Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 27 tiet 26 li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.8 KB, 3 trang )

Tuần:27
Tiết: 26

Ngày soạn: 28/02/2019
Ngày dạy: 05/03/2019

TIẾT 26 - BÀI 22
DẪN NHIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của GV:
- Đèn cồn, giá thí nghiệm, ống nghiệm, thanh đồng – nhơm – thủy tinh có cùng kích thước, đinh gim.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học.
8A1
Vắng:
8A2
Vắng:
8A3
Vắng:
8A4
Vắng:
8A5


Vắng:
8A6
Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ
? Nhiệt năng là gì? Nhiệt độ và nhiệt năng của một vật có quan hệ với nhau như thế nào? Hãy kể ra
các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật.
3. Tiến trình:
Giáo viên tổ chức các hoạt
động
Cầm bằng tay một thanh sắt
dài 30cm, một đầu đưa vào
nung trên lửa. Một lúc sau
tay ta có cảm giác gì? Hiện
tượng này được giải thích
như thế nào?
Phát cho học sinh bộ thí
nghiệm về sự dẫn nhiệt như
hình 22.1 và hướng dẫn cách
thí nghiệm.
GV : Cho học sinh làm C1,
C2, C3.
GV tổng kết nêu kết luận về
dẫn nhiệt.

Hoạt động của học sinh

Kiến thức cần đạt được

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
HS chú ý lắng nghe


Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt.
C1: Nhiệt đã được truyền đến sáp I. Sự dẫn nhiệt
và làm cho sáp chảy ra .
1. Thí nghiệm
C2:Theo thứ tự từ a,b,c, d,e
2. Trả lời câu hỏi
C3: Nhiệt được truyền từ đấu A
C1: nhiệt đã được truyền đến
đến đầu B của thành đồng .
sáp và làm cho sáp chảy ra .
C2:Theo thứ tự từ a,b,c, d,e
C3: Nhiệt được truyền từ đấu A
đến đầu B của thành đồng .


Kết luận :Dẫn nhiệt là sự
truyền nhiệt năng từ phần này
sang phần khác của một vật
hoặc từ vật này sang vật khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của các chất rắn khác nhau.
GV : Phát cho học sinh bộ thí - Quan sát thí nghiệm
II.Tính dẫn nhiệt của các chất
nghiệm về sự dẫn nhiệt của -Hoạt động nhóm trả lời C4-5
Thí nghiệm 1 :
các chất rắn như hình 22.2 và C4:Không .Kim loại dẫn nhiệt tốt C4:Không .Kim loại dẫn nhiệt
hướng dẫn cách thí nghiệm.
hơn thuỷ tinh
tốt hơn thủy tinh.
GV : Cho học sinh làm C4, C5:Trong ba chất này đồng dẫn C5:Trong ba chất này đồng dẫn

C5.
nhiệt tốt nhất , thuỷ tinh dẫn
nhiệt tốt nhất , thuỷ tinh dẫn
nhiệt kém nhất
nhiệt kém nhất .
Kết luận: Trong chất rắn kim
loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng và chất khí.
Phát cho học sinh bộ thí - Quan sát thí nghiệm . Hoạt
C6 :Không , chất lỏng dẫn nhiệt
nghiệm về sự dẫn nhiệt như động nhóm trả lời C6, C7.
kém
hình 22.3 và hướng dẫn cách
C7: Khơng , chất khí dẫn nhiệt
thí nghiệm.
C6 :Không,chất lỏng dẫn nhiệt
kém
Cho học sinh làm C6.
kém .
Kết luận : Nói chung khả năng
Phát cho học sinh bộ thí C7 :Khơng, chất khí dẫn nhiệt
dẫn nhiệt của chất rắn tốt hơn
nghiệm về sự dẫn nhiệt như kém
của chất lỏng, của chất lỏng tốt
hình 22.4 và hướng dẫn cách -Nhóm khác nhận xét nội dung
hơn của chất khí. Chất khí dẫn
thí nghiệm.
trả lời
nhiệt kém nhất.
Cho học sinh làm C7.

-Yêu cầu hs làm việc cá nhân
trả lời C8  C 12

IV. Củng cố

Hoạt động 5: Vận dụng
C8:Tuỳ thuộc vào hs
C9:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
cịn sứ dẫn nhiệt kém
C10 :Vì khơng khí ở giữa hai
lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
C11:Mùa đơng ,để tạo ra các
lớp khơng khí dẫn nhiệt kém
giữa các lơng chim
C12: vì kim loại dẫn nhiệt tốt .
Những ngày rét , nhiệt độ bên
ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể
nên khi sờ vào kim loại , nhiệt
từ cơ thể truyền vào kim loại ,
và phân tán trong kim loại
nhanh nên ta cảm thấy lạnh ,
ngược lại những ngày nóng
nhiệt độ bên ngoài cao hơn
nhiệt độ cơ thể nên nhiệt độ từ
kim loại truyền vào cơ thể
nhanh và ta có cảm giác lạnh

III. Vận dụng
C8: Tuỳ thuộc vào hs
C9:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt

cịn sứ dẫn nhiệt kém
C10 :Vì khơng khí ở giữa hai
lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
C11:Mùa đơng ,để tạo ra các
lớp khơng khí dẫn nhiệt kém
giữa các lơng chim
C12:vì kim loại dẫn nhiệt tốt .
Những ngày rét , nhiệt độ bên
ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể
nên khi sờ vào kim loại , nhiệt
từ cơ thể truyền vào kim loại ,
và phân tán trong kim loại
nhanh nên ta cảm thấy lạnh ,
ngược lại những ngày nóng
nhiệt độ bên ngoài cao hơn
nhiệt độ cơ thể nên nhiệt độ từ
kim loại truyền vào cơ thể
nhanh và ta có cảm giác lạnh.


- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài.
V. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị ôn lại các kiến thức để chuẩn bị cho tiết ôn tập.
VI. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×