LỊCH BÁO GIẢNG
Lớp: 3B
Tuần 24 - Từ ngày 21 tháng 02 đến ngày 26 tháng 02 năm 2018
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Đạo đức
Tập viết
Tự học
TNXH
TNXH
Thể dục
Thể dục
Mỹ thuật
Sáng
TƯ
21/02
Tiết
ngày
Môn dạy
TG
Thứ
Chiều
Sáng
NĂM
22/02
Chiều
Sáng
SÁU
23/02
Chiều
Sáng
HAI
26/02
Chiều
Sáng
HAI
26/02
Tên bài dạy
Tập trung đầu tuần
Luyện tập
Đối đáp với vua
Đối đáp với vua
Tôn trọng đám tang
Ôn chữ hoa P
GHI CHÚ
(GIẢM TẢI)
BT2cd
Giáo viên 2
Giáo viên 2
Giáo viên 2
Giáo viên 2
Giáo viên bộ môn
SINH HOẠT ĐỘI
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
4
Chính tả
Tập đọc
Âm nhạc
Tốn
Tốn
Tự học
Tự học
LT&C
Chính tả
Tốn
TH TV
Thủ cơng
GDNGLL
Tự học
Tốn
Tự học
TLV
HĐTT
Đối đáp với vua
Tiếng đàn
Giáo viên bộ môn
Luyện tập chung
Làm quen với chữ số La Mã
BT3
BT3b
Từ ngữ về nghệ thuật – Dấu phẩy
Tiếng đàn
Luyện tập
BT4c;BT5
Giáo viên 2
Giáo viên 2
Thực hành xem đồng hồ
Người bán quạt may mắn
Sinh hoạt lớp
Thứ tư, ngày 21 tháng 02 năm 2018
BUỔI SÁNG:
BT4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
Chào cờ
------------------------------------------------------Tiết 2
Mơn: TỐN
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có
chữ số 0)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải tốn. BT cần làm: 1, 2(a,b), 3 và 4.
II . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Mời HS lên bảng thực hiện.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài
nhau.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
chữa bài.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Một em đọc bài tốn.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Cả lớp tự làm bài.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm, cả
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
lớp nhận xét bổ sung.
6000 : 2 = 3000
8000 : 4 = 2000
c) Củng cố - dặn dò:
9000 : 3 = 3000
10000 : 5 = 2000
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
----------------------------------------------------------Tiết 3+4
Môn: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục tiêu:
TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn dựa theo tranh
minh hoạ.
- HSKG: kể được cả câu chuyện.
* -Tự nhận thức
-Thể hiện sự tự tin
-Tư duy sáng tạo.
-Ra quyết định
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp
II. Đồ dựng dy hc:
III. Các hoạt động dạy học:
Hot ng ca GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Luyện đọc các từ khó ở mục A.
nghĩa từ:
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích)
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Học sinh đọc từng đoạn
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục - Lớp đọc đồng thanh cả bài.
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của giáo
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. viên.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
nhóm.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi đến
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
đâu qn lính cũng thét đuổi mọi người không
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời cho đến gần...
câu hỏi :
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân lính
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 3
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn và 4.
gì?
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trị nên muốn
thử tài cậu.
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong + Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
muốn đó?
+ Trời nắng chang chang người trói người.
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài
4 lớp đọc thầm lại.
năng suất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn - 1 em đọc cả bài.
văn.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
nhất.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi
ý.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự
chuyện:
phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức
đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
tranh.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh - HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện
qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh,
nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- HS sinh kể lại cả câu chuyện.
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì đen,
đ) Củng cố, dặn dị :
gần đèn thì sáng / Đơng sao thì nắng vắng sao thì
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ? mưa/ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa/ Mỡ gà thì
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài gió, mỡ chó thì mưa
mọc ở …đằng tây”
----------------------------------------------------------CHIỀU
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
Mơn: ĐẠO ĐỨC
TƠN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
* - KN thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác.
-KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
-Nói cách khác
II. Đồ dùng dạy học:
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
* Hoạt động 1
Bày tỏ ý kiến (BT3)
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ
bằng 3 cách (đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự).
đồng tình giơ bảng màu đỏ, khơng đồng
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu
lí do mình chọn.
trắng theo như quy ước.
- Kết luận:
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c.
kiến của mình.
+ Khơng tán thành với ý kiến a.
- Học sinh khác nhận xét.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4)
- Chia lớp thành nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hồn
luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT.
thành bài tập trong phiếu.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày
- u cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
về cách ứng xử các tình huống của nhóm
- Giáo viên kết luận:
mình.
*Hoạt động 3: Chơi TC: Nên và không nên
- nhận xét bổ sung.
- Chia nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
luật chơi.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các - tiến hành chơi TC.
nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
- Đại diện trình bày kết quả.
* Kết luận chung: SGV.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn
* Dặn dò:
thắng cuộc.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc
sống hàng ngày.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.
---------------------------------------------------------Tiết 2:
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA R.
A/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1dòng); viết đúng tên riêng
Phan Rang (1dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày
phong lưu (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
B/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- u cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Các chữ hoa có trong bài: P, R.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
hiện viết vào bảng con.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Rang.
Ninh Thuận.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì?
- 1HS đọc câu ứng dụng:
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.
Rủ nhau đi cấy, đi cày
c) Hướng dẫn viết vào vở :
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các
chữ Ph, H: 1 dòng.
+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy
- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ
cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- Viết câu thơ 2 lần.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ,
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết Bây.
các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
d/ chữa bài
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
đ/ Củng cố - dặn dò:
dẫn của giáo viên
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Nộp vở.
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.
---------------------------------------------------------
Tiết 3:
TỰ HỌC
==============================================
Thứ năm, ngày 22 tháng 02 năm 2018
Tiết 1
Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
(GIÁO VIÊN 2)
---------------------------------------------------------Tiết 2
Môn: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
(GIÁO VIÊN 2)
---------------------------------------------------------Tiết 3
Môn: THỂ DỤC
(GIÁO VIÊN 2)
---------------------------------------------------------Tiết 4
Môn: THỂ DỤC
(GIÁO VIÊN 2)
----------------------------------------------------------Tiết 5
Môn: MỸ THUẬT
GV BỘ MÔN
============================
BUỔI CHIỀU:
SINH HOẠT ĐỘI
===================================
Thứ sáu, ngày 23 tháng 02 năm 2018
BUỔI SÁNG:
Tiết 1:
Mơn: CHÍNH TẢ
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA( Nghe-viết )
A/ Mục tiêu:
- Nghe viết đóng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi một đoạn trong bài “ Đối đáp
với vua ".
- Làm đúng BT2a và BT 3a.
B/ Chuẩn bị: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a, ( hoặc bảng phụ )
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
người cởi trói.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- 2 học sinh đọc lại bài.
* Chấm, chữa bài.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng
- Mời HS đọc kết quả.
bắt đầu s hay x.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh làm vào vở.
Bài 3a:
- 3HS nêu kết quả.
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm
- 2 HS đọc u cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt
bài dưới hình thức thi tiếp sức.
động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Tự làm bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
- Cả lớp nhận xét bình chọn thắng cuộc.
d) Củng cố - dặn dị:
- HS đọc lại lời giải đúng.
- Gv nhận xét đánh giá tiết học.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
----------------------------------------------------------Tiết 2 :
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN.
A/ Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa:Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hịa
hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh.(trả lời được các CH trong SGK)
B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Luyện đọc từ khó.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc: ắc-sê, lên
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
dây.
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
lời câu hỏi:
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổng kết nội dung bài.
- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
d) Luyện đọc lại :
- Lơp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo
- GV đọc lại bài văn.
viên.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng
đàn.
đàn.
- Yêu cầu học sinh thi đọc đoạn văn.
- Một bạn thi đọc lại cả bài.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- HS nêu nội dung vừa học.
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật"
----------------------------------------------------------Tiết 3:
ÂM NHẠC (GV BỘ MƠN )
----------------------------------------------------------Tiết 4
Mơn: TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu:
- Biết nhân, chia số có 4 ch÷ sè với số có 1ch÷ sè.
- Vân dụng giải bài tốn có hai phép tính. BT cần làm: 1,2,4.
B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành:
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
821 x 4 = 3284
3284 : 4 = 821
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
1012 x 5 = 5060
5060 : 5 = 1012
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. 1230 x 6 = 7380
7380 : 6 = 1230
Bài 2:
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. -Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
chữa bài.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Một em đọc bài tốn.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài tốn và làm
- Hướng dẫn HS tóm tắt theo sơ đồ đoạn thẳng. bài vào vở.
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
+ Tìm chiều dài: ( 95 x 3 = 285 (m))
Giải:
+ Tìm chu vi: (285 + 95) x 2 = 760 (m)
Chiều dài sân vận động là:
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
95 x 3 = 285 (m)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Chu vi sân vận đọng là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
======================================================
BUỔI CHIỀU:
KẾHOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1 :
Mơn: TỐN
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ.
A/ Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số viết từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết "thế kỉ
XX, thế kỉ XXI").
- BT cần làm: 1, 2, 3a và bài 4.
B/ Chuẩn bị: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
b) Dạy bài mới:
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài
số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã
chữ số La Mã.
được ghi trên đồng hồ.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ
chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là
như sách giáo khoa.
một);
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.
V (đọc là năm); VII (đọc là bảy); X (mười)
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi
hai)
thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào
- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai,
số.
ba đơn vị.
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
c) Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La
đọc.
Mã.
- Nhận xét đánh giá.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số - 1HS đọc yêu cầu bài.
La Mã.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng
- Giáo viên nhận xét đánh giá
chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.
Bài 3a: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII. - Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
Bài 4:
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
mười hai bằng chữ số La Mã.
- nhận xét chữa bài.
- Cả làm bài vào vở.
d) Củng cố - dặn dò
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng
chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
----------------------------------------------------------Tiết 2 :
TỰ HỌC
----------------------------------------------Tiết 3:
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
**************************************************************
Thứ hai, ngày 26 tháng 02 năm 2018
BUỔI SÁNG:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1 :
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2)
II. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả thầm.
lớp đọc thầm theo.
- Hai HS lên bảng thi tiếp sức.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Cả lớp nhận xét bình chọn HS thắng
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp cuộc.
sức.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
theo lời giải đúng:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ.
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo
Bài 2:
dõi và đọc thầm theo.
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp - Cả lớp tự làm bài.
đọc thầm.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào
- Dán tờ phiếu lên bảng, mời HS lên thi làm bài. đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và
- GV theo dõi nhận xét chốt lời giải đúng.
nhận xét.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu + Nội dung đoạn văn: Nói về cơng việc
phẩy đầy đủ.
của những người làm nghệ thuật.
d) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp
dụng biện pháp nhân hóa.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học
----------------------------------------------------------Tiết 2:
CHÍNH TẢ
TIẾNG ĐÀN.( Nghe - viết)
A/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi bài “Tiếng đàn".
- Làm đúng bài tập 2a tìm và viết đúng các từ có âm đầu s/x
B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc - 2 học sinh đọc lại bài.
thầm.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì?
+ Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian phịng
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết như hòa với tiếng đàn.
hoa?
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng riêng của người.
con.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt
* Chấm, chữa bài.
nhanh...
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
Bài 2 :
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a
cá nhân.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Các nhóm lên bảng thi làm bài đúng và
- Mời các nhóm lên thi tiếp sức.
nhanh.
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm nhanh
- Mời một số em đọc kết quả đúng.
và làm đúng nhất.
d) Củng cố - dặn dò:
- 2 học sinh đọc lại kết quả:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
----------------------------------------------------------Tiết 3 :
Môn: TOÁN
LUYỆN TẬP.
A/Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và
các số XX , XXI khi đọc sách. BT cần làm: 1;2;3;4(a, b).
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
* Lớp theo dõi giới thiệu
b) Luyện tập:
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và thực - Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
hiện vào vở.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Một học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ
- Giáo viên nhận xét đánh giá
sung.
Bài 2:
a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ;
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
c/ 8 giờ 55 phút
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS đọc (đọc
xuôi, đọc ngược.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
Bài 3:
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài vào
vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ
Bài 4a,b:
sung.
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để thực
III: ba Đ
IIII: bốn S
hành xếp thành các số La Mã.
VI: bốn S
VIIII: chín S
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3
c) Củng cố - dặn dò:
que diêm: xếp được các số: III, IV, VI, IX,
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV đọc XI.
cho HS viết).
- Về nhà tập viết các số La Mã.
- 1em lên bảng viết.
----------------------------------------------------------Tiết 4 :
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
=================================
BUỔI CHIỀU:
Tiết 1:
Môn: THỦ CƠNG
(GIÁO VIÊN 2)
---------------------------------------------Tiết 2:
GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
---------------------------------------------Tiết 3:
TỰ HỌC
==================================================
Thứ hai, ngày 26 tháng 02 năm 2018
BUỔI CHIỀU:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
Mơn : TỐN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến
từng phút. BT cần làm: Bài 1; 2; 3
B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và một đồng h bng nha(bộ đồ dùng toán 3).
C/ Hot ng dy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng
phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo
mặt đồng hồ.
dõi GV giới thiệu.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - - Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng
SGK và hỏi:
hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác
định kim giờ, kim phút và TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ 6 giờ 13 phút.
- Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc gờ
theo 2 cách.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng
* Luyện tập:
kim và trả lời về số giờ.
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2
- Gọi HS nêu kết quả.
giờ 10 phút.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Cả lớp làm bài.
- nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
Bài 2:
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12
- Yêu cầu HS tự làm bài.
giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút)
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Bài 3:
- Đổi vở để KT.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Nối theo
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
mẫu)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
c) Củng cố - dặn dị:
- GV quay giờ trên mơ hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
----------------------------------------------------Tiết 2:
TỰ HỌC
--------------------------------------------------Tiết 3
Môn: TẬP LÀM VĂN
NGHE KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN.
A/ Mục tiêu:
- Nghe, kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
B/ Chuẩn bị : C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện:
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các
câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa.
- GV kể chuyện lần 1:
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
- Yêu cầu HS tập kể.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để
+ HS tập kể theo nhóm .
kể lại.
+ Mời đại diện kể lại câu chuyện trước lớp.
- HS tập kể chuyện
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.
- cử đại diện lên bảng thi kể.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi nói hay nhất.
Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện + Là người có tài và nhân hậu, biết cách
trên?
giúp đỡ những người nghèo khổ.
c) Củng cố -dặn dò:
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có
- Về nhµ luyện kể lại câu chuyện.
tên gọi là nhà thư pháp.
------------------------------------------------------Tiết 4
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP