Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Van 6 Tuan 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.47 KB, 7 trang )

Tuần: 34
Tiết PPCT: 133

Ngày soạn: 14/04/2018
Ngày dạy: 18/04/2018
Văn bản: TỔNG

KẾT PHẦN VĂN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nội dung, nghệ thuật của các văn bản.
- Thể loại, phương thức, biểu đạt của các văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết.
- Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể.
- Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân.
3.Thái độ:
- Giáo dục truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học ở chương trình
Ngữ văn 6.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết giảng, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(...................…………….)
- Lớp 6ª3: Sĩ số………. Vắng……(……...................……….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………..Vắng……(……...................……….)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài mới: Để giúp các em nắm vững những trọng tâm, trọng điểm của chương trình
khơng để kiến thức vào tình trạng lộn xộn, rời rạc, dễ bị rơi rụng, tiết học hơm nay cơ sẽ hệ thống hóa
các văn bản đã học cho các em.
* Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: HỆ THỐNG HĨA KIẾN
THỨC
Câu 1
- Gv: Chương trình Ngữ văn 6 bao gồm
các tác phẩm tự sự và văn bản nhật dụng
nào?
- Gv phân nhóm cho các nhóm liệt kê theo
thể loại
- Các nhóm thảo luận trình bày
- Gv nhận xét, hs ghi vở

Câu 2
- Gv:Nhắc lại khái niệm các thể loại
truyện đã học? Kể tên những tác phẩm
theo thể loại đó?
- Gv phát vấn truy bài học sinh
- Hs trả lời, nghe, ghi khái niệm chính

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
1. Thống kê, phân loại các tác phẩm đã học ở lớp 6
a. Truyện dân gian:
- Truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng,

bánh giày; Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự
tích Hồ Gươm.
- Cổ tích: Thạch Sanh; Em bé thơng minh; Cây bút
thần; Ơng lão đánh cá và con cá vàng.
- Truyện cười: Treo biển, Lợn cưới áo mới.
- Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi đáy giềng, Thầy bói xem
voi, Đeo nhạc cho mèo, chân tay tai mắt miệng.
b. Truyện trung đại: Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy
con, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
c. Truyện hiện đại:
- Truyện đồng thoại: Bài học đường đời đầu tiên ( trích
Dế Mèn phiêu lưu kí).
- Truyện ngắn: Bức tranh của em gái tôi.
- Truyện dài: Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng
phương Nam), Vượt thác (trích Quê nội).
d. Kí: Cơ Tơ, Cây tre Việt Năm, Lao xao.
e.Thơ: Đêm nay Bác không ngủ, Lượm.


Thống kê văn bản truyện theo mẫu
Tên văn bản
Nhân vật
Bài học đường đời đầu Dế Mèn
tiên

Tính cách, ý nghĩa của nhân vật chính
- Hung hăng, hống hách, coi thường người khác.
Khi nhận ra lỗi thì đã muộn màng.

Sơng nước Cà Mau

Vượt thác

Ham hiểu biết, thích phiêu lưu
Hiệp sĩ, quả cảm, chế ngự thiên hiên

Bức tranh của em gái tôi
Buổi học cuối cùng

Bé An
Dượng Hương
Thư
Anh trai
Ha - Men

Tuần 34
Tiết PPCT: 134

Ích kỉ, mặc cảm, ân hận và biết sửa lỗi.
Yêu nước, Pháp, yêu tiếng mẹ đẻ, căm thù kẻ xâm
lược.

Ngày soạn: 19/04/2018
Ngày dạy: 23/04/2018
Tập làm văn: TỔNG

KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học, bố cục một bài văn.
- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả, tự sự.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học.
- Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản.
- Bố cục của các loại văn bản đã học.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản đã học.
- Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính-cơng vụ (đơn từ).
- Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn từ.
3.Thái độ: Tích cực ôn tập, hoạt động.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thuyết giảng, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(...............………...................…….)
- Lớp 6A3: Sĩ số………Vắng……(.............................…….........…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(.............................…….........…….)


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Bài viết tập làm văn quyết định rất lớn đến kết quả điểm thi học kì. Vì vậy các
em cần làm tốt bài viết. Để viết văn tốt các em phải nắm vững phương pháp làm văn.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
Hoạt động 1: Hệ thống hóa
kiến thức
Bài 1: Em hãy phân loại các văn
bản đã học theo các phương thức

biểu đạt?
- HSTLN trả lời
- Hs và Gv nhận xét, bổ sung

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. Hệ thống hóa kiến thức:
1. Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học
a. Tự sự: Truyện dân gian, truyện trung đại, truyện đồng thoại,
bức tranh của em gái tôi, đêm nay Bác không ngủ.
b, Miêu tả: Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau,
Vượt thác, Cây tre Việt Nam, Lượm, Mưa.
c, Biểu cảm: Cây tre Việt Nam, Lượm, Đêm nay Bác không
ngủ, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
d, Nghị luận: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.

Bài 2:
- Gv cho biết phương thức biểu
đạt của một số văn bản đã học.
- HS trả lời nhanh.

e, Thuyết minh: Động Phong Nha, Cầu Long Biên- chứng nhân
lịch sử.
f, Hành chính cơng cụ: Đơn từ
2. Phương thức biểu đạt của một số văn bản
STT
1
2
3
4
5


Bài 3:
- Gv gợi ý cho Hs
- Hs phân biệt sự khác nhau.

Tên văn bản
Thạch Sanh
Lượm
Mưa
Bài học đường
đời đầu tiên
Cây tre Việt Nam

Phương thức biểu đạt chính
Tự sự
Tự sự trữ tình
Miêu tả, biểu cảm
Tự sự hiện đại
Miêu tả, biểu cảm, giới thiệu,
thuyết minh.

3. Đặc điểm các văn bản
Văn
bản
Tự sự
Miêu
tả

Mục đích
Thơng báo,

giải thích,
nhận thức
Cho hình
dung, cảm
nhận.
Đề đạt yêu cầu

Bài 4: Gv thuyết giảng, phân tích Đơn
từ
cho HS thấy bố cục của hai dạng
4. Cách làm
văn bản tự sự và miêu tả.
Bố cục
Mở bài
Thân bài
Kết bài

Nội dung

Hình
thức
Văn xi

Nhân vật, sự việc,
thời gian, địa điểm,
diễn biến, kết quả.
Tính chất, thuộc tính, Văn xi
trạng thái sự vật, cảnh
vật, con người.
Lí do và yêu cầu

Theo mẫu

Tự sự
Giới thiệu tên, xuất
thân, lai lịch
Kể hành động, sự việc.
Kết quả hành động, sự

Miêu tả
Miêu tả khái quát
Miêu tả chi tiết, cụ thể
Cảm nhận chung về đối


Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Hs suy nghĩ làm tại lớp
Bài 2: Về nhà làm vào vở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự
học
- Tiếp tục xác định phương thức
biểu đạt của các văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài “ Tổng kết phần
Tiếng Việt”. Xem sơ đồ tư duy ở
sgk/168.

việc
tượng.
II. Luyện tập:
1. Dựa vào bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”, hãy kể lại bằng
bài văn.

2. Từ bài thơ “Mưa” của Trần Đăng Khoa hãy viết bài văn
miêu tả lại trận mưa mà em quan sát được
III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ: Lập bảng hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện
qua các bài đã học.
* Bài mới: Soạn bài “Tổng kết phần Tiếng Việt”

Tuần: 34
Tiết PPCT: 135

Ngày soạn: 21/04/2018
Ngày dạy: 24/04/2018
Tiếng Việt: TỔNG

KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Ơn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Danh từ, động từ, tính từ, cụm động từ.
- Các thành phần chính của câu.
- Các kiểu câu.
- Các phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hốn dụ.
- Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các từ loại và phép tu từ.
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực ơn tập.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích sơ đồ tư duy, thảo luận, thuyết trình.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(..............………...............…….)
- Lớp 6A3: Sĩ số………Vắng……(.......................………......…….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(.......................………......…….)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới : GV nêu yêu cầu và tầm quan trọng của tiết ôn tập rồi vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Gv:
Dựa vào sư đồ tư duy trang 167, cho biết có
những từ loại nào đã được học?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:
1. Các từ loại đã học:
- Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó


- Hs trả lời.
- Gv: Nêu những phép tu từ đã học? Trình
bày định nghĩa? Cho ví dụ?
- HS thảo luận thuyết trình.
- Gv: Nêu các kiểu cấu tạo câu đã học? Nhắc
lại khái niệm các kiểu câu? Cho ví dụ?
- Hs: Trả lời, cho ví dụ minh họa.
- Gv: Nêu các loại dấu câu đã học? Tác
dụng?
- Hs trả lời nhanh.
Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập, Hs
làm theo hướng dẫn.
Bài 2: Hs luyện tập viết đoạn văn, đọc cho
lớp nghe, sửa lỗi.

từ.
2. Các phép tu từ đã học
So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
- Câu trần thuật đơn:
+ Có từ là.
+ Khơng có từ là.
4. Các dấu câu đã học
- Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
- Dấu phân cách các bộ phận câu: dấu phẩy
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Làm bài tập ở sách bài tập Ngữ văn 6 - Trang
33.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn có sử dụng
câu trần thuật đơn và các biện pháp tu từ đã học.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Tóm tắt các kiến thức đã học về Tiếng Việt.
- Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II: Làm quen với * Bài mới: Nắm phần kiến thức đã học. Chuẩn bị thi
học kì II.
dạng đề tự luận, chú ý văn miêu tả.
************************************
Tuần: 34

Tiết PPCT: 136

Ngày soạn: 24/04/2018
Ngày dạy: 25/04/2018

ÔN TẬP TỔNG HỢP
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được kiến thức cơ bản của môn ngữ văn 6 về văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Tích hợp ba phân môn để làm tốt bài tập.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KÝ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện
sau:
+ Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ văn.
+ Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và miêu tả) trong 1 bài viết và các kĩ
năng viết bài nói chung.
2. Kĩ năng:
- Biết liên hệ phần văn bản nhật dụng đã học trong Ngữ văn 6 - Tập 2 để làm phong phú thêm nhận
thức của mình về chủ đề đã học.
3.Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, phát vấn, thuyết giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh

- Lớp 6A1: Sĩ số………Vắng……(…………..............................….)
- Lớp 6A2: Sĩ số………Vắng……(…………..............................….)
- Lớp 6A4: Sĩ số………Vắng……(…………..............................….)
2. Kiểm tra bài cũ : Kể tên các thể loại văn bản đã được học? Cho ví dụ văn bản cụ thể.
3. Bài mới :



* Giới thiệu bài mới: Tiết “Ôn tập tổng hợp” sẽ giúp các em có kiến thức tổng hợp về mơn Ngữ văn
để làm tốt bài kiểm tra học kì.
* Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Phần đọc - hiểu văn bản
- Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm
thể loại đã học.
- Nắm được nội dung cụ thể của các văn
bản đã học: nhân vật, cốt truyện, một số
chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn
miêu tả, bút pháp miêu tả, kể chuyện của
tác giả, cách dùng và tác dụng của các
biện pháp tu từ và ý nghĩa của văn bản.
- Nắm được sự biểu hiện cụ thể của các
đặc điểm, thể loại ở những văn bản đã
học.
- Nắm nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật
dụng.

Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt
- Gv: Phần tiếng Việt ở học kì II, cần chú
ý những gì?
- Hs: - Phó từ.
- Các vấn đề về câu:
+ Các thành phần chính của câu.
+ Câu trần thuật đơn và các kiểu
câu trần thuật đơn.
+ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
- Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân

hoá, ẩn dụ, hoán dụ.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. VỀ PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
- Yêu cầu học sinh nắm chắc các đặc điểm thể loại đã
học.
- Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản đã học:
nhân vật, cốt truyện, một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp
của các trang văn miêu tả, bút pháp miêu tả, kể
chuyện của tác giả, cách dùng và tác dụng của các
biện pháp tu từ và ý nghĩa của văn bản.
* Thơ:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ
Lượm – Tố Hữu
Mưa – Trần Đăng Khoa
* Nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng.
- Động Phong Nha: danh lam thắng cảnh.
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn mơi
trường.
- Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: di tích lịch sử.
II. PHẦN TIẾNG VIỆT:
- Phó từ.
- Các vấn đề về câu:
+ Các thành phần chính của câu.
+ Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn.
+ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
- Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán
dụ.

Hoạt động 3: Phần Tập Làm Văn

- Gv nhắc lại kiến thức về văn tự sự, miêu
tả và đơn từ.
- Gv cho hs làm quen với một số dạng đề
kiểm tra học kì những năm trước.

III. PHẦN TẬP LÀM VĂN
- Tự sự
- Miêu tả
- Đơn từ.

Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học:
Hướng dẫn làm bài kiểm tra học kì II
- Cấu trúc: 2 phần đọc hiểu ; làm văn .
Hình thức tự luận
- Nội dung: Chú ý các phép tu từ, thành
phần chính của câu.
- Ơn tập chu đáo, luyện tập nhiều về văn
miêu tả, đặc biệt là văn tả người.

IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Ôn lại những kiến thức đã học.
- Làm một số dạng bài tập trong các đề kiểm tra học
kì năm trước.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×