Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

giao an lop 4 tuan 12cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.46 KB, 39 trang )

Tiết 56:

TUẦN 12
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.

A. MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép nhân 1 số với tổng, nhân một tổng với 1 số.
-Bài tập cần làm:Bài 1, 2a) 1 ý: b) 1ý ; bài 3
-(HS HTT):Bài 4
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
-Bảng phụ ghi sẳn 2 biểu thức trong phần cung cấp kiến thức.
-Bảng phụ viết cách nhân 1 số với 1 tổng và công thức tổng quát.
-Bảng phụ kẻ bảng bài tập 1
-Bảng phụ viết cách nhân 1 tổng với 1 số( Bài 3)
HS - SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” Hoạt động lớp .
b. Bài cũ : “ Mét vuông”
-Mét vuông là diện tích của hình vuông có
-Nêu định nghóa về mét vuông
2
2
cạnh dài 1m.
-Viết bảng : 1 m =….dm
2
2


-2 HS lên bảng làm.
1m =…..cm
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan ,
thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu: Nhân một số với một tổng .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức .
- Ghi bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5 ) vaø 4 x 3 + 4 x 5
- Yêu cầu tính .
- Yêu cầu phát biểu bằng lời.
- Viết bảng :
ax(b+c)=axb+axc

- Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận
:
4x(3+5)=4x3+4x5
- Phát biểu: Khi nhân một số với một tổng ,
ta có thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau .
- Vài em nhắc lại

Tiểu kết : HS nắm cách nhân một số với một
tổng , nhân một tổng với một số .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Nêu yêu cầu –Làm nháp
- Bài 1 : Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô

- HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức
(theo maãu) (HS CHT)


+ Đưa bảng phụ vào , nêu cấu tạo bảng ,
hướng dẫn HS tính nhẩm bài mẫu.

với mỗi bộ giá trị của a , b , c để viết vào
ô trong bảng .
- Tự làmvở nháp
- Thống nhất kết quả.

-Nhận xét; chốt kết quả:27; 30
- Bài 2 : Tính bằng 2 cách (HS CHT)
* Yêu cầu bài .
* Yêu cầu 2 nhóm trình bày
-Nhận xét, chốt kết quả:
a1) Cách 1: 36 x(7 +3)= 36 x10 = 460
Caùch 2: 36 x7 + 36 x3 = 252 + 108 = 360
*b)Yêu cầu HS lên bảng thực hiện BT mẫu .
* Chữa bài.
-Chấm, nhận xét, chốt kết quả:
b 1) Cách 1: 5 x 38 + 5 x62=190 +310 = 500
2) Caùch 2: 5 x 38 + 5 x62 = 5 x (38 +62)
=5 x 100 = 500
- Bài 3 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
* Yêu cầu bài . (HS HTT)
* Yêu cầu HS thực hiện thảo luận.
* -Nhận xét, chốt kết quả.
- Nêu cách nhân một tổng với 1 số.


- Bài 4 : Áp dụng tính chất nhân 1 số với 1
tổng.
(HS HTT)
+ Ghi bảng : 36 x 11
+ Yêu cầu 1 HS làm mẫu .
+ Yêu cầu HS làm theo mẫu, chữa bài:
a) 26 x 11= 26 x( 10 +1) =26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26
= 286
35 x 101 = 35 x( 100 + 1 )
= 35 x100 + 35 x1
=3500 + 35 3535
Tiểu kết : Vận dụng để tính .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại cách nhân một số với một tổng ,

-Thảo luận nhóm 2
a) - Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng .
- Nêu cách làm nào thuận tiện hơn .
a2) Về.

b) Làm theo mẫu.
-1 em lên bảng làm mẫu . Lớp làm vào vở.
- Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng .
- Nêu cách làm nào thuận tiện hơn .
-b 2) Về làm

- Nêu yêu cầu –Thảo luận nhóm 5
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi so

sánh
- Thống nhất kết quả, trình bày
-Khi nhân một tổng với 1 số ta có thể
nhân từng số hạng với số đó, rồi cộng
kết quả với nhau.
- Nêu yêu cầu .
- Tự làm các BT còn lại vào vở , một số
em lên bảng chữa bài .
- Nhận xét cách làm và kết quả rồi ghi bài
làm vào vở .
Bê2


nhân một tổng với một số .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập để củng cố kó năng.
- Chuẩn bị : Nhân một số với một
hiệu.

Tiết 12:

Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ.

A. MỤC TIÊU:
-Biết được : Con cháu có bổn phận phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
-Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng
ngày của gia đình.

* GD KNS: (Kó năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà,cha mẹ)
B. CHUẨN BỊ:
- Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu .
- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: (1’) - Hát bài Cho con của
Phạm Trọng Cầu .
b. Bài cũ : (3’) Ôn tập.
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát,
thực hành , động não , đàm thoại.
1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà cha
mẹ .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần
thưởng . (HS CHT)
-Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Phần
thưởng”
+Kể lần 1
+Kể lần 2, kết hợp chỉ tranh.
-Cho HS đọc lạicâu chuyện
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
*Câu 1: Em có nhận xét gì về việc làm của
bạn Hưng?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động lớp , cá nhân .
-Theo dõi.

+Nghe
+Nghe, quan sát tranh.
-1 Hs đọc to
-Thảo luận nhóm 2
-Bạn Hưng rất yêu qúy bà, biết quan tâm
chăm sóc bà.
-Bà bạn Hưng sẽ rất vui.


*Câu 2: Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy
thế nào trước việc làm của Hưng?
*Chúng ta phải đối sử ông bà cha mẹ thế
nào? Vì sao?
-Chốt ý. Rút bài học.
-Các em biết câu thơ khuyên răng chúng ta
phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ không?
- Kết luận : Hưng kính yêu bà . Hưng là một
đứa cháu hiếu thảo .
Tiểu kết: HS nắm ý nghóa của tiểu phẩm .
Hoạt động 2 : Giải quyết tình huống. (HS
CHT)
- Nêu yêu cầu BT1 .
- Kết luận :
*Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông
bà , cha mẹ .
*Việc làm chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ
.
Tiểu kết:Biết cách giải quyết đúng tình
huống.

Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. (HS HTT)
- Chia nhóm .
- Giao nhiệm vụ : Tìm hiểu về nội dung và
đặt tên tranh phù hợp
- Kết luận về nội dung các bức tranh và khen
các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp :
+Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
+Tranh 2: Một tấm gương tốt.
Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ.
* GD KNS: (Kó năng thể hiện tình cảm yêu
thương của mình với ông bà,cha mẹ)

4. Củng cố : (3’) – Vì sao ta cần phải hiếu
thảo với ông bà cha, mẹ.
- Giáo dục HS kính yêu ông
bà , cha mẹ .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Thực hiện theo những gì đã học.
- Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà cha
mẹ .(tt)

-Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính
trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông
bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu
thương chúng ta
-Trình bày,nhận xét
-Công cha như núi….là đạo con.

Hoạt động nhóm .

- Đọc BT 1-Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .

Hoạt động lớp .
-Đọc BT
- Các nhóm trao đổi .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .


Tiết 23:

Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI.

A. MỤC TIÊU:
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu nội dung :Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nhgị lực và ý chí vươn lên
đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( Trả lời đưởc các câu hỏi 1, 2,4 trong SGK)
-(HS HTT) trả lờđược CH3 (SGK)
*GDKNS: (Kó năng tự nhân thức bản thân)

B. CHUẨN BỊ: GV :

- Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS :
SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Có chí thì nên .
- Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng 7 câu
tục ngữ của bài trước .
-Ý nghóa?
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng
giải , thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu bài
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn phân đoạn (Xem mỗi lần
xuống dòng là một đoạn).
+Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát
âm 1 số từ:
Viết bảng:quẩy gánh, nản chí, quyết
chí, diễn thuyết…
* Giải nghóa thêm một số từ.
- Đọc diễn cảm cả bài .
-Nhận xét
Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.

* Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?

Hoạt động của học sinh
-Theo dõi
-Đọc
-Cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn,
không nản lòng khi gặp khó khăn.

Hoạt động cả lớp
-Đọc to
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của
truyện . (3 lượt) .
+Đọc lượt 1

- Đọc lượt 2, kết hợp đọc chú thích.
-Nghe-Đọc cặp
- 3 em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
* 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao
đổi, thảo luận các câu hỏi.
- …mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy


*Câu 1: Trước khi mở công ti vận tải đường
thủy , Bạch Thái Bưởi đã làm những công
việc gì ? (HS CHT)

gánh hàng rong. Sau được nhà họ Bạch
nhận làm con nuôi và cho con ăn học.
-Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng

buôn, sau buôn gỗ , buôn ngô, mở hiệu cầm
đồ , lập nhà in khai thac mỏ,..

* Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một
người rất có chí ?

-Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi là người
có chí.

=>Đoạn 1,2 cho biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1,2.

- Phát biểu : Bạch Thái Bưởi là người có
chí.
- 2 HS nhắc lại.

*GDKNS: (Kó năng tự nhân thức bản thân)

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , 4 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
* Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường
thủy vào thời điểm nào ?
-Câu 2:Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu
người nước ngoài như thế nào ? (HS CHT)

-Câu 3: Em hiểu thế nào là một bậc anh
hùng kinh tế
(HS CHT)
-Câu 4:Theo em , nhờ đâu mà Bạch Thái

Bưởi thành công ? (HS HTT)
- Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải
thích
- Đoạn 3 , 4 cho biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 3,4.
- Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung
chính

Tiểu kết: Hiểu ý nghóa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :

* 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao
đổi, thảo luận các câu hỏi.
-…những con tàu của người hoa đã đọc
chiếm các đường sông miền Bắc.
-Ông đã khơi day lòng tự hào dân tộc của
người Việt Nam. Cho người đến bean tàu
diễn thuyế, kêu gọi hành khách với khẩu
hiệu “ Người ta thì đi tàu ta “. Khách đi tàu
của ông ngày 1 đông. Nhiều chủ tàu ngưới
hoa Pháp phải bán lại tàu cho ông . Ông
mua xưởng sửa chữ tàu thuê kó sư trông
nom.
-Là người dành thắng lợi lớn trong kinh
doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã
lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc.
Của hành khách người Việt,ủng hộ chủ tàu
Việt Nam, giúp pháy triển kinh tế Việt
Nam.

- Phát biểu : Sự thành công của Bạch Thái
Bưởi - 2 HS nhắc lại.
- Phát biểu: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ
một cậu bé mồ côi, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh nổi tiếng.


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
đoạn 1 và 2
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm .
4. Củng cố : (3’)
-Nêu ý chính của bài
-Liên hệ thực tế : Giáo dục HS có ý
chí , nghị lực vượt khó .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện Vua
tàu thủy Bạch Thái Bưởi cho người thân
nghe .
-Chuẩn bị: Vẽ trứng.

Tiết 12 :

- 2 HS nhắc lại.
Hoạt động cả lớp
+Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .(Tìm
giọng đọc)

+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ.

A. MỤC TIÊU:
-Biết được những biểu hiện về sự phátù triển của đạo Phật thời Lý
+Nhiều vua nhà Lý theo đao phật.
+Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
-(HS HTT): Mô tả ngôi chùa mà em biết.
* GDBVMT: Khi đi du lịch đến thăm các chùa, các em nhớ giữ trật tự và không vứt rác bừa bãi

B. CHUẨN BỊ
GV
- nh phóng to chùa Một Cột , chùa Keo , tượng Phật A-di-đà .
HS : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long .
+Lý Công uẩn đã làm gì khi được tôn lên
làm vua?

+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng
như thế nào?
-Nhận xét .
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát,


HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Được tôn làm vau, Lý Công Uẩn( Lý Thái
Tổ) dời kinh đô ra đại La và đổi tên là
Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên
nước là Đại Việt.
+Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện,
đền chùa. Dân cư tụ hợp về Thăng Long
ngày một đông.


thực hành , động não , đàm thoại.
1. Giới thiệu bài: Chùa thời Lý .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Đạo phậït khuyên làm điều
thiện tránh điều ác.
(HS CHT)
- Giao việc :
+Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ
và có giáo lý như thế nào?

+Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?

-Nhận xét, chốt ý
Tiểu kết: HS nắm được : Đến thời Lý ,
đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất .
Hoạt động 2 : Sự phát triển của đạo phật
của thời lý.
(HS CHT)

- Tổ chức làm việc cá nhân :
- Vấn đáp :
* Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời
Lý đạo Phật rất thịnh đạt?

Tiểu kết: HS nắm vai trò , tác dụng của
chùa dưới thời Lý .
Hoạt động 3 .Chùa trong đời sống sinh
hoạt của nhân dân- Kiến trúc thời Lý (HS
HTT)
-Đưa yêu cầu
+Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì?

+ Quan sát 1 số hình ảnh chùa Một Cột ,
chùa Keo , tượng Phật A-di-đà và nêu nhận
xét.
- Yêu cầu mô tả và khẳng định chùa là một

Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc SGK và câu hỏi
- Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến.
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ rất sớm.
Đạo Phật dạy con người biết thương yêu,
nhường nhìn, giúp đỡ nhau, không đối xử ác
với loài vật, con người sống vị tha.

+Vì giáo lý của đạo Phật phù hợp với lối
sống và cách nghó của người Việt nên sớm
được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
-Nhận xét, bổ sung.


Hoạt động lớp .
- Đọc SGK “ Dưới thời Lý….cũng có chùa”
-Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả
nước , nhân dân theo đạo Phật rất đông ,
nhiều nhà vua thời này cũng theo đạo phật.
Nhiều nhà sư đïc giữ cương vị quan trọng
trong triều đình.
-Chùa mọc lên khắp nơi.

-Cho Hs đọc phần còn lại-Thảo luận nhóm 5
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư .
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật .
+ Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ .
- Một số em trả lời : (Theo SGK)
- Vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh
ngôi chùa mà các em bieát .


công trình kiến trúc đẹp .
- Kết luận ( ghi nhớ)
Tiểu kết: HS mô tả được một số đặc điểm
các ngôi chùa lớn thời Lý .
4. Củng cố : (3’) - Đến thời nào thì đạo
phật phát triển?
Vì sao nhân dân ta tiếp
thu đạo phật?
- Giáo dục HS tự hào về truyền
thống lịch sử , văn hóa của dân tộc ta .


- Đọc ghi nhớ

* GDBVMT: Khi đi du lịch đến thăm các
chùa, các em nhớ giữ trật tự và không vứt rác
bừa bãi

5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ hai ( 1075 –
1077)

Tiết 57:

Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2018
Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU.

A. MỤC TIÊU:
-Biết thực hiện phép nhân một số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
-Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu
với 1 số.
-Bài tập cần làm:Bài 1, 3 ,4.
-(HS HTT): Bài 2.
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK .
HS :

- SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : “ Nhân một số với một tổng” .
* HS làm bài :
- Tính : 3 x (7 + 5) vaø 3 x 7 + 3 x 5.
-2 HS lên bảng tính
-1 HS
- Nêu qui tắc tính.
* Nhận xét và .


c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan
, thực hành , động não , đàm thoại.
.Giới thiệu: - Nhân một số với một hiệu .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị 2
biểu thức .
(HS CHT)
- Ghi bảng 2 biểu thức :
3 x ( 7 – 5 ) vaø 3 x 7 – 3 x 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh, nhận xét.
- Rút ra kết luận : - Viết bảng
ax(b–c)=axb–axc
Tiểu kết : HS nắm cách nhân một số với
một hiệu , nhân một hiệu với một số .
Hoạt động 2 : Thực hành .

- Bài 1 :Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô
trống
(HS CHT)
+ Đưa bảng phụ vào , nói cấu tạo bảng ,
+ Yêu cầu HS tính và viết vào bảng .
-Nhận xét, chốt kết quả:
+ Dòng 2: 24
+Dòng 3:24
- Bài 2 : Áp dụng nhân một số với một hiệu
+ Ghi phép tính 26 x 9 lên bảng (HS CHT)
+ Yêu cầu 1 HS làm mẫu .
+ Yêu cầu HS làm theo mẫu, chữa bài
+ Lưu ý : Đây là cách làm thuận tiện nhất
vì đã áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu .
- Bài 3 : Giải toán
(HS HTT)
-Phân tích đề và yêu cầu HS tìm cách giải.
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

+Muốn biết cửa hàng còn lại còn bao nhiêu
quả trứng ta phải biết được gì?

+ Khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân
một số với một hiệu để làm cho thuận tiện
hơn .

Hoạt động lớp .
- Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh kết
quả :

3x(7–5)=3x7–3x5
- Nhận xét: Khi nhân một số với một hiệu ,
ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ
và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau .
- Vài em nhắc lại.
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu .
- HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức
với mỗi bộ giá trị của a , b , c để viết vào
ô trong bảng .
- Tự làm vào vở nháp (SGK)
- Thống nhất kết quả.
- Nêu yêu cầu .( Về làm)
- Tự làm các BT còn lại vào vở , một số
em lên bảng chữa bài .
- Nhận xét cách làm và kết quả rồi ghi bài
làm vào vở .

-Nhóm 2
- Đọc đề, tóm tắt:
1 giá: 175 quả
40 giá:...quả?
40 giá bán: 10 quả.
Còn...quả?
+Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi
bán.
+Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán,
sau đó thực hiện trừ hai số này cho nhau.
-*Hoặc:Biết số giá để trứng còn lại, sau
đó nhân số giá với số quả trứng có trong

mỗi giá.
- Trao đổi cách giải. cả lớp làm vào vở .


-Nhận xét, chốt kết quả:
Giải:
* Cách 1:Cửa hàng có tất cả là:
175 x 40= 7000 (quả)
Cửa hàng đã bán là:
175 x 10 = 1750( quả)
Cửa hàng còn lại là :
7000- 1750 =5250( quả)
Đáp số: 5250 quả
- Bài 4 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu
thức.
(HS HTT)
* Yêu cầu bài .
* Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
* Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài
-Nhận xét, chốt kết quả: 6
- Nêu cách nhân một hiệu với 1 số.
Tiểu kết : Vận dụng tính chất để tính toán .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại cách nhân một số
với 1 hiệu.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 2 .
-Chuẩn bị : Luyện tập.


Tiết 12:

- 1 em làm ở bảng , cả lớp chữa bài .
Cách 2: Số giá để trứng cửa hàng còn
lại là:
40 – 10= 30( cái)
Số trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250( Quả)
Đáp số: 5250 quả

- Nêu yêu cầu –Làm vở
- HS tính giá trị của các biểu thức rồi so
sánh
- Tự làm vào vở .Thống nhất kết quả.
-Khi thực hiện nhân 1 hiệu với 1 số ta có
thể lần lượt nhân số bị trừ , số trừ của
hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả cho
nhau.

Chính tả
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.

A. MỤC TIÊU:
-Nghe – viết đúng bài chính tả: Trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng bài tập chínhn ta phương ngư õ(2)a.
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a
HS :
- SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b- Bài cũ : “ Nếu chúng mình có phép lạ” .
-Viết lạicác từ tuần trước viết sai:
nảy mầm, đáy biển, máy bay, trái bom

Hoạt động của Trò

-2 HS lên bảng viết


c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành
, động não , đàm thoại
1. Giới thiệu bài Người chiến só giàu nghị lực .
2. Các hoạt động:
Hoạt động cả lớp
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- Theo dõi .
- Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung.
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn.
dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách
viết các chữ số , cách trình bày .
-Nêu
-Cho HS nêu từ khó viết.
-Viết từ khó vào bảng con.
-Đọc lần 1
- Viết bài vào vở .

- Đọc lần 2
- Soát lại .
-Đọc lần 3
-Chữa bài .
- chữa 7 – 10 bài .
Tiểu kết: trình bày đúng bài viết
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả Hoạt động tổ nhóm
- Đọc thầm đoạn văn , suy nghó , làm bài
- Bài 2 : ( lựa chọn ) (HS CHT)
vào vở .
+ Nêu yêu cầu BT2a
- Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại toàn
+ Dán bảng 2 tờ phiếu đã viết , mời các nhóm
bài
lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức .
- Tổ trọng tài chấm điểm , kết luận nhóm
thắng cuộc .
+ Chốt lại lời giải đúng :
Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, cháu, - Sửa bài vào vở theo lời giải đúng .
chắt, truyền, chẳng, trời, trái.
Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác.
4. Củng cố : (3’) - Gọi HS đọc truyện “Ngu
công dời núi.”
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Về đọc truyện “Ngu công dời núi.”
- Chuẩn bị : Nghe – viết Người tìm đường lên
các vì sao.

Tiết 23:


Khoa học
SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN.

A. MỤC TIÊU:
-Sơ đồ dòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
-Mô tả dùng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên: Chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi, ngưng tụ của nước
trong thiên nhiên.


* GDBVMT:Hiện nay nguồn nước sạch ngày càng ít đi, các em cần sư dụng nước một cách tiết kiệm.Không để
vòi nước ở nhà chảy tràn lan.
*BĐKH: Nhiệt độ tăng làm cho mưa trở nên thất thường, phân bố lượng mưa ở các vùng có sự thay đổi. Những vùng
mưa nhiều, lượng mưa trở nên nhiều hơn, cường độ mưa lớn hơn. Các vùng hạn trở nên khô hạn hơn. Hạn hán trong
mùa hanh khô làm nguy cơ cháy rừng.
*BVMT:Một số đặc điểm chính của MT và tài nguyên thiên nhiên.

B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình trang 48 , 49 SGK .
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to .
- Mỗi em chuẩn bị 1 tờ giấây A4 , bút chì đen và bút màu .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : - Mây được hình thành như thế -Hơi nước bay lên cao gặp lạnh ngưng tụ

thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các
nào ? -Mưa từ đâu ra ?
đám mây.Các giọt nước có trong các đám
mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
-Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước,
-Thế nào là dòng tuần hoàn của nước
rối từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy
trong thiên nhiên?
ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn
-Nhận xét,
của nước trong thiên nhiên.
.c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan
sát, thực hành , động não , đàm thoại.

1. Giới thiệu bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên .
(HS CHT)
* Tổ chức HS thảo luận theo định hướng:
- Quan sát từ trên xuống dưới , từ trái
sang phải của hình 48 / SGK.
- Yêu cầu liệt kê các cảnh được vẽ trong
sơ đồ.

-Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng
trưng không có nghóa là chỉ nước biển bay


Hoạt động lớp , nhóm .

- Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên SGK .
-Các đám mây trắng và đen, giọt mưa từ
đám mây đen rơi xuống; dãy núi; từ 1 quả
núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân
núi phía sau là sớm làng có những ngôi
nhà và cây cối; dòng suối chảy ra sông,
sông chảy ra biển, bên bờ sông là đồng
ruộng và ngôi nhà, các mũi tên


hơi.
-Sơ đồ / 48 có thể hiểu đơn giản như
sau( Vừa nói vừa vẽ)
Mây
Mây
Mưa

Hơi nước

Nước
Nước
- Yêu cầu miêu tả hiện tượng trên sơ đồ .
- Trình bày đơn giản về sơ đồ trong SGK
- Kết luận : Vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.
Tiểu kết: HS biết chỉ vào sơ đồ và nói
về sự bay hơi , ngưng tụ của nước trong tự

nhiên .
*BVMT:Một số đặc điểm chính của MT và tài
ngun thiên nhiên.

Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên .
(HS HTT)
* Tổ chức HS làm việc cặp đôi theo định
hướng:
- Quan sát hình 49 / SGK vẽ vào giấy A4.
- Giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở
mục Vẽ SGK .
Tiểu kết: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ
vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .
*BĐKH: Nhiệt độ tăng làm cho mưa trở nên
thất thường, phân bố lượng mưa ở các vùng có
sự thay đổi. Những vùng mưa nhiều, lượng
mưa trở nên nhiều hơn, cường độ mưa lớn hơn.
Các vùng hạn trở nên khô hạn hơn. Hạn hán
trong mùa hanh khơ làm nguy cơ cháy rừng.

4. Củng cố : (3’) – Mô tả vòng tuần hoàn
của nước trong thiên nhiên.
- Giáo dục HS yêu thích
tìm hiểu khoa học .
* GDBVMT:Hiện nay nguồn nước sạch ngày
càng ít đi, các em cần sư dụng nước một cách
tiết kiệm.Không để vòi nước ở nhà chảy tràn
lan.


5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp:
(1’)
-Nhận xét lớp.
- Dặn HS xem kó mục bạn cần
biết.

- Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và
ngưng tụ của nước trong tự nhiên .
- Trình bày : Hơi nước bốc lên cao, gặp
lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước
rất nhỏ , tạo thành các đám mây . Các
giọt nước ở trong các đám mây rơi
xuống đất , tạo thành mưa .

Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhận giấy.
- Hoàn thành bài tập theo yêu cầu .
- Các nhóm trình bày với nhau về kết quả
đã làm việc .
- Một số em trình bày sản phẩm của mình
trước lớp .


- Chuẩn bị : Nước cần cho sự sống.

Tiết 23:

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC.


A. MỤC TIÊU:
-Biết thêm mốt số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu
biết sắp xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo 2 nhóm nghóa( BT1 ); hiểu nghóa từ nghị lực ( BT2);
điền đúng 1 số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ tróng trong đoạn văn( BT 3) ; hiểu ý nghóa chung của
một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT 4)
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 .
HS
- Từ điển
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Thầy
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b- Bài cũ : - Tính từ
-Thế nào là tính từ? Cho ví dụ
-Đặt câu có dùng tính từ . Nêu ra tính từ đã
dùng.
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan ,
thực hành , động não , đàm thoại
1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí –
nghị lực .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hiểu nghóa của từ
- Bài 1 : Xếp từ theo nhóm cùng nghóa (HS
CHT)
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Phát phiếu cho một số em .
-Nhận xét, chốt ý:
a) Chí phải, chí lí, chí thân, cí tình, chí

công....
b) Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí....
- Bài 2 : Nêu nghóa của từ
(HS CHT)
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
* Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi.
* Gọi HS phát biểu và bổ sung.
Tiểu kết: Nắm từ nói về ý chí , nghị lực của

Hoạt động của Trò

-1 em
-1 em

Hoạt động lớp , cá nhân .

- Đọc yêu cầu BT , suy nghó , trao đổi theo
nhóm 5
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài .
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghó làm bài cá
nhân .

-1 em
- Nhóm 2- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại : Dòng b nêu
đúng nghóa của từ nghị lực .



con người .
Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ
- Bài 3 : Điền từ
(HS CHT)
+Viết bảng phụ chưa điền.
+ Nêu yêu cầu BT , nhắc HS cần điền từ đã
cho vào chỗ trống sao cho hợp nghóa .
-Chấm, nhận xét, chốt ý

- Bài 4 : Hiểu nghóa câu tục ngữ. (HS
HTT)
+ Giúp HS hiểu nghóa của từng câu tục ngữ
+ Nhận xét , chốt lại ý kiến đúng .
Tiểu kết: Biết cách sử dụng các từ ngữ.
4. Củng cố : (3’) – Hỏi : Nêu các từ về ý chí ,
nghị lực của con người .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm.
- Chuẩn bị : Tính từ. (tt)

Tiết 58 :

Hoạt động lớp .
+Đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
-Sửa , nhận xét bổ sung.
- Lời giải đúng : nghị lực – nản chí – quyết
tâm – kiên nhẫn – quyết chí – nguyện vọng .
- Đọc yêu cầu BT , suy nghó , trao đổi theo

cặp .
- Phát biểu lời khuyên nhủ, gửi gắm trong
mỗi câu
- Cả lớp nhận xét .

Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP.

A. MỤC TIÊU:
-Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với 1 tổng ( hiệu) trong thực
hành tính , tính nhanh.
-Bài tập cần làm:Bài 1( dòng 1) ; bài 2: a; b ( dòng 1 ) ; bài 4( chỉ tính chu vi)
-(HS HTT): Bài 1 dòng 2; Bài 2b dòng 2; Bài 3.
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phấn màu .
HS : - SGK, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi
nhanh”
b. Bài cũ : Nhân một số với một hiệu .
-4 em
- Bài tập 2/68.
-Phát biểu cách nhân 1 số với 1 hiệu.


-Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính.

c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan
, thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu bài: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học .
- Viết biểu thức chữ , yêu cầu phát biểu
bằng lời :
axb=bxa
(axb)xc=ax(bxc)
ax(b+c)=axb+axc
ax(b–c)=axb–axc
Tiểu kết : HS nắm các kiến thức đã học về
tính chất của phép nhân .
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Tính (HS CHT)
+ Yêu cầu nêu cách làm .
+Bài 1 dựa vào tính chất nào thực hiện.
-Nhận xét, chốt kết quả:
a) 135 x( 20 +3)= 135 x20 +135 x3
= 2700 + 405
= 3105
b) 642 x( 30 – 6) = 642 x 30 - 642 x 6
= 19260- 3852
=15408
- Baøi 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Ghi phép tính ở bảng . (HS CHT)

+Chấm, nhận xét, chốt kết quả:
a) 134 x 4 x5 = 134 x( 4x5)

=134 x 20
=2680
5 x 36 x2 = 36 x( 4x5)
=134 x 20
= 2680
42 x 2 x7 x5= ( 42 x7) x(2 x5)
=294 x 10
=2940

- HS phát biểu :
+
Tính chất giao hoán ,
+
Kết hợp của phép nhân ;
+
Nhân một tổng với một số .
+
Nhân một hiệu với một số .

Hoạt động lớp .
- HS nêu cách làm . Mỗi bài dựa vào tính
chất và qui tắc của nó để thực hiện.
+Nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1
hiệu.
-Thực hành tính vào vở nháp
- Thống nhất kết quả.

- Nêu đề bài-Làm vở
a) Áp dụng tính chất kết hợp và tự làm
vào vở , sau đó nói kết quả , nhận xét các

kết quả .
b)Tính theo mẫu 2 dòng đầu- Nhóm 2
-Trình bày- nhận xeùt
137 x 3 +137 x 97 = 137 x (97 + 3)
=137 x 100
= 13700
428 x 12 – 428x2= 428 x( 12 -2)
= 428 x10
= 4280


+ Chữa theo cách làm mẫu , phân tích sự
thuận tiện .
- Bài 3 : Tính
(HS CHT)
+ Hướng dẫn cách làm .(tương tự bài 4 / 67
và 3 / 68)
+Nhận xét, chốt kết quả:
217 x 11= 217 x(10 +1)=217x10+ 217x1
= 2170 + 217
= 2387
217 x9 =217 x (10 -1)= 217x 10- 217x1
= 2170 -217
= 1953
- Bài 4 : Giải toán.
(HS HTT)
+ Nêu đề bài, phân tích
+ Giúp HS biết cách giải .
-Nhận xét, chốt kết quả:
Giải:

Chiều rộng sân vận động là:
180 :2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động là:
(180 + 90)x2=540(m)
Diện tích sân vận động là:
180 x90 = 16200(m2)
Đáp số: 540 m ; 16200m2
Tiểu kết : Vận dụng thành thạo công thức.
4. Củng cố : (3’) –Nối các biểu thức đã học
với các tính chất tương ứng.(Thi đua 2
nhóm nối tiếp)
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ
nối tiếp: : (1’)
- Làm lại bài tập 1( dòng 2) 2
b(dòng 2); 3(b,c)
-Chuẩn bị Nhân với số có 2 chữ số.

Tiết 24:

-Làm bài 3a) vào nháp
+2 HS lên bảng sửa

-Nhóm 5
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Nêu cách tính chu vi , diện tích hình chữ
nhật .
- Nêu cách làm .
- Tự làm vào vở rồi chữa bài .

Tập đọc

VẼ TRỨNG.

A. MỤC TIÊU:
-Đọc đúng cáctên riêng nước ngoài (Lê- ô –nác-đô- đa Vin- xi, Vê- rô-ki-ô); bước đầu đọc diễncảm lời
thầy giáo(nhẹ nhành, khuyên bảo ân cần).
-Hiểu ND:Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô –nác-đô- đa Vin- xi đã trở thành một hoạ só thiên tài.(Trả lời
được các CH SGK)


B. CHUẨN BỊ:
GV : - Chân dung Lê-ô-nác-đô trong SGK .
- Một số bản chụp , bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô .
HS :
- SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ :- Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi .
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện Vua tàu
thủy Bạch Thái Bưởi , trả lời những câu hỏi
về nội dung truyện .
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , giảng
giải , thực hành , động não , đàm thoại.
1.Giới thiệu bài : Vẽ trứng.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Hướng dẫn phân đoạn. Chỉ định 2
HS đọc từng đoạn.
- Giúp HS sửa lỗi phát âm(Hướng

dẫn đọc)
- Giải nghóa thêm từ
+ Đoạn 1 : Từ đầu … như ý .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
-Cho HS đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Tiểu kết: - Đọc trôi chảy , rõ ràng , rành rẽ
từng câu tục ngữ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
*Câu 1:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ
, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ?
(HS CHT)
*Câu 2: Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế
để làm gì?
(HS CHT)
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi

Hoạt động của học sinh

-2 em

-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
- Tiếp nối nhau đọc 2 lượt .
+Đọc lượt 1
+Đọc lượt 2-kết hợp đọc phần chú thích để

hiểu nghóa các từ cuối bài .
- 1 HS đọc chú giải.
-Đọc cặp
- 3 HS đọc toàn bài.

Hoạt động nhóm .
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn
1.-Thảo luận nhóm 2.
-Vì suốt mười mấy ngáy đầu thầy giáo chỉ
bắt cậu vẽ trứng mà thôi.
-...để luyện cách quan sát sự vật 1 cách tỉ mỉ
và miêu tả nó trên giấy 1 cách chính xác.
- Phát biểu: Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng
theo lời khuyên chân thành của thầy.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn
2.


*Câu 3: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt
như thế nào?
(HS HTT)
- Theo em, những nguyên nhân nào khiến
cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa só
nổi tiếng?
- Nêu nội dung đoạn 2.
- Ghi ý chính đoạn 2.
*Câu 4:Theo em trong những nguyên nhân
trên , nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
(HS HTT)


- Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài .

...ông trở thành danh hoạ kiệt xuất , các tác
phẩm của ông được đặt trân trọng trưng bày
ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới. Ông là
niềm tự hào của toàn nhân loại.Ông còn là
nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kó sư, nhà bác
học lớn của thời đại Phục hưng.
- Phát biểu : Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi
+Bẩm sinh ông là người có tài.
+Được học thầy giáo là ngưới tài giỏi.
+nhờ khổ luyện nhiều năm.Đây là nguyên
nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thành
công.
Phát biểu: Ca ngợi sự khổ công của Lê-ônác-đô đa Vin-xi, nhờ đó trở thành danh họa
nổi tiếng
Hoạt động cả lớp
+Tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài .(Tìm
giọng đọc)
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .

- Giới thiệu đoạn cần luyện.
+ Đọc mẫu.
- Nhận xét , sửa chữa .
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
Tiểu kết: Biết đọc giọng đọc khuyên bảo,

nhẹ nhàng , chí tình .
4. Củng cố : (3’)
- Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu
điều gì ?
- Giáo dục HS có ý chí , nghị lực để
vượt khó trong mọi việc .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc
diễn cảm bài văn .
-Chuẩn bị :Người tìm đường lên các
vì sao.

Tiết 12:

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.

A. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện, đ0ạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một
người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống .
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
-(HS HTT):Kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên có sáng taïo.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×