Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh -
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Hồi Thanh ( 1909 – 1982 )
Quê: Nghệ An
Nhà phê bình văn học xuất sắc
Tác phẩm: “Thi nhân Việt Nam“ ( 1942 )
I. Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm
Xuất xứ :
“Bình luận văn chương” ( 1998 )
Thể loại: Nghị luận văn chương
I. Tìm hiểu chung
3. Đọc- chú thích
Văn chương: Nghĩa rộng: triết học, sử học, văn học,...
Nghĩa hẹp: tác phẩm văn học, tính nghệ thuật,…
Hình dung: hình ảnh, bóng hình
Cốt yếu: cơ bản, quan trọng
Bực: bậc, thứ
Mãnh lực: sức mạnh về tinh thần
I. Tìm hiểu chung
4. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Từ đầu -> “mn lồi”
ND: Nguồn gốc văn chương
- Phần 2: Tiếp theo -> “sự sống”
ND: Nhiệm vụ văn chương
- Phần 3: Cịn lại
ND: Cơng dụng và ý nghĩa văn chương
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nguồn gốc văn chương
- Dẫn chứng: kể một câu chuyện cổ xưa: con chim bị thương -> tiếng khóc của thi sĩ
- Nguồn gốc văn chương: cốt yếu là lòng thương người, mở rộng là lịng thương mn
vật, mn lồi
-> Luận điểm sắp xếp theo lối quy nạp
-> Quan niệm đúng nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ
- Quan niệm khác: - Lao động
- Nỗi đau khổ
- Khát vọng cao đẹp
-> Bổ sung ý nghĩa
II. Tìm hiểu chi tiết
2. Nhiệm vụ văn chương
- Văn chương là hình dung của sự sống mn hình vạn trạng
+ Hình dung: phản ánh hình ảnh( hình tượng nghệ thuật)
-> Văn chương phản ánh cuộc sống muôn màu muôn vẻ
- Văn chương sáng tạo ra sự sống
+ Sáng tạo: thay đổi, làm khác đi
-> Nhà văn: dựa vào trí tưởng tượng để tạo nên thế giới mới khác với đời thực
II. Tìm hiểu chi tiết
3. Cơng dụng và ý nghĩa văn chương
- Văn chương gợi tình cảm và lịng vị tha
- Dẫn chứng: sự đồng cảm, chia sẻ, cảm xúc vui buồn của đọc giả qua văn chương
-> Gắn kết tình cảm giữa người với người
- Văn chương gây cho ta những tình cảm chưa có, luyện những tình cảm sẵn có
+Tình cảm chưa có: thương xót, đồng cảm, chia sẻ, trân trọng
+Tình cảm sẵn có: mẫu tử, phụ tử, quê hương, thầy trò
->Sâu sắc, nổi bật hơn
=> Bồi đắp tình cảm, làm giàu cuộc sống
III. Tổng kết
Nghệ
Nội
Xin chân thành cảm ơn!