Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TUAN 6 LS6 TIET 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.97 KB, 3 trang )

Tuần: 6
Tiết: 6

Ngày soạn: 25/09/2018
Ngày dạy: 27/09/2018

Bài 7: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi hoàn thành bài học, HS hiểu được:
- Các kiến thức cơ bản về phần lịch sử thế giới cổ đại.
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại ở Phương Đông và Phương Tây.
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử
dân tộc.
2. Thái độ:
- Biết ơn, tự hào -> có ý thức giữ gì những gì mà người cổ đại đã sáng tạo nên.
3. Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng tổng hợp, khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài bài tập, vở ghi, giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp học:
Lớp 6A1……………………………………………………………
Lớp 6A2……………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây? (4đ)
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Tây có những thành tựu văn hóa gì? (6đ)


Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: (mỗi ý đúng 2đ)
- Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hi Lạp và Rô Ma.
Câu 2: (mỗi ý đúng 1,5đ)
- Biết làm ra lịch và dùng lịch dương.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c có 26 chữ cái, gọi là chữ cái La – tinh.
- Khoa học đạt trình độ cao trong nhiều lĩnh vực: tốn học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lí =>
nhiều nhà khoa học lớn.
- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: Đền Pác-tê nơng (Hi Lạp), Đầu
trường Cô-Li- Dê (Rô-ma)…
3. Giới thiệu bài mới: (1 phút) Phần I. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại chúng ta đã tìm hiểu
những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Biết loài người
lao động và chuyển biến như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc
gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá cho đời
sau. Tiết học này chúng ta cùng ôn lại.
4. Bài mới: (25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu những dấu vết của 1. Dấu vết của Người tối cổ


Người tối cổ. (2 phút)
? Dấu vết của Người tối cổ được tìm thấy ở
đâu?
HS: suy nghĩ trả lời.
GV: Chỉ và yêu cầu HS quan sát lược đồ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự khác nhau giữa
Người tinh khơn và Người tối cổ. (6 phút)
Thảo luận nhóm: chia lớp thành 4 nhóm thảo

luận trong 3’ rồi trình bày: Tìm điểm khác
nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khơn về:
* Nhóm 1,2: Hình dáng?

* Nhóm 3: Cơng cụ lao động?

* Nhóm 4: Tổ chức xã hội?
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Cho các lớp nhận xét bổ sung cho nhau,
GV nhận xét và ghi điểm cho nhóm có kết quả
tốt nhất.
Hoạt động 3: Kể tên các quốc gia lớn thời
cổ đại. (4 phút)
GV: Treo lược đồ các quốc gia thời cổ đại.
HS: Xác định trên lược đồ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các tầng lớp chính
xã hội cổ đại. (4 phút)
? Em hãy kể tên các tầng lớp xã hội chính cổ
đại phương Đông và phương Tây?

- Ở Đông Phi, Châu Á (TQ, Gia va)

2. Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ
a. Hình dáng:
* Người tối cổ: Dáng người hơi khom về phía
trước, thể tích họp sọ thấp, cơ thể phủ nhiều
lơng
* Người tinh khơn: Hình dáng giống như người
ngày nay.

b. Công cụ lao động:
* Người tối cổ: công cụ đá thô sơ.
* Người tinh khôn: biết chế tác công cụ đá, làm
gốm, đồ trang sức.
c. Tổ chức xã hội:
* Người tối cổ : Bầy người nguyên thủy.
* Người tinh khôn : Sống theo thị tộc.

3. Những quốc gia thời cổ đại
* Phương Đông: Ấn Độ, Trung Quốc, Lưỡng
Hà, Ai Cập.
* Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma.

4. Tầng lớp chính xã hội cổ đại
* Phương Đơng:
- Q tộc, quan lai
- Nông dân công xã.
- Nô lệ
HS: Suy nghĩ trả lời.
* Phương Tây:
- Chủ nô
- Nô lệ
Hoạt động 5. Các loại nhà nước thời cổ đại. 5. Các loại nhà nước thời cổ đại
(4 phút)
- Phương Đông: quân chủ chuyên chế
? Điểm giống nhau và khác nhau nhà nước cổ - Phương Tây: phân quyền, chiếm hữu nô lệ.
đại phương Đơng và phương Tây?
6. Những thành tựu văn hóa cổ đại
HS: suy nghĩ trả lời.
- Về chữ viết, chữ số

- Về khoa học
Hoạt động 6. Những thành tựu văn hóa - Về các cơng trình nghệ thuật
thời cổ đại. (5 phút)
GV: hướng dẫn HS điểm lại thành tựu văn
hóa.


- Về chữ viết, chữ số.
- Về khoa học.
- Về các cơng trình nghệ thuật.
HS: thực hiện theo u cầu.
GV: đánh giá các thành tựu văn hóa lớn thời
cổ đại
5. Củng cố: (2 phút)
- Hãy hoàn thành cột đáp án sao cho đúng:
Quốc gia
Thành tựu
1. Hi Lạp, Rô ma
A. Kim tự tháp, giỏi hình học
2. Lưỡng Hà
B. Vườn treo Babilon, giỏi số học
3. Ai Cập
C. Tìm ra số 0 đến 9
4. Trung Quốc
D.Tìm ra hệ chữ cái A,B, C …
5. Ấn Độ
E. Tìm ra chữ tượng hình.

Đáp án
1………………

2.……………..
3.……………..
4.……………..
5.…………….

6. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và học bài theo nội dung ghi bảng.
- Đọc trước bài 8: buổi đầu lịch sử nước ta.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×