Tuần: 17
Tiết: 35
LUYỆN TẬP §4 (tt)
Ngày soạn: 07/12/2018
Ngày dạy: 10/12/2018
11/12/2018
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Cũng cố hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
2.Kỹ năng: - HS được rèn kó năng giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn bằng phương pháp
cộng đại số.
3. Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Hệ thống bài tập, phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:…………………………………………………………………………………………………………………………
9A2:…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’)
Bài 24: Giải hệ phương trình
2 x 2 3 1 y 2
-GV: Hướng dẫn HS làm -HS: Chú ý theo dõi.
theo 2 cách:
3 x 2 2 1 y 3 (I)
b)
Cách 1 là ta khai triển
Đặt (x – 2) = a và (1 + y) = b. Hệ
ra, thu gọn rồi giải theo cách
phương trình (I) trở thành:
thông thường.
2a 3b 2 4a 6b 4
2a 3b 2
-GV: Cách 2 là đặt (x – 2) =
3a 2b 3
9a 6b 9
3
a
2
b
3
a và (1 + y) = b thì ta có hệ -HS:
13a 13
a 1
phương trình như thế nào?
2a 3b 2
b 0
-GV: Hãy giải hệ theo a và b -HS: Giải tìm a và b.
Với a = -1; b = 0 ta có hệ phương trình:
để tình giá trị của a và b.
x 2 1 x 1
-GV: Với a = -1 và b = 0 thì
x 2 1 x 1
1 y 0
y 1 Vậy: hệ phương
ta có hệ phương trình nào với
1
y
0
y
1
-HS:
hai ẩn là x và y?
trình (I) có nghiệm duy nhất là: (1;-1).
Hoạt động 2: (16’)
-GV: Đồ thị hàm số y = ax +
2a b 2
b ñi qua A(2;-2) và B(-1;3)
a b 3
-HS:
nghóa là ta có hệ phương
trình như thế nào?
-GV: Giải hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 26:
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua hai
điểm A(2;-2) và B(-1;3) nên ta có hệ
phương trình sau:
2a b 2
3a 5
a b 3
a b 3
GHI BAÛNG
này ta sẽ tìm được giá trị của
các hệ số a và b.
-GV: Cho HS lên bảng giải
các câu còn lại tương tự như
câu a.
Hoạt động 3: (15’)
-HS: Giải hệ để tìm giá trị
của a và b.
-HS: Ba HS lên bảng giải
các câu còn lại của bài 26.
1
1
Câu b: a = 2 ; b = 0; Caâu c: a = 2 ; b
1
= 2 ; Caâu d: a = 0; b = 2
Bài 27: Giải hệ phương trình:
-HS: Đọc đề bài.
-GV: Cho HS đọc đề bài để
tìm ra hướng giải quyết bài
toán sao cho thuận lợi nhất.
1
1
-GV: Đặt x 2 = X; y 1 =Y
X Y 2
-HS: 2 X 3Y 1
thì hệ phương trình (II) trở
thành hệ phương trình nào?
-HS: Giải hệ vừa có để tìm
-GV: Cho HS tự giải tìm giá X và Y.
trị của X và Y.
7
3
-GV: Với X = 5 và Y = 5
ta có hệ phương trình nào?
1
7
-GV: x 2 5 thì x – 2 = ?
1
3
-GV: y 1 5 thì y – 1 = ?
-GV: Cho HS giải tiếp.
5
a 3
b 4
3
-HS:
7
1
x 2 5
1
3
y 1 5
5
-HS: x – 2 = 7
5
-HS: y – 1 = 3
-HS: Giải tiếp tìm x, y.
1
x 2
2
b) x 2
1
2
y 1
3
1
y 1
(II)
1
Điều kiện: x 2; y 1 . Đặt x 2 = X;
1
y 1 =Y, hệ phương trình (II) trở thành:
X Y 2
3 X 3Y 6
2 X 3Y 1 2 X 3Y 1
7
X
5
X
7
5
X Y 2
Y 3
5
7
3
Với X = 5 và Y = 5 ta có
7
1
x 2 5
1
3
y 1 5
5
19
x 2 7
x 7
y 1 5
y 8
3
3
Đối chiếu với điều kiện ta kết luận: hệ
phương trình (II) có nghiệm duy nhất
19 8
;
là: 7 3
4. Củng cố :
Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước bài 4.
6. Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................
......................................................................................................................................................