chia là: 22,44

+) Số chia là : 18
+) Số dư là : 0,12
+) Thương là: 1,24
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng, tự KT bài của mình.
- GV NX từng học sinh
*Bài 4: Dành cho HS làm nhanh
- HS tự đọc bài và làm bài vào vở.
- 1 số em trình bày.
- GV chữa bài và đánh giá HS.
4. Củng cố- Dặn dò: 4’
? Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau: Chia 1 số thập phân cho
10, 100, 1000,..
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KHOA HỌC
ĐÁ VƠI
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
- Thông qua bài học, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu đá vôi, đá cuội, tranh ảnh.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU



1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Nêu nguồn gốc, tính chất của nhơm ?
- 3 HS lần lượt nêu , lớp nghe NX
- GV NX đánh giá HS .
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu;
b. Tổ chức các hoạt động
HĐ 1: Một số vùng núi đá vôi của nước ta.
- HS QS hình minh hoạ SGK, đọc tên các vùng núi đávôi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
? Em cịn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi?
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Động Hương Tích- Hà Tây
+ Vịnh Hạ Long - Quảng Ninh
+ Hang động Phong Nha- Kẻ bàng
+ Núi Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng
+ Ninh Bình
- GV KL: Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vơi những hang động, di
tích lịch sử.
HĐ2: Tính chất của đá vơi.
- Tổ chức cho HS TL nhóm 5, cùng làm thí nghiệm sau:
TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hịn đá cuội và 1 hịn đá vơi, cọ sát 2
hịn đá vào nhau, QS chỗ cọ xát và nhận xét.
- Gọi 1 nhóm mơ tả hiện tượng và kết quả TN, các nhóm khác bổ
sung.
+ Chỗ cọ sát ở hịn đá vơi bị mài mịn, ở hịn đá cuội có màu trắng,
đó là vụn của đá vôi.
+ Đá vôi mềm hơn đá cuội.
TN2: Nhỏ dấm vào hịn đá vơi và hịn đá cuội. QS và mơ tả hiện

tượng xảy ra.
+ Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có khói bay lên, hịn đá cuội khơng
có phản ứng gì, giấm bị chảy đi.
? Qua 2TN trên, em thấy đá vơi có tính chất gì?
(khơng cứng lắm, dễ bị mịn, khi nhỏ dấm vào thì sủi bọt).
GVKL: Đá vơi khơng cứng có thể vỡ vụn. Đá vơi tác dụng với
a xít tạo thành chất khác và khí các bơ níc.
? Đá vơi được dùng để làm gì?
( Nung vơi , lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết,
tạc tượng)
? Khi khai thác cần khai thác ntn?
- GV liên hệ ý thức BVMT.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’ .
? Qua bài học em cần ghi nhớ điều gì?


- NX đánh giá tiết học
- Nhắc chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở
BT1;
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích
hợp theo yêu cầu của BT2
- Viết được đoạn văn ngắn về mơi trường theo u cầu của BT3.
- Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng

đắn với môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ chữ , giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Làm bài tập 3 của tiết trước: 2 HS lên bảng làm , lớp NX
- GV NX đánh giá HS .
3. Bài mới : 30’
a. Giới thiệu:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và chú thích bài tập, lớp đọc thầm
- HS TL nhóm đơi để hồn thành bài tập theo hướng dẫn:
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ NX về các loài động vật, thực vật.
+ Tìm hiểu nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học”.
( Là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật) .
-1HS trình bày, lớp nghe bổ sung. GV ghi lên bảng
Bài 2: Gọi HS đọc YC của bài tập .
- HS thảo luận nhóm
- Tổ chức cho HS xếp từ theo hình thức trị chơi các nhóm xếp từ
vào đúng cột trên bảng.
- Đại diện các nhóm tham gia chơi
- NX cuộc chơi , tuyên dương đội thắng cuộc
- NX kết luận lời giải đúng .
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài tập .

? Em viết về đề tài nào?
- HS nối tiếp nêu:
+ Em viết về đề tài trồng cây.


+ Em viết về đề tài đánh cá bằng điện .
+ Em viết về đề tài xả rác bừa bãi.
- YC HS tự làm bài vào vở BTTV, 1 em làm bảng nhóm.
- HS làm bảng nhóm treo bảng lên bảng và trình bày, lớp và GV NX
chữa bài.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình- HS NX chữa bài
- GV n/x từng HS
4. Củng cố- Dặn dò: 4’
? Em cần làm gì để mơi trường xung quanh luôn trong sạch?
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau: Luyện tập về quan hệ từ .
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của
chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả 1 người thường gặp (BT2) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ (MS: THCD2003)ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại
hình của người bà trong bài “ Bà tôi”, của n/v Thắng trong bài “Chú

bé vùng biển”.
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của 1 bài văn tả người.
- Bảng nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
? Nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- 2 HS nêu , lớp nghe NX.
- GV n/x đánh giá HS.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC và nội dung của bài :2HS đọc nối tiếp nhau đọc
trước lớp.
- T/C HS TL nhóm: nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b vào bảng
nhóm.
- 2 nhóm treo bảng & đọc bài.
- Các nhóm khác NX bổ sung.
- Gọi HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.


Bà tơi:
Đ1: Tả mái tóc của người bà...
- C1: Mở đoạn; GT bà ngồi cạch cháu...
- C2: Tả khái quát mái tóc đen ,dày dài kỳ lạ.
- C3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động
tác....
+Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với nhau chi tiết sau làm rõ

chi tiết trước.
Đ2: Tả giọng nói, đơi mắtcủa bà.
+Giọng nói: trầm bổng ngân nga,
+ Đơi mắt: đen sẫm, long lanh.......
+ Không chỉ khắc hoạ rõ nét về bà mà cịn nói lên tính cách của
bà; dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ,yêu đời, lạc quan..
? Khi tả ngoại hình của n/v cần lưu ý điều gì?
( chọn lọc chi tiết tiêu biểu để chúng bổ sung cho nhau, khắc hoạ
được tính cáchcủa nhân vật).
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC của bài tập .
- Gọi HS nêu cấu tạo dàn ý của bài văn tả người, GV treo bảng
phụ.
- HS tự lập dàn ý vào vở, 1HS viết giấy khổ to.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng.
- GVvà HS nhận xét, sửa chữa .
Dàn ý.
1) Mở bài: Hằng ngày đến lớp em luôn thấy cô ....
2) Thân bài: Cô rất trẻ, năm nay khoảng.......
- Dáng cô thon thả, mảnh mai, trông cô rất hiền...
- Mái tóc mượt,...tơ thêm phần mềm mại, dun dáng....
- Khn mặt trái xoan......
- Đôi mắt to, đen láy, luôn mỉm cười..
- Cơ rất vui vẻ nhưng rất nghiêm khắc.
- Giọng nói truyền cảm, lôi cuốn..., cô kể chuyện hay,..luôn quan
tâm ...
3) Kết bài:
4. Củng cố- Dặn dò: 4’
? Qua bài học em ghi nhớ điều gì?
- GV NX tiết học

- Nhắc về hoàn thành dàn ý, chuẩn bị bài sau.
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
KĨ THUẬT
CẮT , KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC TIÊU

- Ôn lại kiến thức về cắt khâu, thêu hoặc nấu ăn (HS tự chọn).


- Vận dụng kiến thức. kĩ năng đã học để thực hành làm được một
sản phẩm u thích.
- Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
- Phát triển năng lực: Tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc
trong nhóm, lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Tranh ảnh các bài đã học.
- HS : Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động Khởi động:
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi Trò chơi “ Bắn tên”.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Thực hành:
- HS tiếp tục thực hành và làm sản phẩm tự chọn.
- GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm đánh giá chéo sản
phẩm với nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm.
Lưu ý:

Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản
phẩm
3. Hoạt động Vận dụng:
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt,
có sáng tạo.
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm năng lượng.
4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo:
- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Tiếp tục thực hành
cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”
* * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * *
Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2018
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,...
I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:
- Biết chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài
tốn có lời văn.
- Rèn kĩ năng chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000,....
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×