Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an lop 5 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.72 KB, 24 trang )

CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 1
Cách ngơn: Khơng có gì q hơn độc lập tự do
Thứ

Ngày Mơn
HĐTT
Đạo đức
Hai
5/9 Tập đọc
Tốn
Kĩ thuật
Kể chuyện
Chính tả
Ba
6/9 Toán
TD
Khoa học
Tập đọc
Toán

7/9 LTVC
Mĩ thụât
Lịch sử
Tập làm văn
LTVC
Năm 8/9 Toán
Âm nhạc
Địa lý
Tập làm văn
Thể dục
Sáu


9/9 Toán
Khoa học
HĐTT

Tên bài dạy
Chào cờ -nghe nói chuyện đầu tuần
Em là học sinh lớp 5
Thư gửi các học sinh
Ơn tập khái niệm phân số
Đính khuy hai lỗ (T1)
Lý Tự Trọng
Nghe – viết: Việt Nam thân u
Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Tổ chức lớp – ĐHĐN – TC Kết bạn
Sự sinh sản
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Ôn tập: So sánh hai phân số
Từ đồng nghĩa
TTMT: Xem tranh thiếu nữ bên hoa Huệ
“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Ôn tập so sánh hai phân số (tt)
Ôn tập một số bài hát đã học
Việt Nam đất nước chúng ta
Luyện tập tả cảnh
ĐHĐN – TC chạy tại chỗ - TC lò cò tiếp sức.
Phân số thập phân
Nam hay nữ
Ổn định tổ chức lớp



Thứ Hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
Hoạt động tập thể:
Đạo đức:
I/ Mục tiêu:

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
----------------------*****-------------------EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)

- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các
em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
* Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Khởi động:
- HS hát tập thể bài Em yêu trường em, nhạc và lời:
Hoàng Vân.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của HS lớp
5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức – Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK

trang 3-4 và thảo luận:
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
+ Theo em chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là
HS lớp 5?
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là
lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương
mẫu về mọi mặt để các em HS các khối lớp khác học
tập.
Hoat động 2:Làm bài tập 1, SGK.
Mục tiêu: giúp HS xác định được những nhiệm vụ
của HS lớp 5.
- GV nêu yêu cầu bài tập 1: Theo em , HS lớp 5 cần
phải có những hành động, việc làm nào dưới đây?
a. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi
đồng.
b. Thực hiện đúng nội qui của trường, của lớp.
c. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức.
d. Nhường nhịn, giúp đỡ các em HS nhỏ.
đ. Buộc các em nhỏ phải làm theo mọi ý muốn của
mình.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Cả lớp hát.

- HS quan sát, thảo luận và trả lời.

- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


e. Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp dưới
noi theo.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- HS ngồi cạnh nhau thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp.
nhóm đơi.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là - 3-4 HS trình bày.
những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta phải thực
hiện.
Hoat động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý
thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS tự liên hệ
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi.
làm của mình từ trước đến nay với
- GV mời 2 HS lên tự liên hệ trước lớp.
những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt - 2 HS lên tự liên hệ.
cịn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
Hoat động 4: Chơi trò chơi Phóng viên.
Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài học.
- GV yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên để phỏng vấn các HS khác về 1 số nội dung sau: - HS thay nhau phỏng vấn các HS

+ Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
khác.
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
+ 1 HS trả lời
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong + 1 HS trả lời
chương trình “Rèn luyện đội viên”?
+ 1 HS trả lời
+ Hãy nêu những điểm bạn đã thấy mình xứng đáng
là HS lớp 5.
+ 1 HS trả lời
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức
3. Củng cố –dặn dò:
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm bài - HS trả lời
thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và
về chủ đề trường em.
----***---Tập đọc:
Thư gửi các học sinh.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1,
2, 3)
* HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- HS có ý thức học tập ngay từ đầu năm học.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn 2 HS cần học thuộc lòng.
HS: Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Luyện đọc

- GV hướng dẫn HS thực hiện

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cả lớp
HS đọc mẫu toàn bài.


GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
- Bài này chia làm mấy đoạn?

* Lớp th.dõi, tìm hiểu cách chia đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu … nghĩ sao?
Đoạn 2: Phần còn lại
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
* HS nhận xét phần đọc của bạn.
* HS nêu những từ phát âm sai
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc :
Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, mảnh gỗ mỏng, sao
GV hướng dẫn HS đọc từ khó: GV đọc nhãng, chữ gỗ
* HS luyện đọc từ khó.
mẫu, HS đọc.
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- HS nhận xét phần đọc của bạn
GV đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp.
* Lớp theo dõi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

GV nêu câu hỏi:
HS đọc thầm theo từng đoạn.
 Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc * HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
biệt so với những ngày khai trường khác?
 Sau Cách Mạng tháng Tám, nhiệm vụ của * HS thảo luận theo bàn:
* Đại diện HS trình bày
tồn dân là gì?
* Cả lớp nhận xét.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
 HS có trách nhiệm như thế nào trong * HS làm việc theo nhóm:
* Hết thời gian, HS trình bày kết quả thảo
cơng cuộc kiến thiết đất nước?
luận.
* Cả lớp nhận xét.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
 Em hãy nêu nội dung chính của bài?
Bác Hồ khuyên HS chăm học nghe thầy
yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục
xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây
dựng thành công nước Việt Nam mới.
* GV dán nội dung chính lên bảng.
* HS nhắc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài:
- Học sinh đọc.
GV hướng dẫn điều chỉnh.
* Lớp nhận xét
GV treo bảng phụ, hướng dẫn sâu cách đọc * HS nhận xét rút ra cách đọc
diễn cảm đoạn
* HS thi đua đọc diễn cảm.

* HS đọc nối tiếp
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn:
- Học sinh thi đua 2 dãy.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Thi đua đọc đoạn em thích.
- Lớp nhận xét.
Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động cả lớp
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Chuẩn bị:“Quang cảnh làng mạc ngày
mùa”
- Nhận xét tiết học
Tốn:
I/ Mục tiêu

ƠN TẬP : KHÁI NIỆM PHÂN SỐ


- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giáo dục học sinh u thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


* Hoạt động 1:
Hoạt động nhóm, lớp
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức cơ bản về
phân số.
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm
bìa và nêu:
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
2
 Tên gọi phân số
(lên bảng)
đọc hai phần ba
3
 Viết phân số
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
 Đọc phân số
- Làm tương tự với ba tấm bìa cịn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh
- Từng học sinh thực hiện với các phân số:
2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100

- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây
dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
2
 Phân số tạo thành cịn gọi là gì của phép
… Phân số
là kết quả của phép chia 2

3
chia
:3
2 :3?
* Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
* Yêu cầu học sinh viết thành phân số với - Từng học sinh viết phân số:
4
các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
là kết quả của 4:5
5
12
10

là kết quả của 12:10

 Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu - ... mẫu số là 1
4 15 14
số là gì?
; ;
- (ghi bảng)
1 1

- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 1.

1

- Từng học sinh viết phân số:
1 9 17
; ; ; .. .
1 9 17


 Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như - ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
4 5 12
thế nào?
; ;
- Nêu VD:
4 5 12

* Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số - Từng học sinh viết phân số:
0 0 0
0.
; ;
;...
9 5 45

 Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc
điểm gì? (GV ghi bảng)
* Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động cá nhân + lớp
- Hướng học sinh làm bài tập 1, 2, 3 và 4
- HS làm vào vở bài tập.


* Hoạt động 3: Thực hành
- GV tổ chức thi đua:
. .. . 8 100
=
=
17 . . .. .. . ..
.. .. .. . ..

0
0=
=
=
99 100 .. . .
.. ..
.. . .
99=
; 36=
.. ..
.. . .
.. ..
. . .. .. . .
0=
; 1=
;5
.. ..
. . .. .. . .
.. ..
6 :8=
.. ..

- 1=
-

- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh,
đúng).
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi
sẵn ở bảng phụ.

- Nhận xét cách đọc

Củng cố - dặn dò:
* HS nhắc lại kiến thức vừa học.
-Chuẩn bị“Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học
Kĩ thuật:
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ
- Đính được khuy hai lỗ ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
* Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Vật dụng và dụng cụ cần thiết:
+Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau với nhiều màu sắc, kích
cỡ, hình đạng khác nhau.
+2 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn
+Một mảnh vải có kích thước 20X30 cm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
-HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và h1a -Quan sát
(SGK)
-HS nêu
-Hỏi: Nhận xét gì về đặc điểm hình dáng, kích

thước màu sắc của khuy hai lỗ.
-Quan sát
-Giới thiệu một số mẫu đính khuy hai lỗ và y/c
HS quan sát h1b.
-Hỏi: Nhận xét về đường chỉ đính khuy,
khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm.
-Tổ chức HS quan sát khuy đính trên sản phẩm
may mặc như áo, gối. . ..
-Hỏi: Nhận xét về khoảng cách giữa các khuy,
so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai
nẹp áo.


-Giảng: Khuy hay còn gọi là cúc hoặc nút được
làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa,
trai, gỗ. . . với nhiều màu sắc, hình dạng và
màu sắc khác nhau. Khuy được đính vào các
đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải.
Trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với
lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2
nẹp của sản phẩm vào nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
-Y/c HS đọc lướt các nội dung mục II ttrong
SGK
-Hỏi: Nêu tên các bước trong quy trình đính
khuy
-Y/c HS đọc nội dung mục 1 và quan sát h2
(SGK)
-Hỏi: Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2
lỗ.

-Y/c HS thực hiện các thao tác trong bước 1.
-Nhận xét và uốn nắn.
-Hỏi: Nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục
2a và h3
-H/dẫn HS cách đặt khuy vào điểm vạch dấu và
cách giữ cố định khuy trên điểm vạch dấu khi
chuẩn bị đính khuy. Lưu ý HS xâu chỉ đôi và
không xâu chỉ quá dài.
-Y/c HS đọc mục 2b và quan sát h4
-Hỏi: Nêu cách đính khuy.
-Thực hiện với vật mẫu lớn để hướng dẫn HS.
Vừa thực hiện vừa nêu.
-Y/c HS thực hiện lại thao tác.
-Y/c HS quan sát h5, h6
-Hỏi: Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và
kết thúc đính khuy.
-H/dẫn HS thực hiện
-Y/c HS thực hiện đính khuy trên sản phẩm
-H/dẫn nhanh lại các thao tác đính khuy.
*HĐNG: Ổn định tổ chức,bầu cán bộ lớp, làm
vệ sinh trường lớp chuẩn bị tổ chức khai giảng
* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.
-Nhắc lại và thực hiện thao tác đính khuy 2 lỗ
-Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược
nẹp, vach dấu các điểm đính khuy.

-Đọc thầm
-HS nêu
-Đọc bài
-HS nêu

-Thực hiện cá nhân.
-HS nêu
-HS đọc thầm bài.
-HS nêu
-Quan sát.
-Thực hiện
-Quan sát
-HS nêu
-Quan sát
-Thực hành
-Quan sát
-2HS nêu và thực hiện
-Thực hiện

Thứ Ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
Kể chuyện:

LÝ TỰ TRỌNG.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu
được ý nghĩa câu chuyện.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ
đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.


* HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục HS lòng dũng cảm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
+ GV:-Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh
+ HS: Tìm hiểu câu chuyện trước

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
 1: Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện (Lý Tự Trọng, tên
đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư). Cũng có
thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa từ.
GV kể lần 2 kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
phóng to treo trên bảng.
 2:
* Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết lời thuyết minh
cho tranh
* GV hướng dẫn HS thực hiện:

Hoạt động của học sinh
Hoạt động cả lớp.
- HS lắng nghe.
- HS vừa theo dõi giáo viên kể vừa
quan sát từng tranh minh hoạ.

Hoạt động lớp, nhóm.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
* HS làm việc trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV: Trao đổi thảo
luận viết lời thuyết minh cho từng
tranh.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng:
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
 3:

* Mục tiêu : HS kể từng đoạn của câu chuyện nhóm trình bày.
* Cả lớp nhận xét và bổ sung.
dựa vào bộ tranh.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
từng đoạn câu chuyện.
- Từng tốp 6 học sinh (đại diện 6
nhóm) tiếp nối nhau thi kể 6 đoạn câu
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
chuyện theo tranh trước lớp-kể 2, 3
* Gợi ý cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: vòng.
+ Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em
+ Em rút ra bài học gì sau khi nghe câu chuyện?
chọn nhập vai.
Củng cố-Dặn dị:
- Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
chuyện hay
* HS trả lời
- GV rút ý nghĩa câu chuyện,
* Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi,
- HS về nhà tập kể lại câu chuyện
tranh luận
* Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe đã đọc
- Cả lớp nhận xét và bình chọn những
- Nhận xét tiết học.
HS kể chuyện hay
Chính tả: (Nghe-viết)

Việt Nam thân yêu
I/ Mục đích yêu cầu:
- HS nghe-viết đúng bài chính tả ; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ
lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
- Giáo dục học sinh ý đúng chính tả, trình bày đẹp, thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy - học:


+ GV: - Giấy khổ to, bảng phụ để HS làm bài tập 3
+ HS: SGK, Vở.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
v 1: Hướng dẫn học sinh nghe–viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài:
- Giáo viên đọc bài chính tả.
’ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có
nhiều cảnh đẹp?
 Qua bài thơ em thấy con ngươi Việt Nam
như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh nêu một số từ ngữ khó,
dễ lẫn khi viết.
- GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa
nêu.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
c) Viết chính tả:
d)Thu, chấm bài

v 2: Thực hành làm BT
v Bài 2:
*Mục tiêu: HS tìm các tiếng bắt đầu bằng
ng/ngh; g/gh; c/k điền vào ô trống trong bài
văn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
GV nhắc HS các ô cần điền.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen
những bài làm tốt.
v Bài 3:
*Mục tiêu: HS ôn quy tắc viết: c/k; g/gh;
ng/ngh.
GV treo bảng phụ-Hướng dẫn HS làm
GV cất bảng.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen
những bài làm tốt.
Củng cố-dặn dò:
- Giáo viên nhận xét.
- Chuẩn bị: “Lương Ngọc Quyến”.
Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh
Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh chú ý lắng nghe.
… biển lúa mênh mơng, dập dền cánh
cị bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất,
mây mờ bao phủ.
… con người Việt Nảmats vất vả, phải
chị nhiều thương đau nhưng ln có
lịng nồng nàn u nước, quyết đánh

giặc giữ nước.
Dự kiến: mênh mông, dập dềnh, Trường
Sơn, biển lúa, nhuộm bùn …
* Cả lớp nêu và viết.
- Cả lớp nghe-viết.

Hoạt động nhóm.
* 1HS đọc yêu cầu của BT .
* HS ngồi cùng bàn thảo luận và tìm từ
để điền vào bài văn.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- 1 HS nêu quy tắc viết:
ng/ngh; g/gh; c/k
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
1 HS làm ở bảng.
Lớp làm vào vở.
2-3 HS nhắc lại quy tắc
* HS sửa bài.
* Cả lớp nhận xét.

Tốn:
ƠN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các
phân số (Trường hợp đơn giản).
* Bài tập cần làm: Bài 2, 3


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.

II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

* 1: Ơn tập Ttính chất cơ bản phân số.
* Hướng dẫn học sinh ôn tập:

Hoạt động cả lớp
- HS thực hiện chọn số điền vào ô trống
và nêu kết quả.
- HS nêu nhận xét ý 1 (SGK)
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tồn bộ tính chất
cơ bản của phân số.
- Học sinh làm bài

15
 Tìm phân số bằng với phân số 18

- Giáo viên ghi bảng.
 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

3
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 4

(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy - Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới
90
vẫn bằng phân số đã cho.
rút gọn phân số sau: 120
3
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số
của phân số mới.
… phân số 4 khơng cịn rút gọn được
nữa nên gọi là phân số tối giản.
* 2 : Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy - Trao đổi ý kiến để tìm cách tính nhanh
2
4
nhất.
quy đồng mẫu số các phân số sau:

5

 Thế nào là quy đồng mẫu số?

7

làm cho mẫusố các ph.số giống nhau.
* Nêu MSC: 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
-

- GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2


* 3: Thực hành
 Bài 1: Rút gọn phân số
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
Củng cố-dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2, 3 SGK
Chuẩn bị: Ôn tập: So sánh hai phân số

14
35

20
35

* Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để
tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
Hoạt động nhóm đơi
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài


- HS chuẩn bị xem bài trước ở nhà.

Thể dục


TỔ CHỨC LỚP – ĐHĐN – TRÒ CHƠI KẾT BẠN
GV dạy chuyên
----------------------**------------------Khoa học:
SỰ SINH SẢN
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
- Giáo dục học sinh tình yêu thương gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “bé là con ai” (Đủ dùng theo nhóm)
- Hình trang 4; 5 – SGK
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt Động 1: Trò Chơi “Bé Là Con Ai”
KNS: HS nắm được kĩ năng phân tích và đối chiếu
các đặc điểm của bố, mẹ và con cái, rút ra nhận xét
bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau
* Mục Tiêu:
HS nhận ra mỗi trẻ em đều do do bố mẹ sinh ra và
có một số đặc điểm giống bố mẹ mình.
Bước 1: GV phổ biến cách chơi
- Mỗi học sinh nhận phiếu có hình của em bé hoặc
bố mẹ của em đó .
Ai tìm đúng hình nhanh là thắng
Bước 2: GV tổ chức cho học sinh chơi
Bước 3: Thảo luận:
 Tại sao chúng ta tìm đựoc bố mẹ cho các em bé?
 Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì?
GV kết luận:

Ghi bảng
Hoạt động2: Làm việc với SGK :
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản .
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn:
Bước 2: Giáo viên tổ chức học sinh thực hiện .Bước
3: Trình bày kết quả:
+ Giáo viên nhận xét, kết luận.
H dẫn HS thảo luận:
 Hãy nói về ý nghĩa cảu sự sinh sản đối với mỗi gia
đình dịng họ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng thể khả
năng sinh sản?
* GV kết luận ghi bảng
*KNS: kĩ năng phân tích và đối chiếu
Củng cố-dặn dị:
HS nêu mục: bạn cần biết

Hoạt động của học sinh
HS lắng nghe

Hs tham gia vào trị chơi
Có những điểm giống với bố mẹ
HS nhắc lại :
Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có
điểm giống với bố mẹ của mình.

HS quan sát hình , đọc lời thoại
HS liên hệ đến gia đình mình
HS làm việc theo cặp
HS Trình bày kết quả trước lớp

HS thảo luận góp ý
… Các thế hệ trong mỗi gia đình dịng
họ được duy trì kế tiếp nhau.
……các thế hệ trong mỗi gia đình dịng
họ sẽ mất.
* Học sinh nhắc lại


Về nhà học bài.
Bài sau: Nam hay nữ.
Thứ Tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.

Tập đọc:
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh
vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gọi tả của từ ngữ chỉ màu
vàng.
- HS có lịng u thiên nhiên, u quê hương.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết đoạn 3
- Tranh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa
HS: Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
* 1: Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS thực hiện

GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
- Bài này chia làm mấy đoạn?

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cả lớp
HS đọc mẫu tồn bài.
* Lớp th.dõi, tìm hiểu cách chia đoạn:
Đoạn 1: Câu mở đầu
Đoạn 2: Tiếp… hạt bồ đề treo lơ lửng.
Đoạn 3: Tiếp … mấy quả ớt đỏ chói.
Đoạn 4: Phần còn lại
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
* HS nêu những từ phát âm sai
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc:
+ Các từ chỉ màu vàng.
GV hướng dẫn HS đọc từ khó: GV đọc mẫu, + quả xoan, lơ lửng, xoã xuống, vẫy vẫy
* HS luyện đọc từ khó.
HS đọc .
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Học sinh đọc phần chú giải.
GV đọc mẫu toàn bài.
* HS luyện đọc theo cặp.
* Lớp theo dõi.
* 2: Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi:
HS đọc thầm theo từng đoạn.
 Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng * HS đọc thầm toàn bài, trả lời:
và từ chỉ màu vàng đó?

 Hãy chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và * HS làm việc cả lớp:
* HS lần lượt trình bày
cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
* Cả lớp nhận xét.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
 Những chi tiết nào về thời tiết và con * HS làm việc theo nhóm:
người đã làm cho bức tranh làng quê thêm * Hết thời gian, HS trình bày kết quả
* Cả lớp nhận xét.
đẹp và sinh động?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
 Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối * HS trả lời: rất yêu làng quê Việt Nam
với quê hương?


 Em hãy nêu nội dung chính của bài?
(Nội dung chính theo như yêu cầu)
* HS nhắc lại
* GV dán nội dung chính lên bảng.
* 3: Đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc.
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài:
* Lớp nhận xét
GV hướng dẫn điều chỉnh .
* HS nhận xét rút ra cách đọc
GV treo bảng phụ, hướng dẫn sâu cách đọc * HS đọc nối tiếp
diễn cảm đoạn
* HS thi đua đọc diễn cảm.
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn:
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.

- Thi đua đọc đoạn em thích .
*BVMT: Giúp HS hiểu biết thêm vè thời
- Lớp nhận xét.
tiết, môi trường ở làng quê Việt Nam ( tích
hợp gián tiếp)
Củng cố-dặn dị:
- Hoạt động cả lớp
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Chuẩn bị:“Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
Tốn:
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mâũu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số
theo thứ tự.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
- Giúp học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
* 1: So Sánh hai phân số
2
5
- Yêu cầu học sinh so sánh: 7 và 7

 Giáo viên chốt lại ghi bảng
3
5
- Yêu cầu học sinh so sánh: 4 và 7


Hoạt động của học sinh
Hoạt động lớp, nhóm
- Học sinh làm bài
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng
mẫu số, so sánh tử số 2 và 5  5 >2)
- Học sinh nhắc lại
- HS nêu cách làm
- HS kết luận: so sánh phân số khác mẫu
số  quy đồng mẫu số hai phân số  so sánh

Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao
giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu
số  so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt ý và sửa sai
* 2: Thực hành
Hoạt động cả lớp
 Bài 1
- Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh
9
8
- Học sinh làm bài 1
Chú ý

28

(7 x 4) (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3


21

- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách
quy đồng hai phân số trên


 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài, học sinh nêu yêu cầu đề bài
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3
học sinh)
* 3: Trò chơi

- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
GV ghi sẵn bảng phụ

3
GV hướng dẫn HS chơi tiếp sức: 2 đội đại
diện chi 2 dãy, mỗi đội 3 em.
Nối với phân số bằng 5

 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1.

6
11


9
15

18
30

27
45

3
5

15
20

* HS nhận xét và bình chọn đội thắng
cuộc
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát
biểu của HS, GV sửa lại chính xác)

 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
Tổng kết-dặn dò
- Học sinh làm bài 2/7 SGK
- Chuẩn bị phân số thập phân
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và câu:
Từ đồng nghĩa
I/ Mục đích yêu cầu:
- Bươc đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập1, bài tập 2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được
với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT 3)
* HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được.
- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết.
II/ Đồ dùng dạy-học:
+ GV: b.phụ viết sẵn đoạn văn ở mục 1; bút dạ , giấy khổ to.
+ HS: Chuẩn bị bài trước.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1: Tìm hiểu ví dụ
Hoạt động nhóm, lớp
*Mục tiêu: Bước đầu HS hiểu thế nào là từ
đồng nghĩa hoàn tồn và khơng hồn tồn;
rút ra được ghi nhớ
* 1 HS đọc yêu cầu của BT
Gv ghi các từ in đậm
* HS đọc lại.
a) Xây dựng-Kiến thiết.
* HS so sánh nghĩa của các từ.
b) Vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm.
+ Kiến thiết: XD theo quy mô lớn.
+Xây dựng: Làm nên cơng trình kiến trúc
theo một kế hoạch nhất định.
+Vàng xuộm: màu vàng đậm.


+Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín gợi
Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ cảm giác rất ngọt

* HS trả lời:
trong mỗi đoạn văn trên?
a/ Cùng chỉ 1 hoạt động.
b/ Cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái
* GV kết luận:
màu vàng khác nhau.
* HS nhắc lại.
* 2-3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi
nhớ trong SGK.
* Cả lớp đọc thầm
Hoạt động cả lớp
 2 Ghi nhớ
* GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần * 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo
ghi nhớ
- 1 HS đọc các từ in đậm:
Nước nhà – hồn cầu – non sơng – năm
châu.
* Cả lớp suy nghĩ, phát biểu.
+ Nước nhà – non sơng
+ Hồn cầu – năm châu.
* Lớp nhận xét.
 3 Luyện tập
Hoạt động nhóm đơi.
 Bài 1:
* Mục tiêu: HS xác đinh các từ đồng * 1 HS đọc yêu cầu của BT
* HS thảo luận theo bàn, làm bài.
nghĩatrong câu.
- 1 HS làm trên bảng lớp
* GV hướng dẫn HS thực hiện:

* HS sửa bài .
* Lớp nhận xét.
* GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2:
Hoạt động cá nhân
* Mục tiêu: HS tìm từ đồng nghĩa với từ
cho trước
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen * 1 HS đọc yêu cầu của BT
* HS làm bài cá nhân
những bài làm tốt .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
Bài 3:
* Mục tiêu: HS vận dụng vào việc đặt câu * HS sửa bài.
với từ đồng nghĩa.
* Lưu ý cho HS: mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu
chứa một cặp từ đồng nghĩa
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen
những bài làm tốt.
Củng cố-Dặn dò:
* HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị:“LT về từ đồng nghĩa”
Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật: XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
HĐNGLL: Tổ chức bầu cán bộ lớp
GV dạy chuyên
--------------***---------Lịch sử:
“BÌNH TÂY NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I/ Mục tiêu:



- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của
phong trào chống Pháp ở Nam kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân
theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi
chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình ký hồ ước nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định.
- HS khâm phục tinh thần yêu nước, dũng cảm Trương Định.
II/ ĐỒ DÙNG DAY-HỌC:
- Hình trong SGK, phiếu học tập của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt Động 1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: GV khái quát về hơn 80 năm chống thực
dân pháp xâm lược và đô hộ.
GV giới thiệu: Cuối CTrình Lịch Sử Lớp 4 các em
đã biết: năm 1802 Nguyễn Ánh lật đổ nhà Tây Sơn,
lập ra Triều Nguyễn. Ngày 1-9-1858, TD Pháp nổ
súng xâm lược nước ta và từng bước xâm chiếm, biến
nước ta thành thuộc địa của chúng. trong khi triều
đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng, làm tay sai cho
giặc thì ND ta với lịng nồng nàn yêu nước đã không
ngừng đứng dậy đấu tranh chống lại TD Pháp, giải
phóng dân tộc.
-GV dùng bản đồ để chỉ ra địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh
miền Tây Nam Kì và giới thiệu:
* Ngày 1/9/1858 Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng

xâm lượt nước ta
Năm sau Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định
Thực dân chống Pháp phong trào của Trương Định
Hoạt Động 2: Làm việc theo nhóm
HS hoạt động nhóm
Gv chia lớp 3 nhóm.
Làm việc trên phiếu HT
Giao nhiệm vụ cho học sinh
HS Trả lời
Khi nhận được lệnh của triều đình có làm gì cho
HS Trả lời
Trương Định phải băng khoăn lo nghĩ
HS Trả lời
 Trước những băng khoăn đó nghĩa quân và dân
* Đại diện các nhóm trình bày
chúng làm gì?
 Trương Định phải làm gì để đáp lại lòng tin yêu của kết quả làm việc của mình
* Lớp góp ý xây dựng
nhân dân?
* H S thảo luận cả lớp
*Gv tổng kết _nhận xét.
Hđộng 3 :Làm việc cả lớp
 Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định
khơng tn theo lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng
HS Thảo luận
nhân dân chống pháp?
 Em có biết gì đường phố trường học nào mang tên
HS Thảo kuận
Trương Định?
* Lớp nhận xét góp ý

Gv tổng kết nhân xét
Gv nêu mục tham khảo: SGV Trang 11


Củng cố-dặn dị:
- HS nêu mục đích ghi nhớ
-GV tổng kết tiết học.
Về nhà: Học thuộc bài
Bài sau: Nguyễn Trường Tộ
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

Tập Làm văn:
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (Mục III)
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng phụ ghi sẵn Nội dung cần ghi nhớ .
HS: Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* 1: Nhận xét .
Hoạt động nhóm
Bài 1:(BVMT)
* HS đọc yêu cầu bài tập 1.
* Mục tiêu: HS tìm các phần: mở bài, thân … Cuối buổi chiều khi mặt trơi mới lặn
bài và kết luận của bài văn.
* HS nói về sơng Hương
 Hồng hơn ln là thời điểm nào trong * HS đọc phần chú giải

* HS làm việc theo nhóm:
ngày?
Đọc thầm và xác định các phần: Mở bài;
* GV Kết luận
Thân bài và Kết bài.
- Mở bài: Đoạn 1
* Các nhóm khác bổ sung.
- Thân bài: Đoạn 2 + 3
* Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Kết bài: Đoạn cuối
…Có 2 đoạn (Đoạn 2 và Đoạn 3):
+ Đoạn 2: Tả sự thay đổi màu sắc Sông
 Em có nhân xét gì về phần thân bài của bài Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn cho đến
t?i
văn “Hồng hơn trên Sơng Hương”?
+ Đoạn 3: Tả hoạt động của con ngưịi
bên bờ sơng, trên mặt sơng từ lúc hồng
hơn đến lúc thành phố lên đèn
Bài 2 : (BVMT)
* 1 HS đọc yêu cầu của BT
* Mục tiêu: HS so sánh và rút ra nhận xét về Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo
cấu tạo của hai bài văn.
nhóm.
GV hướng dẫn HS thực hiện:
* HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ
tự miêu tả của 2 bài văn .
* Đại diện các nhóm trình bày
* GV chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét
* 2: Ghi nhớ :

* 2-3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ cả
* GV yêu cầu HS thực hiện
lớp đọc thầm để thuộc bài.
HS minh hoạ ghi nhớ bằng hai bài văn
trên.
* 3: Luyện tập:
*Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để * HS đọc yêu cầu của bài tập
nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cả lớp đọc thầm bài: Nắng trưa
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- HS trao đổi theo bàn.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
- Đại diện nhóm báo cáo.
*GDMT: GDHS cảm nhận được vẻ đẹp của


môi trường thiên nhiên để HS biết bảo vệ môi
trường ( trực tiếp)
Củng cố-dặn dò:
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Chuẩn bị:“Luyện tập tả cảnh”
- Nhận xét tiết học

- Hoạt động cả lớp

Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP TỪ VỀ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục đích u cầu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu trong BT1) và đặt câu với
1 từ tìm được ở BT1 (BT2)

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học
- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3)
- Có khả năng sử dụng từ nghĩa khí nói, viết cho phù hợp
II/ Đồ dùng dạy-học:
BT3 viết sẵn trên bảng phụ; Giấy khổ to, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
 Bài 1:
Hoạt động nhóm, lớp
*Mục tiêu: HS biết tìm từ đồng nghĩa về một * 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
* HS hoạt động nhóm
chủ đề cho trước.
Trao đổi tìm từ đồng nghĩa
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* Hết thời gian thảo luận, đại diện
nhóm trình bày và dán kết quả trình
bày kết quả của nhóm mình
Cả lớp nhận xét
* HS viết bài vào vở
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS đọc yêu cầu của bài tập.
 Bài 2:
* Mục tiêu: HS dùng từ đồng nghĩa để đặt câu. * 4 HS lên bảng đặt câu, lớp làm bài
vào vở
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Cả lớp nhận xét sữa bài
* GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động cả lớp

 Bài 3:
*
1
HS
nêu
yêu cầu của bài tập
* Mục tiêu: HS biết chọn từ đồng nghĩa thích
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
hợp cho các câu trong đoạn văn.
* HS trao đổi theo cùng bàn
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* HS làm theo nhóm
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen * 2 dãy thi nhau lên bảng làm ở bảng
phụ
những bài làm tốt.
- HS giải thích cách làm.
Củng cố-Dặn dị:
- Lớp nhận xét góp ý.
* HS nhắc lại kiến thức vừa học.
* HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Chuẩn bị:“Mở rộng vốn từ: Tổ quốc”
với những từ đúng.
- Nhận xét tiết học.
Tốn:
ƠN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I/ Mục tiêu
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Giúp học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.



- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

* Bài 1: Củng cố so sánh phân số với đơn
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
vị.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh:

3
5

và 3

3
- Học sinh nhận xét 5 có tử số bé hơn mẫu

số ( 3 < 5 )
 Giáo viên chốt lại ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
9
- Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh:
và 1
4

- Học sinh nêu cách làm
 Giáo viên chốt lại
* HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhận xét
+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
 Giáo viên chốt lại
+ Tử số = mẫu số thì phân số = 1
* Bài 2: Củng cố so sánh 2 phân số có cùng
Hoạt động cá nhân, lớp
tử số.
* GV hướng dẫn thực hành:
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thi đua “Tiếp sức”:
2 đội đại diên cho 2 dãy,mỗi đội 3HS
 Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc
 Bài 3: Củng cố so sánh 2 phân số khác tử
Hoạt động cả lớp
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
số và khác mẫu số.
* GV hướng dẫn thực hành:
 Giáo viên nhận xét
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
- Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 - Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
học sinh)
Tổng kết-dặn dò
* HS nhắc lại kiến thức vừa học.

- Chuẩn bị “Phân số thập phõn
- Nhn xột tit hc
m nhc:
Ôn tập một số bài hát đà học
GV dy chuyờn
a lớ:
VIT NAM T NC CHNG TA
I/ MỤC TIÊU:
- Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bản đồ Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa
có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền Việt Nam: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000km2
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
Bản đồ địa lý TN Việt Nam, Quả điạ cầu
2 Lược đồ địa việt Nam: H1SGK và các địa danh


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1_Vị Trí Đại Lí Và Giới hạn
Hoạt Động1:Gv hương dẫn HS thực hiện
Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận
nào?
Phần đát liền của nứơc ta giáp với những
nước nào?
Biển bao bọc phía nào của phần đất liền
của nước ta?
 Kể tên một số đảo và quần đảo của nước

ta?
* GV bổ sung và kết luận
2_ Hình dạng và diện tích
Hoạt động
* Gv giao nhiệm vụ
 Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
 Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần
đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
 Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
 Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2?
 So sánh diện tích nước ta với một số nước
trong bảng số liệu?
GV kết luận.
Hoạt Động 3:
Gv treo lược đồ trống lên bảng
GV tổng kết nhận xét, thưởng đội thắng
cuộc
Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiêt học
Hoạt động nhà: Học thuộc bài, bài sau: Địa
hình –Khống sản

Hoạt đơng của học sinh
Hoạt động nhóm 3:
Quan sát H1SGK thảo luận
…đất liền, đảo, quần đảo
Hs chỉ phần đất liền.
…Trung Quốc, Lào, Campuchia.
…Đơng, Nam và Tây Nam
HS Trình bày kết quả kết hợp chỉ trên bảng

đồ
HS chỉ vị trí đại lý VN
HS làm việc theo nhóm: Đọc SGK quan sát
H2 và bảng số liệu rồi thảo luận:
Hẹp ngang, chạy dài và có đường biển cong
chữ S
1650km
Chưa đầy 50KM
330000Km2
Nhỏ hơn: Lào, Campuchia
Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi _Nhóm
khác bổ sung
*Trị chơi tiếp sức
-Nhóm nhận 7tấm bìa ghi địa danh
HS lần lựot dán tấm bìa vào trống
HS góp ý bổ sung

Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2016
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
(BT1)
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước và biết bảo vệ môi trường sống.
* GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng.
- Giấy khổ to, bút dạ.
HS: Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
* 1: Nhận xét

Hoạt động của học sinh
Hoạt động nhóm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×