Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 TUẦN 17 CHI TIẾT, CỤ THỂ THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.51 KB, 44 trang )

/>
TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 17 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

NĂM 2015

/>

/>
LỜI NĨI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm và
chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp tục
đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với giáo
dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì bậc
Tiểu học là bậc nền tảng quan trọng mở đầu, nó có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người
cũng là bậc học khởi đầu nhằm giúp học sinh hình thành những
cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học Tiểu học. Để đạt được mục tiêu trên địi hỏi người dạy
học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định về nội dung


chương trình tổ chức các hoạt động, có khả năng hiểu được về
tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ. Đồng thời
người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt các phương
pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học
sinh. Hiện nay chủ trương của ngành là dạy học theo Chuẩn
kiến thức kĩ năng môn học.
- Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn
luyện, động viên khuyến khích khơng gây áp lực cho học sinh
khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội cho tất cả học sinh hồn
thành chương trình và có mảng kiến thức dành cho đối tượng
học sinh năng khiếu.
Ngoài ra trong quá trình thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học Tiểu học căn cứ vào những nhận thức mới của học
/>

/>
sinh về hứng thú hoạt động, học tập và rèn luyện ở các em, căn
cứ vào năng lực tổ chức, thiết kế và những hoạt động trong quá
trình dạy học ở giáo viên. Việc nâng cao chất lượng giáo dục
và giảng dạy là vơ cùng cần thiết. việc đó thể hiện đầu tiên trên
giáo án - kế hoạch bài giảng cần đổi mới theo đối tượng học
sinh. Giáo viên nghiên cứu, soạn bài, giảng bài, hướng dẫn các
em tìm tịi kiến thức tự nhiên khơng gị ép, việc soạn bài cũng
rất cần thiết giúp giáo viên chủ động khi lên lớp.
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị thầy cô giáo, các bậc
phụ huynh và các bạn đọc cùng tham khảo, trải nghiệm tài liệu:
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 17 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.

Chân trọng cảm ơn!

/>

/>
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
TUẦN 17 CHI TIẾT, CỤ THỂ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Tuần 17

TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:
giường bệnh, miễn là, nghĩ,
• Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi tự
nhiên sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
các từ ngữ thể hiện sự bất lực của các vị quan, sự
buồn bực của nhà vua.
• Đọc diễn cảm tồn bài, phân biệt lời của các
nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
• Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời, thợ kim hồn.
• Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế
giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với
người lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK

phóng to.
• Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , câu văn cần luyện
đọc.
/>

/>
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc phân vai
truyện Trong quán ăn “Ba
cá bống” ( Người dẫn
truyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô,
cáo A-li-xa ). Sau đó trả lời
câu hỏi.
+Em thích chi tiết hình ảnh
nào trong truyện .
- Nhận xét về giọng đọc ,
câu trả lời và cho điểm từng
HS .
3. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Việc gì xảy ra đã khiến cả
vua và các vị thần đều lo
lắng đến vậy ? Câu chuyện
Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp
các em hiểu điều đó .

b) Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài .
* Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc
/>
Hoạt động của trò
- HS hát.
- 4 HS thực hiện yêu
cầu.

- Tranh vẽ cảnh vua
và các vị thần đang lo
lắng , suy nghĩ, bàn
bạc một điều gì đó .
- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành
tiếng.
- HS đọc tiếp nối theo
trình tự .
+ Đoạn 1: Ở vương
quốc nọ… đến nhà
vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua


/>
từng đoạn truyện ( 3 lượt HS buồn lắm …đến bằng
đọc) . GV sửa lỗi phát âm , vàng rồi.

ngắt giọng cho từng HS.
+ Đoạn 3: Chú hề tức
tốc …đến tung tăng
khắp vườn.
- Chú ý các câu văn :
+ Nhưng ai nấy đều nói địi
hỏi của cơng chúa khơng thể
thực hiện được / vì mặt
trăng ở rất xa / và to gấp
hàng ngìn lần đất nước của
nhà vua.
- Vời có nghĩa là cho
+ Chú hứa sẽ mang mặt người mời dưới quyền
trăng về cho cô / nhưng cô .
phải cho biết / mặt trăng to - Lắng nghe .
bằng chừng nào .
- Hỏi vời có nghĩa là gì ?
- Chỉ vào tranh minh hoạ và
nói : Nhà vua cho vời các vị
đại thần và các nhà khoa học
đến để tìm lấy mặt trăng cho
công chúa .
- GV đọc mẫu chú ý cách
đọc :
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ
nhàng , chậm rãi ở đoạn đầu .
Lời chú hề : vui điềm đạm .
Lời nàng công chúa : hồn
nhiên , ngây thơ. Đoạn kết
bài , với giọng vui nhanh hơn - 1 HS đọc thành tiếng

/>

/>
.
+ Nhấn giọng ở những từ
ngữ : xinh xinh , bất kì ,
khơng thể thực hiện , rất xa,
hàng nghìn lần , cho biết ,
bằng chừng nào , móng tay ,
gần khuất , treo ở đâu …
-Gv tóm ý: Cách nghĩ của
trẻ em về thế giới , về mặt
trăng rất ngộ nghĩnh, rất
khác với người.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,
trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Chuyện gì đã xảy ra với
cơng chúa ?
+ Cơng chúa nhỏ có nguyện
vọng gì ?
+ Trước u cầu của cơng
chúa nhà vua đã làm gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà
khoa học nói với nhà vua
như thế nào về đỏi hỏi của
công chúa ?
+ Tại sao họ cho rằng đó là
điều khơng thể thực hiện
/>

, cả lớp đọc thầm, và
trả lời câu hỏi .
+ Cô bị ốm nặng .
+ Cơng chúa mong
muốn có mặt trăng và
nói cơ sẽ khỏi ngay
nếu cơ có mặt trăng.
+ Nhà vua cho vời
hết tất cả các vị đại
thần , các nhà khoa
học đến để bàn lấy
mặt trăng cho cơng
chúa .
+ Họ nói rằng là địi
hỏi của cơng chúa
khơng thể thực hiện
được .
+ Vì mặt trăng ở rất
xa và rất to gấp hàng
nghìn lần đất nước
của nhà vua .
+ Cơng chúa muốn có
mặt trăng: Triều đình
khơng cách nào tìm
mặt trăng cho cơng
chúa.
- 1 HS đọc thành tiếng
.
+ Chú hề cho rằng
trước hết phải hỏi



/>
được ?
- Tóm ý chính đoạn 1:

+ Tìm những chi tiết cho
thấy cách nghĩ của công
chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với người lớn?

công chúa xem nàng
nghĩ về mặt trăng như
thế nào đã. Vì chú tin
rằng cách nghĩ của trẻ
con khác với người
lớn .
- Công chúa nghĩ rằng
mặt trăng chỉ to hơn
móng tay của cơ , mặt
trăng ngang qua ngọn
cây trước cửa sổ và
được làm bằng vàng .
- Nói về mặt trăng
của nàng cơng chúa.
- Lắng nghe .

- Tóm ý chính đoạn 2.
- Chú hề rất hiểu trẻ em nên
đã cảm nhận đúng : Nàng

công chúa bé nhỏ nghĩ về
mặt trăng hoàn toàn khác
với cách nghĩ của các vị đại
thần và các nhà khoa học .
Cô cho rằng mặt trăng chỉ to
hơn móng tay cơ , vì khi cơ
đặt ngón tay lên trước mặt
trăng thì móng tay che gần
khuất mặt trăng . Hay mặt
trăng treo ngang ngọn cây vì
đơi khi cơ thấy nó đi ngang

- 1 HS đọc thành tiếng
, cả lớp đọc thầm, và
trả lời câu hỏi .
+ Chú hề tức tốc đến
gặp bác thợ kim
hoàn , đặt làm ngay

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2,
trao đổi và trả lời câu hỏi .
+ Cách nghĩ của chú hề có gì
khác với các vị đại thần và
các nhà khoa học ?

/>

/>
qua ngọn cây trước cửa sổ .
Cơ cịn khẳng định mặt trăng

làm bằng vàng . Suy nghĩ của
cô thật ngây thơ . Chú hề sẽ
làm cho cô ? Các em cùng
tìm hiểu đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Chú hề đã làm gì để có
“mặt trăng” cho công chúa ?

+ Thái độ của công chúa như
thế nào khi nhận được món
q đó ?
- Tóm ý chính của đoạn 3 .
- Câu chuyện Rất nhiều mặt
trăng cho em hiểu điều gì ?
- Ghi nội dung chính của
bài .
c) Đọc diễn cảm
- Giới thiệu đoạn văn cần
luyện đọc .

/>
một mặt trăng bằng
vàng , lớn hơn móng
tay của cơ cơng chúa ,
cho mặt trăng vào sợi
dây chuyền vàng cho
công chúa đeo vào cổ
+ Cơng chúa thấy mặt
trăng thì vui sướng ra
khỏi giường bệnh ,

chạy tung tăng khắp
vườn .
- Chú hề đã mang cho
công chúa nhỏ một
“mặt trăng” như cô
mong muốn .
- Câu chuyện cho em
hiểu rằng suy nghĩ
của trẻ em rất khác
với suy nghĩ của
người lớn .
* Câu chuyện cho
thấy cách nghĩ của
trẻ em về thế giới , về
mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, rất khác với
người lớn.
- 3 HS nhắc lại nội
dung chính.
- Luyện đọc theo cặp .
- 3 cặp HS đọc .


/>
- Tổ chức cho HS đọc phân - 3 em đọc phân vai
vai đoạn văn .
(dẫn truyện, chú hề,
- Nhận xét giọng đọc và cho công chúa).
điểm từng HS .
Thế là chú bé đến gặp cơ chủ nhỏ của mình. Chú

hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô/ nhưng cô phải cho
biết / mặt trăng to bằng chừng nào. Công chúa bảo:
- Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay
lên trước mặt trăng / thì móng tay che gần khuất mặt
trăng.
Chú hề lại hỏi:
- Công chúa có biết mặt trăng treo ở đâu khơng?
Cơng chúa đáp:
- Ta thấy đơi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước
cửa sổ.
Chú hề gặng hỏi thêm:
- Vậy theo công chúa mặt trăng làm bằng gì?
- Tất nhiên là bằng vàng rồi.
4. Củng cố, dặn dò
- Các em vừa học tập đọc - 1 HS nhắc lại tựa bài.
bài gì?
- 2 đến 3 HS phát biểu.
- Hỏi: Em thích nhân vật
nào trong truyện? Vì - 1 HS nêu.
sao?
- Cả lớp lắng nghe và
- Nội dung chính của bài là về nhà thực hiện
gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại
truyện và chuẩn bị bài “Rất
nhiều mặt trăng ( tiếp
/>

/>
theo )”

- Nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO
I Mục tiêu
Ÿ Nghe – viết chính tả chính xác , đẹp đoạn văn
Mùa đông trên rẻo cao .
Ÿ Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ât / âc.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò
- HS Hát.

1. Ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 - HS thực hiện
HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào yêu cầu.
vở nháp.
cặp da, gia dụng, lật đật, lấc
cấc, lấc xấc, vật nhau.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
/>

/>
3. Dạy - học bài mới
a) Giới thiệu bài

- Tiết chính tả hơm nay, các em
nghe-viết đoạn văn Mùa đơng
trên rẻo cao và làm bài tập chính
tả phân biệt l / n hoặc ât / ât.
b) Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Những dấu hiệu nào cho
biết mùa đông đã về với rẻo cao.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành
tiếng.
+ Mây theo các
sườn núi trườn
xuống, mưa bụi,
hoa cải nở vàng
trên sườn đồi,
* Hướng dẫn viết từ khó
nước suối cạn
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ dần, những chiếc
lẫn khi viết chính tả và luyện viết. lá vàng cuối cùng
* Nghe- viết chính tả
đã lìa cành.
- GV đọc cho HS viết với tốc độ
vừa phải
- Các từ ngữ:
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi sườn núi, trườn
câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến xuống, chít bạc,

3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho nhẵn nhụi, khua
HS nghe , đọc nhắc lại 2 lần cho lao xao,…
HS kịp viết với tốc độ quy định .
* Soát lỗi và chấm bài
- Nghe GV đọc
- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
và viết bài .
- Thu chấm 8 bài .
- Nhận xét bài viết của HS .
- GV đọc bài chính tả.
/>

/>
c) Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2
b) -Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài và bổ sung Kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài. GV chia
lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS
lần lượt lên bảng dùng bút màu
gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS
chỉ chọn 1 từ ).
- Nhận xét tuyên dương nhóm
thắng cuộc, làm đúng, nhanh.
4. Củng cố, dặn dị .
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài

tập 3 và chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.

/>
- Dùng bút chì ,
đổi vở cho nhau
để sốt lỗi , chữa
bài .

+ giấc, đất, vất.
- 1 HS đọc thành
tiếng yêu cầu
trong SGK.
- Dùng bút chì
viết vào PBT.
+ giấc, làm, xuất,
nửa, lấc láo, cất,
lên, nhấc, đất,
lảo, thật, nắm.


/>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
• Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
• Tìm được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể
Ai làm gì?
• Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì?
Khi nói hoặc viết văn.

II. Đồ dùng dạy học:
• Đoạn văn BT1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng
lớp.
• Giấy khổ to và bút dạ.
• BT1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Ổn định
2. KTBC:
-Yêu cầu 4 hS lên bảng viết 4
câu kể tự chọn theo các yêu
cầu ở BT2.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu
hỏi: Thế nào là câu kể? Cuối
câu kể dùng dấu gì?
-Nhận xét câu trả lời của HS
và cho điểm.
-Gọi HS nhận xét câu kể bạn
/>
Hoạt động của trò
Hát
- 4 HS viết bảng
lớp.
-2 HS trả lời.

-Nhận xét câu trả lời
của bạn.


/>

viết.
-Nhận xét, sửa chữa câu và
cho điểm HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
-Viết trên bảng câu văn:
Chúng em đang học bài.
-Hỏi: +Đây là kiểu câu gì?
-Câu văn trên là câu kể.
Nhưng trong câu kể có nhiều
ý nghĩa. Vậy câu này có ý
nghĩa như thế nào? Các em
cùng học bài hơm nay.
b) Tìm hiểu ví dụ:
Nhận xét 1,2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
-Viết bảng câu : Người lớn
đánh trâu ra cày.
-Trong câu văn trên: từ chỉ
hoạt động: đánh trâu ra cày,
từ chỉ người hoạt động là
người lớn.
-Phát giấy và bút dạ cho
nhóm HS. Yêu cầu HS hoạt
động trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên
/>
- Hs đọc câu văn.
+Câu văn: Chúng

em đang học bài là
câu kể.
-Lắng nghe.

-1 HS đọc yêu cầu
NX 1,
- 2 em đọc đoạn
văn.
-1 HS đọc yêu cầu
NX 2.
-1 HS đọc câu văn.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn
trên
dưới
thảo
luận,làm bài.
-Nhận xét , hoàn
thành phiếu.


/>
bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Nhận xét , kết luận lời giải
đúng.

Câu


3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi
cơm.
5. Các bà mẹ tra ngô.

Từ ngữ chỉ hoạt động

Từ ngữ chỉ
người
Hoặc vật
-Lắng nghe. độnghoạt
Nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
Bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
Tra ngô
Các bà mẹ
Ngủ khì trên lưng mẹ
Các em bé

-1 HS đọc thành
tiếng.
+Là câu: Ngưới lớn
-Câu : Trên nương, mỗi người làm gì?
một việc cũng là câu kể nhưng -Hỏi : Ai đánh trâu
khơng có từ chỉ hoạt động, vị ra cày?
ngữ của câu là cụm danh từ.
Nhận xét 3:
-2 HS thực hiện. 1
-Gọi HS đọc yêu cầu.

HS đọc câu kể, 1 HS
+Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt đọc câu hỏi.
động là gì?
+Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ
người hoạt động ta nên hỏi
như thế nào?
-Gọi HS đặt câu hỏi cho từng
câu kể (1 hs đặt 2 câu: 1 câu
hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động,
/>

/>
1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ
người hoặc vật hoạt động)
-Nhận xét phần HS đặt câu và
kết luận câu hỏi đúng.

Câu

Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ hoạt động

Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ người hoặc vật
hoạt động
-Lắng đánh trâu ra cày?
2/ Người lớn đánh trâu ra
Người lớn làm gì?
Ai nghe.
cày.

Các cụ già làm gì?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
3/Các cụ già nhặt cỏ Đất lá Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm?
4/. Mấy chú bé bắc bếp thổi Các bà mẹ làm gì?
Ai tra ngơ?
cơm.
Các em bé làm gì?
Ai ngủ n trên lưng
5/ Các bà mẹ tra ngơ.
Lũ chó làm gì?
mẹ?

- Hs trả lời theo ý
hiểu.
-Tất cả những câu trên thuộc
câu kể Ai làm gì? câu kể Ai
làm gì? thường có 2 bộ phận.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi:
Ai (cái gì, con gì)? gọi là chủ
ngữ. Bộ phận trả lời cho câu
hỏi: Làm gì? gọi là vị ngữ.
-Câu kể Ai làm gì? thường
gồm những bộ phận nào?
c) Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ.

/>
-3 HS đọc thành
tiếng, cả lớp đọc

thầm.
-Tự do đặt câu.
+Cô giáo em đang
giảng bài.
+Con mèo nhà em
đang rình chuột.
+Lá cây đung đưa
theo chiều gió.


/>
-Gọi HS đọc câu kể theo kiểu
Ai làm gì?
-1 HS đọc thành
tiếng.
-1 HS lên bảng dùng
phấn màu gạch chân
d) Luyện tập:
dưới những câu kể
Bài 1:
Ai làm gì? HS dưới
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội lớp gạch bằng chì
dung.
vào PBT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS chữa bài của
bạn trên bảng
-Gọi HS chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.

Câu 1: Cha tôi làm cho tôi
chiếc chổi cọ để quét nhà,
quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống
đầy móm lá cọ, treo lên gác
bếp để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ,
lại biết đan cả mành cọ và
làn cọ xuất khẩu.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV
nhắc HS gạch chân dưới chủ
ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là
CN,VN .
/>
-1 HS đọc thành
tiếng.
-3 HS làm bảng lớp,
cả lớp làm vào PBT
của bài 1.

-Nhận xét chữa bài
cho bạn.


/>
Gạch giữa CN và VN dấu
gạch (/)
-Gọi HS chữa bài.

-Nhận xét kết luận lời giải
đúng.
Câu 1:Cha tôi/ làm cho tôi
chiếc chổi cọ để
CN
VN
quét nhà, quét sân.
Câu 2: Me/ đựng hạt giống
đầy móm lá cọ,
CN
VN
treo lên gác bếp để gieo cấy
mùa sau.
Câu 3: Chị tơi/ đan nón lá cọ,
lại biết đan cả
CN
VN
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV
hướng dẫn những em gặp khó
khăn.
-Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi
dùng từ, đặt câu và cho điểm
HS viết tốt.
4. Củng cố, dặn dị:
-Hỏi : câu kể Ai làm gì? Có
những bộ phận nào? Cho ví
/>

-1 HS đọc thành
tiếng.
-HS tự viết bài vào
vở, gạch chân bằng
bút chì dưới những
câu hỏi Ai làm gì? 2
HS ngồi cùng bàn
đổi vở cho nhau để
chữa bài.
-3 HS trình bày.

-Hs lắng nghe


/>
dụ?
-Dặn HS về nhà làm lại BT 2
và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.

KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục tiêu:
• Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại
được toàn bộ câu chuyện “Một phát minh nho
nhỏ”.
• Hiểu nội dung truyện: Cơ bé Ma-ri-a ham thích
quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát minh ra được
một quy luật của tự nhiên.
• Hiểu ý nghĩa chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế

giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý
thú và bổ ích.
• Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ,
điệu bộ, nét mặt.
• Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các
tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ trang 167/SGK phóngto.
/>

/>
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
Hát
2. KTBC:
-Gọi 2 HS kể lại chuyện liên -2 HS kể chuyện.
quan đến đồ chơi của em
hoặc của bạn em.
-Nhận xét, cho điểm từng
HS.
3. Bài mới:
-Lắng nghe.
a) Giới thiệu bài:
-Thế giới quanh ta có rất
nhiều điều thú vị. Hãy thử
một lần khám phá các em sẽ
thấy ham thích ngay. Câu
chuyện Một phát minh nho

nhỏ mà các em sẽ được nghe
kể hơm nay. Kể về tính ham
quan sát, tìm tòi, khám phá
những quy luật trong thế giới
tự nhiên của nhà bác học
người Đức khi còn nhỏ, Bà
tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt Mayơ (sinh năm 1906 mất năm
1972)
b) Hướng dẫn kể chuyện:
a. GV kể:
-GV kể chuyện lần 1: chậm
rãi, thong thả, phân biệt được
/>

/>
lời nhân vật.
-GV kể lần 2: Kết hợp chỉ
vào tranh minh hoạ.
Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy
mỗi lần gia nhân bưng trà
lên, bát đựng trà thoạt đầu
rất dễ trượt trong đĩa.
Tranh 2: Ma-ri-a tị mị len
ra khỏi phịng khách để làm
thí nghiệm.
Tranh 3: Ma-ri-a làm thí
nghiệm với đống bát đĩa ở
bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a
xuất hiện và trêu em.
Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai

tranh luận về điều cô bé vừa
phát hiện.
Tranh 5: Người cha ơn tồn
giải thích cho 2 em.
b. Kể trong nhóm: (nhóm 5
Hs)
-Yêu cầu HS kể trong nhóm
và trao đổi với nhau về ý
nghĩa của chuyện. GV đi
giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn
c. Kể trước lớp:
-Gọi HS thi kể nối tiếp.
-Gọi HS kể toàn chuyện.
/>
- HS kể chuyện trao
đổi với nhau về ý
nghĩa chuyện.
-2 nhóm HS kể, mỗi
HS chỉ kể về nội dung
một bức tranh.
-3 HS thi kể.

+Nếu chịu khó quan
sát, suy nghĩ, ta sẽ
phát hịên ra nhiều
điều bổ ích và lí thú
trong thế giới xung



/>
-GV khuyến khích HS dưới
lớp đưa ra câu hỏi cho bạn
kể.
+Theo bạn Ma-ri-a là người
thế nào?
+Câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì?
+Bạn học tập ở Ma-ri-a điều
gì?
+Bạn nghĩ rằng có nên tị mị
như Ma-ri-a khơng?
-Nhận xét HS kể chuyện, trả
lời câu hỏi và cho điểm từng
HS.
4. Củng cố:
-Hỏi : Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?

-Dặn HS về nhà kể lại
chuyện cho người thân nghe.
-Nhận xét tiết học.

/>
quanh.
+Muốn trở thành HS
giỏi cần phải biết
quan sát, tìm tịi, học
hỏi, tự kiểm nghiệm
những điều đó từ thực

tiễn.
+Chỉ có tự tay mình
làm điều đó mới biết
chính xác được điều
đó đúng hay sai.


/>
TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn
rón rén, vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng,…
• Đọc trơi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
các từ ngữ gợi cảm.
• Đọc diễn cảm tồn bài phù hợp với nội dung
nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
• Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em
về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng
yêu. Các em nghĩ đồ chơi như về các vật có thật
trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung
quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác
với người lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK
phóng to.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
/>
Hoạt động của trò


/>
1. Ổn định
2. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối
nhau đọc từng đoạn truyện và
trả lời câu hỏi nội dung bài.
+ Cơ cơng chúa nhỏ có nguyện
vọng gì?
+ Các vị đại thần và các nhà
khoa học nói với nhà vua như
thế nào về địi hỏi của cơ cơng
chúa?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì
khác với các vị đại thần và các
nhà khoa học?
-Gọi HS đọc toàn bài và Hs nêu
ý nghĩa
-Nhận xét cách đọc và cho điểm
từng HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hỏi : Tranh minh hoạ cảnh gì?

-Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong

suy nghĩ của cô công chúa nhỏ
đã giúp chú hề thông minh làm
cô khỏi bệnh. Cô công chúa suy
nghĩ như thế nào về mọi vật
xung quanh? Câu trả lời này cô
/>
Hát
-HS đọc và trả lời
câu hỏi

Hs nêu ý nghĩa

-Tranh minh hoạ
cảnh chú hề đang
trị chuyện với
cơng chúa trong
phịng ngủ, bên
ngồi mặt trăng vẫn
chiếu sáng vằng
vặt.
-Lắng nghe.


×