Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an Tuan 23 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.14 KB, 31 trang )

TUẦN 23
Sáng, Thứ hai, ngày 19 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
(Xuân Diệu)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HSKT: Luyện đọc 1 vài từ trong bài.
+ NL1: Nhận biết
Nhận biết được nghĩa của các từ : phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm
+ NL2: Năng lực tiếng việt:
- Năng lực nói : trình bày được nội dung của bài, trao đổi về nội dung của các câu
hỏi, phát biểu cảm nghĩ sau tiết học
- Năng lực nghe : phản hồi, đánh giá, cảm nhận tiết học
- Năng lực đọc : Đọc trơi chảy, lưu lốt toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng kể nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài .
- Năng lực viết : Viết suy nghĩ, cảm súc sau tiết học
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Chợ tết.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung *Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ
cảnh đẹp như thế nào?
dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu


cành; núi uốn mình; đồi thoa son …
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người * Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất
đi chợ tết có điểm gì chung?
vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ
kéo hàng trên cỏ biếc.
- GV nhận xét.
+ Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Hoa phượng ln gắn với tuổi học trị - HS lắng nghe.
của mỗi chúng ta. Hoa phượng có vẻ
đẹp riêng. Chính vì vậy nhiều nhà thơ,
nhạc sĩ đã viết về hoa phượng. Nhà thơ
Xuân Diệu đã gọi hoa phượng là hoa
học trị. Tại sao ơng lại gọi như vậy.
Đọc bài Hoa học trị, các em sẽ hiểu
điều đó.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc: 8’
+ NL1:
- GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống
dòng là một đoạn.
1


Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư.
Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả
một loạt, cả một vùng, cả một góc trời,
mn ngàn con bướm thắm, xanh um,
mát rượi, e ấp, xoè ra …

- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.
Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- Đọc thầm đoạn 1,2 để trả lời các câu hỏi
- GV đọc diễn cảm cả bài.
:
HĐ2: Tìm hiểu bài: 13’
* Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học
+ NL2:
trò. Phượng được trồng trên các sân trường
* Tại sao tác giả gọi hoa phượng là và nở hoa vào mùa thi của học trò …
“Hoa học trò”?
Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất
nhiều học trò về mài trường.
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
* Vì phượng đỏ rực, đẹp khơng phải ở một
* Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc
trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm
đậu khít nhau.
- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại
vừa
vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái

trường, vui vì được nghỉ he.ø
- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu
phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực
lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ HS đọc đoạn 3.
* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn
* Màu hoa phượng đổi như thế nào theo non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần,
thời gian?
số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hồ
với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
HS có thể trả lời:
* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất
* Bài văn giúp em hiểu về điều gì?
gần gũi, thân thiết với học trị.
* Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của
hoa phượng.
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ GV nhận xét sửa cho hs.
4. Củng cố: 5’
+ Nêu ý nghĩa bài học?
5.Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

- HS đọc tồn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đơi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo
của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa
phượng – hoa học trò, đối với những HS
đang ngồi trên ghế nhà trường.
2


Khúc haut ru những …”
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
* (Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC)
Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một
chữ số).
* HSKT: Viết các số 2,3,5.
NL1: Năng lực ghi nhớ và tái hiện :
NL2: Năng lực tính tốn : Thực hiện thành thạo so sánh hai phân số
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4.
- GV nhận xét HS.

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ cùng
làm các bài tốn luyện tập về tính
chất cơ bản của phân số, so sánh
phân số.
b.Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp: 20’
Bài 1: <, >, = (ở đầu tr123).
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các
em làm các bước trung gian ra giấy
nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT.
+ GV có thể u cầu HS giải thích tại
lại điền dấu như vậy.
+ GV nhận xét sửa cho hs.
Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy
viết (ở đầu tr123).
- GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số
bé hơn 1.
- GV nhận xét sửa cho hs.
Bài 1a, c (ở cuối tr123): Tìm chữ số
thích hợp vào ơ trống .
- GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.


- HS lắng nghe.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
4
4
25 < 23 ;

9
11
14 < 14 ;

<1
15
< 14

8
24
9 = 27 ;

20
20
19 > 27

+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- Kết quả: a)

3

3

<1
5

5
>1
b) 3

14
15

;

1


trả lời trước lớp.
a) Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho
5? Vì sao điền như thế lại được số
không chia hết cho 5?
b) Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 9?

+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc bài làm của mình để trả lời:
+ Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều được
số chia hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho 5.
Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới
chia hết cho 5.
+ Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 +  phải

chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18
chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào  thì được số
756 chia hết cho 9.

- GV nhận xét HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
+ Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Chiều, Thứ ba, ngày 20 tháng 02 năm 2018
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: CHỢ TẾT
PHÂN BIỆT s / x, ưt / ưc
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
* HSKT: Em chép 1 đoạn trong bài học.
NL1: Nhận biết
- Nhận biết được các từ khó viết trong bài : ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm
thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
- Nhận biết đúng các tiếng, từ bắt đầu bằng âm s / x, ưt / ưc phần bài tập
- Biết được nội dung đoạn thơ trong bài chợ Tết
NL2: Năng lực tiếng việt
+ Năng lực nói : trình bày, trao đổi, hỏi về bài viết chính tả, yêu cầu phần bài tập
+ Năng lực nghe : Nghe cách trình bày đúng đoạn thơ cần viết
+ Năng lực đọc : đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài , yêu cầu bài tập
+ Năng lực viết : Viết được các từ khó, nhớ - viết đúng, đẹp đoạn thơ từ: “Dải mây trắng”
đến “ngộ nghĩnh đuổi theo sau ” trong bài thơ : Chợ Tết.

NL3: Năng lực giao tiếp
- Phát biểu được cảm nghĩ sau tiết học
II. CHUẨN BỊ:
- Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV đọc cho các HS viết một số từ - HS lên viết trên bảng lớp: long lanh, lúng
ngữ có liên quan tới bài trước.
liếng,, nung nuc, nu na nu nống, cái bút,
chúc mừng.
- GV nhận xét
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
4


3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Hôm nay, một lần nữa chúng ta lại
cùng với tác giả Đoàn Văn Cừ đến
với một phiên chợ tết của vùng trung
du qua bài chính tả Chợ tết.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cá nhân: 20’
NL1:
a. Hướng dẫn chính tả.

- Cho HS đọc thuộc lịng đoạn chính
tả.
+ Nêu nội dung đoạn viết?

1. Nhớ – viết: Chợ tết.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang
cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du
và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.

b. Luyện viết từ khó:
+ HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp.
+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon xon,
lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ
nghĩnh.
- HS gấp SGK, viết chính tả 11 dịng đầu bài
c. Viết chính tả.
thơ Chợ tết.
- HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi
+ HS sửa lỗi.
d. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5  7 bài.
- GV nhận xét những lỗi mà HS hay
mắc phải.
2. Bài tập:
HĐ2: Cả lớp: 10’
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, lớp đọc
NL2:
thầm.

Bài tập1: Tìm tiếng thích hợp với - HS làm bài vào VBT.
mỗi ô trống…
- 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền
- GV giao việc: Các em chọn tiếng có vào các ơ tiếng cần thiết (hình thức thi đua)
âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, Thứ tự từ cần điền: Sĩ, Đức, sung, sao, bức,
tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ơ số bức.
2 sao cho đúng.
- GV nhận xét và chốt lại tiếng cần
điền.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
NL3:
- Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ
đã được luyện tập để không viết sai
chính tả.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui
Một ngày và một năm cho ngươi
thân nghe.
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
5


DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III);
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần
chú thích (BT2).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục 3)
* HSKT: E biết dấu gạch ngang.

NL1: Nhận biết
+ Nhận biết được dấu gạch ngang
+ Nhận biết được tác dụng của dấu gạch ngang
NL2: Năng lực tiếng việt
+ Năng lực nói : trình bày, trao đổi tác dụng của dấu gạch ngang
+ Năng lực nghe : Hiểu, phản hồi và nghe tác dụng của dấu gạch ngang
+ Năng lực đọc : đọc đúng và hiểu yêu cầu của các bài tập
+ Năng lực viết : sử dụng dấu gạch để viết đoạn văn
NL3: Năng lực giao tiếp
- Lấy được ví dụ về dấu gạch ngang
- Phát biểu được cảm nghĩ sau tiết học
II. CHUẨN BỊ:
- 2 tờ giấy để viết lời giải BT.
- Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên
ngồi và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách
của con người? Đặt câu với từ đó?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Trong viết câu, viết đoạn, viết bài
văn chúng ta không chỉ dùng dấu
chấm, dấu phẩy … mà ta còn sử
dụng dấu gạch ngang trong nhiều
trường hợp. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em nắm được tác dụng

của dấu gạch ngang, biết sử dụng
dấu gạch ngang trong khi viết.
b. Tìm hiểu bài:
NL1:
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài tập1,2: 15’
+ Tìm những câu chứa dấu gạch
ngang trong các…

HOẠT ĐỘNG HỌC

- 1 HS lên bảng viết các từ tìm được.

- HS lắng nghe.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn a, b, c.
- HS làm bài cá nhân, tìm câu có chứa dấu gạch
ngang trong 3 đoạn a, b, c.
Đoạn a:
- Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
6


- Cho HS trình bày bài làm.
- Thưa ơng, cháu là con ông Thư.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải + Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông
đúng:
khách và cậu bé) trong đối thoại.
Đoạn b:

Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh
khủng dùng để tấn cơng – đã bị trói xếp vào bên
mạng sườn.
+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong
câu văn.
Đoạn c:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn …
- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướn
víu …
- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục …
- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô …
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để
bảo quản quạt điện được bền.
+ HS đọc bài học.
c. Ghi nhớ:
4. Luyện tập củng cố:
NL2: NL3:
+ HS đọc yêu cầu bài tập
HĐ2: Cá nhân: 15’
Câu có dấu gạch ngang
* Bài tập 1:
Pa- xcan thấy bố mình – một viên chức tài chính –
- GV giao việc: Các em có nhiệm vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
vụ tìm câu có dấu gạch ngang *Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa- xcan
trong chuyện Quà tặng cha và nêu là một viên chức)
tác dụng của dấu gạch ngang trong
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một
mỗi câu.
công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa- xcan nghĩ thầm.
* Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ

của Pa – xcan)
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt
nhức đầu vì những con tính – Pa- xcan nói
* Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan và
đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói
- GV nhận xét và chốt lại lời giải với bố)
đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời
giải lên bảng lớp.
VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô
Bài tập 2:
giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi:
- GV giao việc: Các em viết một - Con gái của bố học hành như thế nào?
đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện Tơi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vetrar lời
giữa bố hoặc mẹ với em về tình ngay:
hình học tập của em trong tuần.
- Con được 3 điểm mười bố ạ.
Trong đoạn văn cần sử dụng dấu - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.
gạch ngang với 2 tác dụng. Một là + HS trình bày bài viết.
đánh dấu các câu đối thoại. Hai là
đánh dấu phần chú thích.
- GV nhận xét và chấm những bài
làm tốt.
7


3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học. Yêu cầu HS
về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn
cho hay.

- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 4: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
* Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125)
* HSKT: Em tập viết phân số.
+ NL1: ( ghi nhớ và tái hiện ): tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số hai phân
số, so sánh các phân số.
+ NL2: Tính tốn ( thực hiện thành thạo quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân
số.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập
4
- GV nhận xét HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong giờ học này, các em sẽ làm
các bài tập luyện tập về các dấu hiệu
chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến
thức ban đầu về phân số.
b.Hướng dẫn luyện tập
HĐ1: Cả lớp: 23’
+ NL1: + NL2:
Bài 1: (ở cuối tr123).

- Với các HS không thể tự làm bài
GV hướng dẫn các em làm phần a,
sau đó yêu cầu tự làm phần b.

HOẠT ĐỘNG HỌC

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.

+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
Có thể trùnh bày bài như sau:
Giải:
 Tổng số HS lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)

14
 Số HS trai bằng 31
17
- GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình  Số HS gái bằng 31

HS cả lớp.

HS cả lớp.
trước lớp, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (tr124)
- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Muốn biết trong các phân số đã cho

8


5
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
20
5
20 :4
15
15 :3
phân số nào bằng phân số 9 ta làm
36 = 36 :4 = 9
18 = 18 :3
như thế nào?
5
- GV yêu cầu HS làm bài.
= 6

* GV cũng có thể hướng dẫn HS

45
5
nhận xét 25 > 1; 9 < 1 nên hai phân

45 45 : 5
25 = 25 : 5 =

số này không thể bằng nhau, sau đó 5
rút gọn 3 phân số cịn lại để tìm phân 9
5

số bằng 9 .

- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3 (c, d) (tr125)
Gọi HS lên bảng làm.

9
5

35
63 =

35 :7
63 :7

5
20
35
** Vậy các phân số bằng 9 là 36 ; 63

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
c)
864752
d) 18490 215
- GV tổng kết giờ học.
91846
1290 86
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập

772906
000
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
- HS cả lớp.
-----------------------------------------------------------Tiết 5: Hướng dẫn tiếng việt:
Rèn đọc: HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
* HSKT: Em đọc 1 câu theo thầy đọc.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ đoạn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’
HĐ1: Luyện đọc: 10’
- GV chia đọan: 3 đoạn. Mỗi lần xuống
dòng là một đoạn.
Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư.
Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả
một loạt, cả một vùng, cả một góc trời,
mn ngàn con bướm thắm, xanh um,
mát rượi, e ấp, xoè ra …
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc từ khó.
Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó:
+ HS luyện đọc câu văn dài

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- HS đọc chú giải.
9

=


- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Đọc diễn cảm: 15’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ GV nhận xét sửa cho hs.
4. Củng cố: 5’
+ Nêu ý nghĩa bài học?
5.Dặn dò: 1’
- Nhận xét tiết học.

- Luyện đọc theo cặp.

+ Luyện đọc theo nhóm đơi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo
của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa
phượng – hoa học trò, đối với những HS
đang ngồi trên ghế nhà trường.


-----------------------------------------------------------Sáng, Thứ tư, ngày 21 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
(Nguyễn Khoa Điềm)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình u nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong
bài).
* HSKT: Luyện đọc 2 dòng thơ.
+ NL1: Nhận biết được nghĩa của các từ : lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A - kay
+ Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người mẹ miền núi
cần cù lao động, góp sức mình vào cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
+ NL2: Năng lực tiếng việt:
- Năng lực nói : trình bày được nội dung của bài, trao đổi về nội dung của các câu hỏi,
phát biểu cảm nghĩ sau tiết học
- Năng lực nghe : phản hồi, đánh giá, cảm nhận bài học
- Năng lực đọc : Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm,
dịu dàng, đầy tình thương u; đọc đúng các từ khó : a – kay, nghiêng, lún sân....
- Năng lực viết : Viết suy nghĩ, cảm súc sau tiết học
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài thơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Hoa học
trò.
* Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng
là “hoa học trò”?


HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hát – báo cáo sĩ số

* Vì phượng là lồi cây rất gần gũi, quen
thuộc với học trò. Phượng thường nở vào
mùa thi của học trị. Thấy màu hoa phượng,
học trị nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ
hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều
học trò về mái trường.
* Màu hoa phượng đổi thế nào theo * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn
10


thời gian?
+ GV nhận xét sửa cho hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm sáng
tác bài thơ Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ trong những
năm kháng chiến chống Mĩ gian khổ.
Đoạn trích hơm nay các em học nói
về tình cảm của người mẹ Tà ôi đối
với con, đối với cách mạng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ NL1: + NL2:
HĐ1: Luyện đọc: 8’
GV hoặc HS chia đoạn: 2đoạn.
+ Đoạn 1: Em cu tai…. lún sân.
+ Đoạn2: Phần còn lại.

**Cần đọc với gọng âu yếm, dịu
dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn
giọng ở các từ ngữ sau: đừng rời,
nghiêng, nóng hổi, nhấp nhơ, trắng
ngần, lún sân, mặt trời.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần
1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó.
GV giải nghĩa thêm: Tà ôi là một dân
tộc thiểu số ở vùng núi phía Tây
Thừa Thiên - Huế; Tai là tên em bé
dân tộc Tà ôi.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ1: Tìm hiểu bài: 13’ + NL2:
* Em hiểu thế nào là“những em bé
lớn lên trên lưng mẹ”?

* Người mẹ đã làm những cơng việc
gì? Những cơng việc đó có ý nghĩa
như thế nào?

* Tìm những hình ảnh đẹp nói lên
tình u thương và niềm hy vọng của
người mẻ đối với con?

non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số
hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt
trời chói lọi, màu phượng rực lên.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc một số câu thơ.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và …
* Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường
địu con trên lưngNhững em bé cả lúc ngủ
cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói:
các em lớn trên lưng mẹ.
- HS đọc thầm đoạn 2 và …
* Người mẹ làm rất nhiều việc:
+ Nuôi con khôn lớn.
+ Giã gạo nuôi bộ đội.
+ Tỉa bắp trên nương …
- Những việc này góp phần vào cơng cuộc
chống Mĩ cứu nước củõa dân tộc.
* Tình yêu của mẹ với con:
+ Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
+ Mẹ thương A Kay …
+ Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ:
11


+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
* Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với
* Theo em cái đẹp trong bài thơ này cách mạng.

là gì?
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
- HS đọc toàn bài.
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Luyện đọc theo nhóm đơi
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Bình chọn người đọc hay.
+ GV nhận xét sửa cho hs.
4. Củng cố: 5’
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu
+ Nếu ý nghĩa bài học?
con sâu sắc của người phụ nữ Tàôi trong
+ Liên hệ giáo dục.
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
5. Dặn dò: 1’
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài “Vẽ về cuộc sống…”
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
* Bài 1, bài 3
* HSKT: Nhận biết phép công phân số.
NL1: Quan sát : HS hoạt động với đồ dùng trực quan
NL2: Nhận biết : Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số
NL3: Tính tốn : Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số
NL4: Vận dụng : Vận dụng phép cộng phân số vào thực tiễn

II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.
- GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
- Trong bài học hơm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu và thực hành về phép - HS lắng nghe.
cộng phân số.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
+ NL1:
- GV nêu vấn đề: Có một băng giấy,
bạn Nam tơ màu 3/8 băng giấy, sau
đó Nam tô màu tiếp 2/8 của băng - HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.
giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao
12


nhiêu phần của băng giấy?
- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả
bao nhiêu phần băng giấy chúng ta
cùng hoạt động với băng giấy.
+ HS thực hành.
+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia

3
băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu 8 băng
phần băng giấy?
giấy.
+ HS tô màu theo yêu cầu.
3
+ Yêu cầu HS tô màu 8 băng giấy.

2
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ hai bạn Nam tô màu 8 băng giấy.

phần băng giấy?
+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+ Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy
phần băng bằng nhau?
5
+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng + Bạn Nam đã tô màu 8 băng giấy.
giấy mà bạn Nam đã tô màu.
- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô
5
màu được tất cả là 8 băng giấy.

**.Hướng dẫn cộng hai phân số
cùng mẫu: +NL2:
3
2
- GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó - Làm phép tính cộng 8 + 8 .
hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tô màu
tất cả mấy phần băng giấy chúng ta

làm phép tính gì?
- Bằng năm phần tám băng giấy.
* Ba phần tám băng giấy thêm hai
phần tám băng giấy bằng mấy phần
băng giấy?
- Bằng năm phần tám.
* Vậy ba phần tám cộng hai phần
tám bằng bao nhiêu?
3
2 5
- GV viết lên bảng: 8 + 8 = 8 .

* Em có nhận xét gì về tử số của hai

- HS nêu: 3 + 2 = 5.

3
2
phân số 8 và 8 so với tử số của
5
3
2
phân số 8 trong phép cộng 8 + 8 = - Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
5
8?

* Em có nhận xét gì về mẫu số của
3
2
hai phân số 8 và 8 so với mẫu số

5
3
- Thực hiện lại phép cộng.
của phân số 8 trong phép cộng 8 +
2
5
8 = 8

- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta
13


- Từ đó ta có phép cộng các phân số cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
3
2
như sau: 8 + 8 =

3+2
8

5
= 8

* Muốn cộng hai phân số có cùng - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
2
3
5
3+2
mẫu số ta làm như thế nào?
5 + 5 =

5
4 .Luyện tập – Thực hành
a.
= 5 =1
3
5
3+5
8
HĐ2: Cá nhân: 15’
4 + 4 =
4
+ NL3: + NL4:
b.
= 4 =2
Bài 1: Tính.
3
7
3+7
10
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
8 + 8 =
8
c.
= 8
35 7 35+7 42
+ =
=
25 25 25
25


d.
- GV nhận xét sửa cho hs.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
tốn.
* Muốn biết cả hai ô tô chuyển được
bao nhiêu phần số gạo trong kho
chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài sau đó
chữa bài trước lớp.

- 1 HS đọc đề tốn và tóm tắt trước lớp.
- Chúng ta thực hiện ccộng hai phân số :

2
7

3
+ 7 .

- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là:
2

3

5

4.Củng cố- Dặn dò: 3’

7 + 7 = 7 (Số gạo trong kho)
- GV tổng kết giờ học.
5
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
Đáp số: 7 số gạo trong kho
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
- HS cả lớp.
bị bài sau.
-----------------------------------------------------------Tiết 3: KỂ CHUYỆN
CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và
cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài KC.
- Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’


- 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt
xấu xí và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

14


- Trong tiết KC trước, đã dặn các em về
nhà chuẩn bị trước câu chuyện: ca ngợi
cái đẹp hoặc câu chuyện phản ảnh cuộc
đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái
thiện với cái ác để hôm nay đến lớp mỗi
em sẽ kể cho các bạn cùng nghe.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được
nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản
ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái
xấu, cái thiện với cái ác.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trong
ở đề bài.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV đưa tranh minh hoạ trong SGK
(phóng to) lên bảng cho HS quan sát.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình
sẽ kể.

- 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe.

- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.

- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong
truyện.

HĐ2: HS kể chuyện:
- Cho HS thực hành kể chuyện.

- Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Cho HS thi kể.
- Đại diện các cặp lên thi.
- GV nhận xét và chọn những HS, chọn - Lớp nhận xét.
những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dị: 3’
* Em thích nhất câu chuyện nào các bạn - HS trả lời.
vừa kể, vì sao?
- GV nhận xét tiết học, khen những HS
tốt, kể chuyện tốt.
- Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập
KC được chứng kiến hoặc tham gia.
-----------------------------------------------------------Tiết 4: Hướng dẫn tốn:
ƠN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
* HSKT: Luyện viết các số từ 1 đến 10.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học
HS: VBTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’
15


HĐ1: Cả lớp: 20’ Làm vào VBTT
Bài 1: <, >, =
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các
em làm các bước trung gian ra giấy
nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT.
+ GV có thể yêu cầu HS giải thích tại
lại điền dấu như vậy.
+ GV nhận xét sửa cho hs.
Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5, hãy
viết....
- GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số
bé hơn 1.
- GV nhận xét sửa cho hs.
Bài 1a, c: Tìm chữ số thích hợp vào ơ
trống .
- GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS
trả lời trước lớp.
a) Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho
5? Vì sao điền như thế lại được số

không chia hết cho 5?
b) Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 9?
- GV nhận xét HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV tổng kết giờ học.
+ Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
4
4
25 < 23 ;

9
11
14 < 14 ;

<1
15
< 14

8
24
9 = 27 ;

20
20
19 > 27

14

15

;

1

+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- Kết quả: a)

3
<1
5

5
>1
b) 3

+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc bài làm của mình để trả lời:
+ Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều được
số chia hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho 5.
Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới
chia hết cho 5.
+ Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 +  phải
chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18
chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào  thì được số
756 chia hết cho 9.

-----------------------------------------------------------Chiều, Thứ tư, ngày 21 tháng 02 năm 2018

Tiết 2: ĐẠO ĐỨC:
GIỮ GÌN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình cơng cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
(Khơng u cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm
gương giữ gìn, bảo vệ các cơng trình cơng cộng; có thể u cầu học sinh kể về những việc
làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các cơng trình
cơng cộng)
* Biết nhắc kể về việc làm các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
* HSKT: Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK Đạo đức 4.
- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
16


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’
+ Nêu phần ghi nhớ của bài: “Lịch sự với
mọi người”
- Nhận xét.

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1’
Vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình
cơng cộng? Cần làm để bảo vệ các cơng
trình cơng cộng? Chúng ta cùng tìm hiểu
bài:
“Giữ gìn các cơng trình cơng cộng”. Gv
ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tính
huống ở SGK/34): 10’
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm HS.
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một cơng
trình cơng cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa
chung của nhân dân, được xây dựng bởi
nhiều cơng sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần
phải khun Tuấn nên giữ gìn, khơng được
vẽ bậy lên đó.
HĐ2: Làm việc theo nhóm đơi (BT 1SGK/35) 9’
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.
Trong những bức tranh (SGK/35), tranh
nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Có thể u
cầu HS giải thích?
- GV kết luận
HĐ 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2SGK/36): 10’
- GV u cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí
tình huống:
- GV kết luận từng tình huống:

a. Cần báo cho người lớn hoặc những người
có trách nhiệm về việc này (cơng an, nhân
viên đường sắt …)
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao
17

- Hát.
+ HS đọc bài.
- HS nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày. Các nhóm khác trao
đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Tranh 1,3: Sai
+ Tranh 2, 4 : Đúng
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.


thơng và khun ngăn họ …)
4.Củng cố - Dặn dị: 3’

- Cả lớp thực hiện.
- Các nhóm HS điều tra về các cơng trình
cơng cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập
4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi
ích của cơng trình cơng cộng.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
-----------------------------------------------------------Tiết 4: Hướng dẫn tiếng việt:
Rèn đọc: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
(Nguyễn Khoa Điềm)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
* HSKT: Em rèn đọc một vài câu cùng bạn bên cạnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ đoạn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc: 10’
GV hoặc HS chia đoạn: 2đoạn.
+ Đoạn 1: Em cu tai…. lún sân.
+ Đoạn2: Phần còn lại.
**Cần đọc với gọng âu yếm, dịu
dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn
giọng ở các từ ngữ sau: đừng rời,
nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng
ngần, lún sân, mặt trời.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần
1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó.


HOẠT ĐỘNG HỌC
+ Hát – báo cáo sĩ số

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc một số câu thơ.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.

GV giải nghĩa thêm: Tà ôi là một dân
tộc thiểu số ở vùng núi phía Tây
Thừa Thiên - Huế; Tai là tên em bé
dân tộc Tà ôi.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Đọc diễn cảm: 15’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Luyện đọc theo nhóm đơi
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét sửa cho hs.
+ Bình chọn người đọc hay.
2. Củng cố: 5’
+ Nếu ý nghĩa bài học?
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu
+ Liên hệ giáo dục.
con sâu sắc của người phụ nữ Tàôi trong
18



3. Dặn dò: 1’
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------Tiết 5: Hướng dẫn tốn:
ƠN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại Phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
* Luyện viết các số theo mẫu.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’
*.Hướng dẫn cộng hai phân số
cùng mẫu
- GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó
hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tơ màu - HS lắng nghe.
3
2
tất cả mấy phần băng giấy chúng ta
làm phép tính gì?
- Làm phép tính cộng 8 + 8 .
* Ba phần tám băng giấy thêm hai
phần tám băng giấy bằng mấy phần
băng giấy?

- Bằng năm phần tám băng giấy.
* Vậy ba phần tám cộng hai phần
tám bằng bao nhiêu?
3
2 5
- Bằng năm phần tám.
8
8
8
- GV viết lên bảng: + = .
* Em có nhận xét gì về tử số của hai
3
2
phân số 8 và 8 so với tử số của - HS nêu: 3 + 2 = 5.
5
3
2
phân số 8 trong phép cộng 8 + 8 =
5
8?

* Em có nhận xét gì về mẫu số của - Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
3
2
hai phân số 8 và 8 so với mẫu số
5
3
của phân số 8 trong phép cộng 8 +
2
5

8 = 8
- Thực hiện lại phép cộng.

- Từ đó ta có phép cộng các phân số
3
2
như sau: 8 + 8 =

3+2
8

5
= 8

- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta
* Muốn cộng hai phân số có cùng cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
mẫu số ta làm như thế nào?
4 .Luyện tập – Thực hành
19


HĐ2: Cá nhân: 15’
* Làm vào vbtt
Bài 1: Tính.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv theo giõi giúp đỡ các em.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
VBTT.


- GV nhận xét sửa cho hs.
- 1 HS đọc đề tốn và tóm tắt trước lớp.
Bài 3:
- HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
tốn.
* Muốn biết cả hai ơ tơ chuyển được
bao nhiêu phần số gạo trong kho
chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài sau đó
chữa bài trước lớp.
4.Củng cố- Dặn dị: 3’
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
-----------------------------------------------------------Chiều, Thứ năm, ngày 22 tháng 02 năm 2018
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa
(hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
* HSKT: Tập chép đoạn văn.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 tờ phiếu viết lời giải BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 2 HS.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Hát – báo cáo sĩ số.
- 2 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây
em yêu thích đã làm ở tiết TLV trước.

- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Để viết bài văn tả cây cối, các - HS lắng nghe.
em không chỉ cần biết viết đoạn
văn tả lá, thân, gốc của cây mà
còn phải biết tả các bộ phận
khác nữa như tả hoa, tả quả. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết
miêu tả các bộ phận của cây cối,
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×