Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an lop 4 tuan 18cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.14 KB, 21 trang )

TUẦN 18

Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(ĐỌC THÀNH TIẾNG)
ĐỀ THI: THỬ
------------------------------TẬP ĐỌC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI)
ĐỀ THI: ĐỀ THI: THỬ

Tiết 86:

--------------------------Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9.

A. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
-Bài tập cần làm:Bài 1; 2
-K,G: 3;4
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Luyện tập


-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 5
-Các số có chữ số tận cùng là 0;
2;4;6;8 thì chia hết cho 2
- Các số có chữ số tận cùng là 0;5 thì
chia hết cho 5
- Nêu dấu hiệu chia hết cho cả và 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì
-Nhận xét.
chia hết cho cả 2; 5
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực
quan , thực hành , động não , đàm
thoại.
1.Giới thiệu: Dấu hiệu chia hết cho 9 .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS phát
Hoạt động lớp .
hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 .
- Hướng sự chú ý của HS vào cột các
- Nêu các ví dụ về các số chia hết cho
số chia hết cho 9 để tìm dấu hiệu .
9 , các số không chia hết cho 9 , viết
thành 2 cột .
- Gợi ý HS tính nhẩm tổng các chữ số


để đi dần đến dấu hiệu .
- Nêu tiếp : Bây giờ ta xét xem các số
không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
*Kết luận:Các số có tổng các chữ số

chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Nêu căn cứ để nhận biết các dấu
hiệu chia hết cho 2 , cho 5 , cho 9
Tiểu kết : HS nắm dấu hiệu chia hết
cho 9 .
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán .
- Bài 1 : Tìm số chia hết cho 9(HS
CHT)
* Yêu cầu tự giải toán.
* Yêu cầu chữa bài
-Nhận xét, chốt kết quả:
99; 108; 5643
- Bài 2 : Tìm số không chia hết cho 9
+ Cho HS giải thích bài làm . (HS
CHT)
-Nhận xét, chốt kết quả:
96; 7853; 5554; 1097
- Bài 3 : Viết hai số có 3 chữ số chia
hết cho 9(HS CHT)
* Yêu cầu bài.
-Nhận xét.
* - Bài 4 : Tìm chữ số thích hợp viết
vào ô trống. (HS HT)
+ Hướng dẫn cả lớp cùng làm vài số
đầu
Tiểu kết : HS vận dụng kiến thức vào
bài làm.
4. Củng cố : (3’) - Nêu lại dấu hiệu
chia hết cho 9 .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp:

(1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập để củng cố kó
năng.
- Chuẩn bị : Dấu hiệu chia hết
cho 3.

- Nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài
học rồi nhắc lại nhiều lần .
- Nêu tiếp : Các số có tổng các chữ số
không chia hết cho 9 thì không chia
hết cho 9 .
-Muốn biết 1 số chia hết cho 2 hay 5
không ta căn cứ vào chữ số tận
cùngbên phải , muốn biết 1 số chia hết
cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng
các chữ số của số đó.
Hoạt động lớp .
- Nêu cách làm , làm nháp .
- Thi đua sửa bài ở bảng .

- Nêu cách làm , làm bài vào vở .
- Sửa bài ở bảng .
-Nhóm 2
- Thảo luận, trình bày .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung .
-Thi đua
- Tự làm bài , sau đó chữa bài .

Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014

TẬP ĐỌC
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I


(ĐỌC THÀNH TIẾNG)
ĐỀ THI: DO BAN GIÁM HIỆU RA
Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
ĐỀ THI: DO BAN GIÁM HIỆU RA
-----------------------------

Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
ĐỀ THI: DO BAN GIÁM HIỆU RA
--------------------------Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014
Khoa học
Tiết 35:
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY.
A. MỤC TIÊU:
-Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
+Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông .
-Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa
cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,....
KNS: Lắng nghe tích cực
B DDKH: Khơng khí ngày càng nóng lên, vì vậy chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
B. CHUẨN BỊ:
GV

- Hình trang 70 , 71 SGK .
- Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm :
+ Hai lọ thủy tinh , 2 cây nến bằng nhau .
+ Một lọ thủy tinh không đáy , nến , đế kê .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Kiểm tra học kì I - Nhận xét
bài kiểm tra đã làm .
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan ,
quan sát, thực hành , động não , đàm
thoại.
1. Giới thiệu bài: Không khí cần cho

Hoạt động của học sinh


sự cháy .
- Không khí gồm những thành phần
nào ?
-Không khí gồm mấy thành phần
chính?
-Nhận xét
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ôxi đối với sự cháy . (HS CHT)
- Chia nhóm , đề nghị nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng

để làm những thí nghiệm này .
- Lưu ý cẩn thận với lửa.
- Giúp HS rút ra kết luận Càng có
nhiều KKthì cq2ng có nhiều ô-xi để
duy trì sự cháy lâu hơn.
Hay nói cách khác .KK có ô-xinên
cần KK để duy trì sự cháy.
- Kết luận : Theo SGK
Tiểu kết:HS làm được thí nghiệm
chứng minh: càng có nhiều không khí
thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự
cháy được lâu hơn .
KNS: Lắng nghe tích cực
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự
cháy và ứng dụng trong cuộc sống .
(HS HT)
- Chia nhóm , đề nghị các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để
làm thí nghiệm này
- Các nhóm làm thí nghiệm như mục I
SGK/70, nhận xét kết quả .
- Tiếp tục làm thí nghiệm như mục II
SGK/71 và thảo luận , giải thích
nguyện nhân làm cho ngọn lửa cháy
liên tục sau khi lọ thủy tinh không đáy
được kê lên đế không kín .
- Liên hệ đến việc làm thế nào để dập
tắt ngọn lửa .
- Kết luận : Để duy trì sự cháy , cần
liên tục cung cấp không khí . Nói cách

khác , không khí cần được lưu thông .
Tiểu kết:HS làm được thí nghiệm
chứng minh.
4. Củng cố : (3’ - Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm
hiểu khoa học .

-1 HS
-1 HS

Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục Thực hành SGK/70 để biết
cách làm.
- Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn
SGK và quan sát sự cháy của các ngọn
nến .
- Thư kí của nhóm ghi lại kết quả các
thí nghiệm theo mẫu sau:
Kích
Thời gian Giải thích
thươtù lọ
cháy
1 .Lọ to
Kéo dài
Chứa
nhiều KK
2.Lọ nhỏ
Mau tắt
Chứa
ít

không khí
-

Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .

Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục thực hành thí nghiệm
SGK/70; 71 để biết cách làm .
-Ngọn nến còn cháy trong 1 thời gian
ngắn.
-Nguyên nhân: KK ở lọ tràn vào, tiếp
tục cung cấp ô-xiđể duy trì ngọn lửa.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
lam việc của nhóm mình .


B DDKH: Khơng khí ngày càng nóng
lên, vì vậy chúng ta nên trồng nhiều
cây xanh
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
-Nhận xét lớp.
- Dặn HS xem kó mục bạn cần
biết.
- Chuẩn bị :Không khí cần cho
sự sống.

Tiết 87:


--------------------------Thứ ba, ngày 30 tháng 12 năm 2014
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3.

A. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
-Bài tập cần làm:Bài 1; 2
-(HS HT)3;4
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phấn màu.
HS :
- SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 9 -Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
-1 em
-Viết ba số có 3 chữ số chia hết cho 9? -1 em
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực
quan , thực hành , động não , đàm
thoại.
1.Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết
cho 3 .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Dấu hiệu chia hết cho Hoạt động lớp .

3(HS CHT)
- Chọn các số chia hết cho 3 , không
- Giao nhiệm vụ cho HS : Tự tìm vài chia hết cho 3 như các tiết trước .
số chia hết cho 3 , vài số không chia - Nêu : Các số này đều có tổng chia
hết cho 3 .
hết cho 3 .
- Yêu cầu HS chú ý tới cột các số chia - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK
hết cho 3 để tìm dấu hiệu .
, nhắc lại nhiều lần .
- Cho HS xét các số không chia hết
- Nêu : Các số này đều có tổng không
cho 3
chia hết cho 3 .


- Chốt lại : Như SGK
Tiểu kết : HS tìm ra dấu hiệu chia hết
cho 3 .
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán .
- Bài 1 : Tìm số chia hết cho 3(HS
CHT)
* Yêu cầu tự giải toán.
* Yêu cầu chữa bài
- Bài 2 : Tìm số không chia hết cho
3(HS CHT)
+ Cho HS giải thích bài làm .
- Bài 3 : Viết ba số có 3 chữ số chia
hết cho 3(HS HT)
* Yêu cầu tự giải toán.
* Yêu cầu chữa bài

- Bài 4 : Tìm chữ số thích hợp viết vào
ô trống. (HS HT)
-Nhận xét
Tiểu kết : HS vận dụng kiến thức vào
bài làm.
4. Củng cố : (3’) - Nêu lại dấu hiệu
chia hết cho 3 .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
-Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập cho nhớ.
-Chuẩn bị : Luyện tập.

Hoạt động lớp .
- Nêu cách làm , làm bài nháp
- Sửa bài ở bảng .
- Nêu cách làm , làm bài vào vở .
- Thi đua sửa bài ở bảng .
-Nhóm 2
- Trình bày và nêu kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung .
-Thi đua
- Tự làm bài , sau đó chữa bài .

Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014
TỐN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
ĐỀ THI: DO BAN GIÁM HIỆU RA
--------------------------------------



Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014
LỊCH SỬ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
ĐỀ THI: DO BAN GIÁM HIỆU RA
-------------------------------

Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
ĐỀ THI: DO BAN GIÁM HIỆU RA
-------------------------------

Tiết 88:

Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Toán
LUYỆN TẬP.

A. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
-Bài tập cần làm:Bài 1; 2; 3
-(HS HT):Bài 4
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS : - SGK, bảng con.
C. LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 3 .
- Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu :
+Chia hết cho 2, 5 nêu ví dụ rồi giải -1 em
thích .
+ Chia hết cho 3, 9 nêu ví dụ rồi giải -1 em
thích .
-Nhận xét
- Gợi ý để HS ghi nhớ :
+ Căn cứ vào chữ số tận cùng bên
phải : Dấu hiệu chia hết cho 2 , 5 .
+ Căn cứ vào tổng các chữ số : Dấu
hiệu chia hết cho 3 , 9 .
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực
quan , thực hành , động não , đàm
thoại.
1.Giới thiệu bài: Luyện tập .
2.Các hoạt động: Củng cố kiến thức .
Hoạt động lớp .
- Bài 1 : Tìm số chia hết cho 3 và cho
- Nêu cách làm.


9(HS CHT)
* Yêu cầu tự giải toán.

-Làm bài vào vở .


* Yêu cầu chữa bài
-Nhận xét, chốt kết quả:
a) 4563; 2229; 3576; 66816
b)4563; 66816
c) 2229; 3576
- Bài 2 : Tìm chữ số thích hợp viết vào
ô trống. (HS CHT)
+ Cho HS giải thích bài làm .
- Bài 3 : Phân tích phương án đúng ,
sai. (HS CHT)
* Yêu cầu tự giải toán.
* Yêu cầu chữa bài

- Sửa bài ở bảng .

Bài 4 : Viết số có 3 chữ số cho sẵn có
điều kiện. (HS HT)
-Nhận xét, chốt kết quả:
a)162; 306; 603
b) 102,....
Tiểu kết : HS vận dụng kiến thức vào
bài làm.
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại
diện thi đua xác định số chia hết cho 2 ,
3 , 5 , 9 ở bảng .
- Nêu lại các dấu hiệu chia hết
đã học .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét lớp.

- Làm lại bài tập cho nhớ .
-Chuẩn bị Luyện tập chung.

-Làm vở

- Nêu cách làm , làm bài vào vở .
- Thi đua sửa bài ở bảng .

-Nêu miệng
- Tự làm bài và nêu kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung .

- Tự làm bài , vài em lên bảng chữa
bài .

-------------------------------

Thứ tư, ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tiết 35:
A. MỤC TIÊU:

Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 1


-Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đã đọc( tốc độc đọc khoảng 80 tiếng trên phút)0; bước
đầu biết đọc diễn cảmđoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn
văn ở HKI.
-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được các nhân vật trong bài

tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm có chí thì nên, tiếng sáo diều.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 17 tuần HK I .
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 .
Tên bài

Tác giả

Nội dung chính

Nhân vật chính

HS :
SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Rất nhiều mặt trăng (tt) .
- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
Rất nhiều mặt trăng (phần 2) , trả lời
câu hỏi về nội dung bài đọc .
+Câu 1?
+Câu 2?
-Nhận xét.
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng
giải , thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu bài Ôn tập chủ điểm Có
chí thì nên, Tiếng sáo diều.

2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học thuộc
lòng. (HS CHT)
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGDĐT.
Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện
kể.
Bài tập 2: (HS HT)
- Nêu câu hỏi:
* Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể ?

Hoạt động của học sinh

+1 em
+1 em

-Theo dõi

Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút.
- Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn
hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

Hoạt động nhóm .
-Ông trạng thả diều; Vua tàu thủy
Bạch Thái Bưởi; Vẽ trứng; Người tìm

đường lên các vì sao; Văn hay chũ tốt;
Chú Đất Nung; Trong quán ăn ba cá
bống; rất nhiều mặt trăng.


-Yêu cầu thảo luận nhóm
-Nhận xét; chốt ý :
*Dán bảng khung đã chuẩn bị sẵn
- Bảng khung.
+ Giải thích cho HS nắm nội dung ghi
vào từng cột. Chia nhóm
Tiểu kết: Nắm đặc điểm văn kể
chuyện.

Tiết 89:

-Nhóm 5
-Trình bày, bổ sung.
-Đọc lại

Thứ năm, ngày 1 tháng 1 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.

A. MỤC TIÊU:
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
-Bài tập cần làm:Bài 1; 2; 3
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
C. CÁC HOẠT ĐỘ NG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Luyện tập
- Yêu cầu HS nêu các dấu hiệu :
+Chia hết cho 2, 5 nêu ví dụ rồi giải
-1 em
thích .
+ Chia hết cho 3, 9 nêu ví dụ rồi giải
-1em
thích .
-Nhận xét
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan
, thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung .
2.Các hoạt động: Củng cố kiến thức .
- Bài 1 : Tìm số chia hết cho 2, 5, 3 và cho
9(HS CHT)
* Yêu cầu tự giải toán.
* Yêu cầu chữa bài
-Nhận xét, chốt kết quả:
a) 4568; 2050; 35766
b) 2229; 35766
c) 7435; 2050
d) 35766
- Bài 2 : Tìm số chia hết cho cả 2, 5; 3, 2
và cho cả 2, 5, 3,9(HS CHT)
+ Cho HS giải thích bài làm .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động lớp .
Nêu cách làm , sau đó tự làm vào vở .
- Tổ chức thi đua chữa bài ở bảng .

-Làm vở
- Sửa- Kiểm tra chéo lẫn nhau .


+ nhận xét:
a) 64620; 5270
b) 64620; 57234
c)64620
- Bài 3 : Tìm chữ số thích hợp viết vào ô
trống. (HS CHT)
+ Cho HS giải thích bài làm .
 Yêu cầu chữa bài
 Nhận xét:
a)528;558;588
b)603; 693
c)240
d) 354
- Bài 4 : Tính giá trị biểu thức. (HS HT)
- Tính giá trị của từng biểu thức , sau đó
xem xét kết quả là số chia hết cho những
số nào trong 2 , 5 .
a) Chia heát cho 5 .
b) Chia heát cho 2 .
c) Chia hết cho 2 và 5 .
d) Chia hết cho 5 .

Tiểu kết : HS vận dụng kiến thức vào bài
làm.
-Bài 5: (HS HT)
-Cho HS đọc đề
-Nhận xét.

-HS làm SGK
-Lên bảng điền

-Nhóm 2
- Đọc đề , cùng nhau phân tích , thảo luận
- Thi đua nhau nêu kết quả đúng .
- Cả lớp nhận xét .

-Nhóm 4
-Tự tóm tắt, giải
Giải
Xếp thành 3 hàng không thừa không thiếu
bạn nào.Vậy số HS chia hết cho 3. Xếp
thành 5 hàng không thừa không thiếu bạn
nào.Vậy số HS chia hết cho 5.Số vừa chia
hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là :
0;15;30;45.Mà lớp có ít hơn 35 HS và nhiều
hơn 20 HS nên lớp có 30 HS.

4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện
thi đua xác định các số chia hết cho 2 , 5 , 9
, 3 ở bảng
- Nêu lại các dấu hiệu chia hết đã
học .

5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập cho nhớ
-Chuẩn bị:Kiểm tra HKI
-------------------------

Thứ năm, ngày 1 tháng 1 năm 2015


Tiết 18:

TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I.
Tiết 2

A. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
-Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng
thành ngữ; tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.(BT3)
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Phiếu viết tên từng bài TĐ , HTL như tiết 1 .
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”

b- Bài cũ : Tiết 1 .
-1 em
-Nêu tên các tập đọc là truyện kể?
-1 em
-Phân loại các tập đọc trên theo 2 chủ
đề?
- Nhận xét
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan ,
thực hành , động não , đàm thoại.
1. Giới thiệu bài Ôn tập tiết 2
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học
Hoạt động lớp .
thuộc lòng.
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGDhoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
ĐT.
Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút
Hoạt động 2 : Ôn đặt câu
- Yêu cầu đọc nội dung BT 2/174
- Giao việc: cần đặt câu nêu nhận xét.
- Cho HS làm bài, trình bày
- GV chốt
Tiểu kết: Củng cố đặt câu nêu nhận
xét.

Hoạt động 3: Đọc hiểu thành ngữ, tục
ngữ.
- Yêu cầu bài tập.
- Giao việc: Nhắc HS xem lại bài TĐ
Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành
ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
- Phát phiếu cho vài em .

Hoạt động lớp , nhóm .
-Đọc nội dung BT 2/174
- Đọc yêu cầu BT , làm bài vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc những câu văn đã
đặt
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm .
-Đọc yêu cầu bài BT 3/174
- Viết nhanh vào vở những thành ngữ ,
tục ngữ thích hợp để khuyến khích ,
khuyên nhủ bạn phù hợp với tình huống
.
- Những em làm bài trên phiếu trình


- Cho HS làm bài, trình bày
bày kết quả .
- GV chốt theo bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét , bổ sung , kết luận
về lời giải đúng .
Tiểu kết: HS chọn được các thành
ngữ , tục ngữ hợp với tình huống đã cho

.
4. Củng cố : (3’) - Nêu lại những nội
dung vừa ôn luyện .
- Giáo dục HS có ý thức đọc
đúng , hiểu đúng tiếng Việt .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chưa có điểm kiểm tra
đọc hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp
tục luyện đọc .
- Chuẩn bị :Ôn tập tiết 3

Tiết 35:

------------------------Thứ năm, ngày 1 tháng 1 năm 2015
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I.
Tiết 3

A. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
-Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián
tiếp, kết bàimở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phiếu viết tên từng bài TĐ , HTL như tiết 1 .
- Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về 2 cách mở bài , 2 cách kết bài .
HS
- Từ điển
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b- Bài cũ : Tiết 2
- Nhận xét việc kiểm tra tiết học trước .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan ,
thực hành , động não , đàm thoại
1.Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 3.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng Hoạt động lớp
- HS bốc thăm chọn bài .
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Đọc bài.
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT.
Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút.


Hoạt động 2 : Ôn tập làm văn.
Bài tập 2(HS CHT)
-Giao việc: Đọc bài tập đọc Ông Trạng thả
diều SGK . Viết mở bài gián tiếp, kết bài
mở rộng của truyện về ông Nguyễn Hiền .
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Cho HS làm bài theo bảng mẫu.

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV chốt lại
Tiểu kết: Ôn viết mở bài , kết bài
4. Củng cố : (3’) - Nêu lại những nội dung
vừa ôn tập .
- Giáo dục HS có ý thức đọc đúng ,
hiểu đúng tiếng Việt .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh
phần mở bài, kết bài viết lại vào vở .
-Chuẩn bị :Ôn tiết 4

Tiết 36:

Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều
SGK .
- 1 em đọc lại ghi nhớ về 2 cách mở bài , kết
bài đã học ở bảng phụ .
- Làm việc cá nhân : viết mở bài gián tiếp,
kết bài mở rộng của truyện về ông Nguyễn
Hiền .
- Từng em tiếp nối nhau đọc mở bài, kết bài .
- Cả lớp nhận xét

------------------------Thứ năm, ngày 1 tháng 1 năm 2015
Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.


A. MỤC TIÊU:
-Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
B DDKH: Khơng khí ngày càng nóng lên, vì vậy chúng ta nên trồng nhiều cây xanh.
*MT: Con người cần đến khống khí, thức ăn thức uống từ mơi trường
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình trang 72 , 73 SGK .
- Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi .
- Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Không khí cần cho sự cháy - - Trả lời
Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát,
thực hành , động não , đàm thoại.
1. Giới thiệu bài: Không khí cần cho sự
sống .


Nêu câu hỏi : Không khí gồm những
thành phần nào ?
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò của
không khí đối với con người . (HS CHT)
- Chia nhóm , đề nghị nhóm trưởng báo

cáo về việc chuẩn bị Thực hành SGK ,
phát biểu , nhận xét .
- Cho điểm toàn nhóm
- Giúp HS rút ra kết luận chung .
- Kết luận : Theo SGK
Tiểu kết: HS nêu dẫn chứng, chứng
minh con người cần không khí để thở .
*MT: Con người cần đến khống khí,
thức ăn thức uống từ mơi trường
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
không khí đối với thực vật , động vật
(HS HT).
- Tiếp tục giảng : Không nên để hoa
tươi , cây cảnh trong phòng ngủ đóng
kín cửa . Vì cây hô hấp thải ra khí cácbô-níc , hút khí ô-xi làm ảnh hưởng đến
hô hấp của con người .
- Chia nhóm , đề nghị các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để
làm thí nghiệm này
- Kết luận : HS nêu được dẫn chứng để
chứng minh động vật , thực vật đều cần
không khí để thở .
Tiểu kết:HS làm được thí nghiệm
chứng minh.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường
hợp phải dùng bình ô-xi . (HS HT)
- Kết luận : Người , động thực vật
muốn sống được cần có ô-xi để thở .
Tiểu kết:HS xác định vai trò của khí ôxi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến
thức này trong đời sống .


4. Củng cố : (3’)
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu
khoa học .
B DDKH: Khơng khí ngày càng nóng
lên, vì vậy chúng ta nên trồng nhiều cây

Hoạt động lớp , nhóm .
- Cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục Thực
hành SGK , phát biểu , nhận xét .
- Nín thở , mô tả lại cảm giác của mình .
- Dựa vào tranh , ảnh , dụng cụ để nêu
lên vai trò của không khí đối với đời sống
con người và những ứng dụng của kiến
thức này trong y học và đời sống .

Hoạt động lớp , nhóm .
- Quan sát hình 3 , 4 và trả lời câu hỏi :
tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết ?
- HS Kể: Từ thời xưa , các nhà bác học
đã làm thí nghiệm phát hiện vai trò của
không khí đối với đời sống động vật bằng
cách nhốt một con chuột bạch vào trong
một chiếc bình thủy tinh kín có đủ thức
ăn , nước uống . Khi chuột thở hết ô-xi
trong bình , nó bị chết , mặc dù thức ăn ,
nước uống vẫn còn .

Hoạt động lớp , nhóm .

- Quan sát hình 5 , 6 theo nhóm đôi .
- 2 em quay lại với nhau , chỉ hình và
nói : tên các dụng cụ.
- Vài em trình bày kết quả quan sát .
- Thảo luận các câu hỏi :
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho
sự sống của người , động và thực vật .
+ Thành phần nào trong không khí quan
trọng nhất đối với sự thở ?
+ Trong trường hợp nào , người ta phải
thở bằng bình ô-xi ?


xanh.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
- Chuẩn bị: Tại sao có gió?

Tiết 36:

Thứ sáu, ngày 2 tháng 1 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I.
Tiết 4

A. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở Tiết 1.
-Nghe-viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;

trìng bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
(HS HT)viết đúng và tương đối đẹp bàiCT(tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút),hiểu nội dung
bài.
B.CHUẨN BỊ:
GV:
- Tranh minh họa truyện SGK phóng to .
HS : - SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Tiết 3
-Cho HS đọc mở bài theo kiểu gián
tiếp.
-Cho HS đọc kết bài theo kiểu mở
rộng.
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại ,
giảng giải, động não , thực hành .
1. Giới thiệu bài Ôn tập
Nghe – viết chính tả, tìm hiểu nội dung
văn bản , ôn lại qui tắc viết tên riêng.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học thuộc
lòng
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .

Hoạt động của Trò

-1 em

-1 em

-Nghe

Hoạt động lớp
- HS bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút.


- Cho điểm theo hướng dẫn của BGDĐT.
Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút.
Hoạt động 2 Ôn kó năng nghe - viết
- Đọc bài Đôi que đan .
- Hướng dẫn HS viết từ khó dễ sai.
- Nhắc HS cách trình bày.
- Đọc từng câu, từng dòng cho HS viết.
- Cho HS chữa bài. Chấm 10 vở.
Tiểu kết: Viết 75 chữ / 15 phút, không
mắc quá 5 lỗi.
4. Củng cố:(3’) - Nêu lại những nội
dung vừa luyện tập .
- Giáo dục HS có ý thức viết
đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: :
(1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chưa có điểm kiểm
tra về nhà tiếp tục luyện đọc ;
học thuộc bài thơ Đôi que đan .
- Chuẩn bị: Ôn tập tiết 5.


Tiết 35:

- Đọc bài.

Hoạt động lớp , nhóm .
- Theo dõi .
- Đọc thầm bài thơ , chú ý những từ ngữ
dễ viết sai .
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan . Từ hai
bàn tay của chị , của em , những mũ ,
khăn, áo củabà, của bé , của mẹ cha dần
dần hiện ra .
- Viết bài vào vở .
- Soát lại bài .

------------------------Thứ sáu, ngày 2 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I.
Tiết 5

A. MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
-Nhận biết được danh từ , động từ, tính từ từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận
câu đã học:Làm gì?Thế nào Ai?(BT2)
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc , HTL trong 17 tuần HK I .
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2 .
HS :
- SGK

C. LÊN LỚP:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng
nghe”
b. Bài cũ: Tiết 4
- Nhận xét việc kiểm tra tiết học
trước .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu ,
giảng giải , thực hành , động não ,


đàm thoại.
1. Giới thiệu bài Ôn tập
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập đọc và học
thuộc lòng
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của
BGD-ĐT.
Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút.
Hoạt động 2 Ôn luyện từ và câu
- Đọc bài BT 2 /176(HS CHT)
- Nhắc HS cách trình bày.
-Nhận xét, chốt ý
a)
+Danh từ:buổi, chiều, xe, thị trấn,
nắng ,phố, huyện, em bé, mí, cổ,

móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu
Dí, Phù Lá
+Động từ :dừng lại, chơi đùa.
+Tính từ :nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b)->Buổi chiều xe làm gì?
->Nắng phố huyện thế nào?
->Ai đang chơi đùa trước sân?
Tiểu kết: HS tìm được các danh từ ,
tính từ , động từ trong các câu ; đặt
được câu hỏi cho các bộ phận .
4. Củng cố:(3’) - Nêu lại những nội
dung vừa luyện tập .
- Giáo dục HS có ý thức viết
đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp:
: (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chưa có điểm kiểm
tra về nhà tiếp tục luyện
đọc .
- Chuẩn bị: Ôn tập tiết 6.

Hoạt động lớp
- HS bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút.
- Đọc bài.

Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT .
- Làm bài vào vở .

- Những em làm bài trên phiếu có lời
giải đúng trình bày kết quả , chốt lại lời
giải .

-------------------------

Tiết 90:

Thứ sáu, ngày 2 tháng 1 năm 2015
Toán
KIỂM TRA CUỐI KÌ I.


( ÔN TẬP KIỂM TRA )
A.Mục tiêu:
-Hệ thống lại kiến thức đã học từ đần năm.
-Làm được bài kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm.
B.Chuẩn bị:
-GV:Đề kiểm tra.
-HS:Bút, thướt, viết.
C.Các hoạt động dạy học:
-GV phát đề HS làm
*Phần I:5 điểm(mỗi bài đúng ½ điểm)
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a)Số Mười triệu ba trăm sáu mươi nghìn viết là 10 360 000
b)Số Hai trăm triệu không nghìn năm trăm bốn mươi lăm viết là 2 000 545
2.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Số 20 571 đọc là.....................................................................................................
b) Số Ba trăm linh năm triệu không nghìn hai trăm viết là:.......................................
3.Kết quả của phép cộng 174568 + 42357 là.................................................................

A. 598 138
B.116925
C. 216 825
D. 216925
4.Phép trừ 657486 – 36549 có kết quả là:
A.595 035
B.620 937
C. 610937
D.620 947
5.Kết quả phép nhân 2458 x 36 là:
A. 22 122
B.87 488
C.88 488
D. 78 488
6.Phép chia 36558 : 27 có kết quả là:
A. 1354
B. 1345
C. 13504
D. 13054.
7.Số thích hợp viết vào cho64 chấm để 4 phút 25 giây+ .... giây là:
A.425
B. 275
C. 265
D.256
8.Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 5 tạ 8 kg+ ....kg là:
A 58
B.508
C. 580
D. 5008
9 Số trung bình cộng của 95 và 147 là...........................................


10.Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:
A
B
C
D

E

a)Đường thẳng BC vuông góc với đường thẳng ..............
b)Đường thẳng AB song song với đường thẳng...............
*Phần II(5 điểm)
1. Giá trị biểu thức 355 x 84 :105 là:
A.248
B. 284
C. 29 820
2. Biểu thức 58 x 11 + 45603 : 9 có giá trị laø:

D. 29 925


A. 5695
B.5750
C.5705
D.638
3.Trong các số 68; 345; 8674;480, số chia hết cho 2 và 5 là:
A. 68
B. 345
C 8674
D.480

4.Trong các số 1468; 2345; 8574; 4802, số chia hết cho 2 và 3 là:
A. 1468
B. 2345
C. 8574
D.4802
5.Tổng của hai là số lớn nhất có ba chữ số , hiệu của hai số là số lẻ bé nhất có hai chữ số . Tìm
hai số đó.(1 điểm)
6.Một nhà máy 2 ngày nhập về 4560 kg nguyên liệu, trong đó ngày thứ hai nhập được nhiều
hơn ngày thứ nhất 120 nguyên liệu . Hỏi mỗi ngày nhà máy nập về bao nhiêu ki-lô-gam
nguyên liệu?( 2 điểm)
*Chấm chữa bài
4. Củng cố:
-Nhắc nhở cách làm
5.Nhận xét-dặn dò
-Nhận xét

------------------------Thứ sáu, ngày 2 tháng 1 năm 2015
SINH HOẠT LỚP TUẦN 18

I.SƠ KẾT TUẦN:
1. CHUYÊN CẦN:
- Vắng: ………………………………………
- Trễ: ……………………………………….
2. VỆ SINH:
- Cá nhân: thực hiện
tốt……………………………………………………………………………….
- Tổ …. thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân.
3. ĐỒNG PHỤC:
- Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định:
…………………………………………………………………………………………………

……………………..
4. NỀ NẾP THÁI ĐỘ HỌC TẬP:
-Một số em trong giờû học chưa chú ý bài:
……………………………………………………………………………………………………
………………………….
-Quên đồ dùng:
……………………………………………………………………………………………….
5. THỂ DỤC GIỮA GIỜ :
………………………………………………………………………….
6. NGẬM THUỐC:
………………………………………………………………………………………
II. TUYÊN DƯƠNG:
1. CÁC EM THỰC HIỆN TỐT ĐƯC TUYÊN DƯƠNG:
……………………………………………………………………….
2. TẬP THỂ ĐƯC TUYÊN DƯƠNG:
Tập thể tổ ……………………………………………………………….
III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19:
1. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ:
Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học
thực hiện tốt hơn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×