Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bai 5 Su phat trien cua tu vung tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.43 KB, 10 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
BÇi tËp 4/56
a, “Héi chøng” cã nghÜa gèc: TËp hỵp nhiỊu triƯu chøng cïng xt hiƯn cđa
bƯnh. Ví dụ: Hội chứng viêm đờng hô hấp cấp.
-Nghĩa chuyển: TËp hỵp nhiỊu hiƯn tỵng, sù kiƯn, biĨu hiƯn mét tình trạng, một
vấn đề xà hội cùng xuất hiện ở nhiêù nơi. Ví dụ:.Lạm phát , thất nghiệp là hội
chứng của tình trạng suy thoái nền kinh tế.
b, Ngân hàng: _ Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng .Ví dụ : Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam.
- Nghĩa chuyển: Kho lu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể đẻ sử dụng
khi cần nh ngân hàng máu, ngân hàng gen.


KIỂM TRA BÀI CŨ
Bµi tËp 5 : Đọc hai câu thơ sau :
Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trong lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)

- mặt trời (1): là một thiên thể, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm cho
Trái Đất -> Nghĩa gốc
-mặt trời (2): chỉ Bác Hồ, cách nói này giúp tác giả thể hiện lòng tôn kính của
mình đối với Bác, đồng thời ca ngợi khẳng định công lao của Bác vô cùng to lớn
trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước; làm cho cách diễn đạt
lời thơ hay hơn ->Ẩn dụ tu từ- Không phải hiện tượng phát triển nghĩa trên cơ sở
nghĩa gốc
*Ẩn dụ tu từ ,hoán dụ tu từ chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ .
*Ẩn dụ từ vựng ,hoán dụ từ vựng làm cho từ có thêm nghĩa chuyển,nghĩa chuyển
này được đông đảo người bản ngữ thừa nhận,vì thế có thể được giải thích trong
từ điển




Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
1Phân tích ngữ liệu :
Trên cơ sở những yếu tố đã
có sẵn , ghép các yếu tố đó
lại với nhau tạo ra những từ
ngữ mới làm cho vốn từ ngữ
tăng lên –> Cách phát triển
từ vựng TV.
2. Ghi nhớ: SGK/73

(Tiếp theo)
BT1/72 :Tìm từ ngữ mới ->Giải thích nghĩa
-Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo
người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở
thuê bao.
-Kinh tế tri thức :Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu
thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức
cao.
-Đặc khu kinh tế :Khu vực dành riêng để thu hút vốn và
cơng nghệ nước ngồi với chính sách ưu đãi.
-Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt
động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền
tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu
dáng cơng nghiệp......
BT2/73:Tìm từ ngữ mới có cấu
tạo :

+Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng.
X+tặc

+ Tin tặc : Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập
trái phép vào dữ liệu trên máy tính của
người khác để khai thác hoặc phá hoại.


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
1Phân tích ngữ liệu :
Trên cơ sở những yếu tố đã
có sẵn , ghép các yếu tố đó
lại với nhau tạo ra những từ
ngữ mới làm cho vốn từ ngữ
tăng lên –> Cách phát triển
từ vựng TV.
2. Ghi nhớ: SGK/73
II. Mượn từ ngữ của tiếng
nước ngồi :
1Phân tích ngữ liệu :

(Tiếp theo)

Có 2 phương thức tạo từ mới :
1.Phương thức láy : =>Không nhiều
điệu đà . điệu đàng, yểu điệu ...
2.Phương thức ghép : =>Chính
-Chính phụ :Xe máy ,xe tăng .xe gắn

máy .....
-Đẳng lập : công nông binh, bàn luận ,
bàn thảo.....


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
(Tiếp theo)
BT1 : Tìm từ Hán Việt
I.Tạo từ ngữ mới :
a.
Thanh minh trong tiết tháng ba,
II. Mượn từ ngữ của
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
tiếng nước ngồi :
Gần xa nơ nức ́n anh ,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân .
1Phân tích ngữ liệu :
Dập dùi tài tử giai nhân ,
-Mượn từ ngữ của tiếng
Ngựa xe như nước , áo quần như nêm.
nước ngoài là một
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
phương thức để phát
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy
triển từ vựng TV.
bỏ, điều đâu bay buộc,tiếng chịu nhuốc nhơ,thần sơng có
-Phần nhiều là mượn từ
linh,xin ngài chứng giám .Thiếp nếu đoan trang giữ tiết,
tiếng Hán.

trinh bạch gìn lịng,vào nước xin làm ngọc Mị Nương,
2. Ghi nhớ:SGK/74.
xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ
B. Luyện tập:
cá,lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên
xin làm cơm cho diều quạ,và xin chịu khắp mọi người phỉ
nhổ.
(Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương)
BT 2/73
-a/ AIDS ( Bệnh mất khả năng miễn dch, gây tử vong)
- b/ Marketing (Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều

kiện để tiêu thụ hàng hoá)
=> Tiờng Anh.


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :

(Tiếp theo)

B. Luyện tập:
BT1 /74: Tìm 2 mơ hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu : x + tặc ?
VD: x + trường: chiến trường , công trường…
X + hoá: Ơ-xi hố , lão hố…
BT2/74: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của
những từ đó? => HĐ nhóm.
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác LĐ

hoặc kĩ thuật nhất định.

- C¬m bụi : cơm giá rẻ.
- ờng cao tốc: xây dựng theo tiêu chuẩn chất lợng cao dành cho xe chạy với tốc độ từ
100 km trở lên.
- Thơng hiệu: NhÃn hiệu thơng mại có uy tín trên thị trờng.
- Đa dạng sinh học: đa dạng về nguồn gốc về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Hiệp định khung: hiệp định có tính chất nguyên tắc chung về một vấn đề lớn thờng đ
ợc kí kết giữa các nớc ( thêng lµ 2 níc )


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :

(Tiếp theo)

B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74 Xác định nguồn gốc từ mượn?
*Từ mượn của tiếng Hán : Mãng xà, biên phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán,
ca sĩ, nơ lệ.
*Từ mượn của các ngơn ngữ châu Âu : Xà phịng, ơ-tơ, ra-đi-ơ, ơ-xy ,cà phê, ca nô.
BT4:


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :

I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :

(Tiếp theo)

B. Luyện tập:
BT 1/74:
BT 2/74:
BT 3/74 :
BT 4/74 : Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng?
Hai cách p/triển từ vựng
P/triển về nghĩa của từ ngữ
(p/triển về chất)

P/thức
ẩn dụ

P/thức
hoán dụ

P/triển về số lượng từ ngữ

Ghép
các y/tố
có sẵn
lại với
nhau .

Mượn
từ ngữ

của tiếng
nước
ngồi.


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74
BT 4/74 :

(Tiếp theo)

Thảo luận nhóm :Từ vựng của
một ngôn ngữ có thể không
thay đổi được không?

=>Không thể không thay đổi . Vì thế giới tự nhiên
và XH luôn vận động và phát triển không ngừng.
Nhận thức về thế giới của con người cũng vận
động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn
ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và
nhận thức của người bản ngữ.
* BT thêm: Viết đoạn văn có sử dụng từ mượn của tiếng Hán



-Học

bài, đọc bài đọc thêm và chỉ ra
ND của bài ú, tra từ điển để xác định
nghĩa của 1 số từ HV thông dụng c
sử dụng trong các VB đà häc.
-Chuẩn bị:Truyện Kiều của Nguyễn
Du.



×