Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Lop 5 20172018 TUAN 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.54 KB, 16 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Lớp: 5D
Tuần 2 - Từ ngày 11 tháng 09 đến ngày 15 tháng 09 năm 2017

Hai
11/09

Ba
12/09


13/09

Năm
14/09

Sáu
15/09

Tiết

ngày

Thời gian

T
hứ

1
2
Sáng


3
4
1
Chiều 2
3
1
2
Sáng 3
4
5
Chiều
1
2
Sáng
3
4
1
Chiều 2
3
1
2
Sáng
3
4
1
Chiều 2
3
1
2
Sáng

3
4

Mơn dạy
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Tốn
Tự học
Tự học
Khoa học
Địa
Kỷ thuật
Sử
Khoa học
Tốn
Mỹ thuật
GDKNS
Chính tả
LT&C
Kể chuyện
GDNGLL
Tập đọc
Thể dục
Tốn
TLV
LT&C
Âm nhạc
Tự học

Tốn
Thể dục
TLV
HĐTT

Tên bài dạy

GHI
CHÚ

Tập trung đầu tuần
Em là học sinh lớp 5
Nghìn nm vn hin
Luyện tập
Ôn tập phép cộng và phép trừ

(Thy Hùng Dạy)
(Thầy Hùng Dạy)
(Thầy Hùng Dạy)
(Thầy Hùng Dạy)
(Thầy Hùng Dạy)
SINH HOẠT ĐỘI
Ôn tâp phép nhân , phép chia 2 PS
Giáo viên bộ môn
Ng/v: Lương Ngọc Quyến
MRVT “ Tổ Quốc ”
Kể/c đã nghe đã đọc
Sắc màu em yêu
Bµi 3
Hỗn số (T1)

Luyện tập tả cảnh
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Giáo viên bộ mụn
Hỗn số
Bài 4
Luyn tp lm bỏo cỏo thng kờ
Sinh hot lớp

Thứ hai, ngày 11 tháng 09 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI DẠY

GT BT2


Tiết 1:

Tập trung đầu tuần
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TT)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS biết:
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5
II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung bài
1. Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
* Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng cho HS đặt mục tiêu.
* Cách tiến hành:
- Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình.
- Trao đổi nhóm góp ý.
- Để xứng đáng là HS lớp 5
-HS trình bày trước lớp, cả lớp trao đổi nhận xét.
chúng ta cần phải quyết tâm
- GV nhận xét chốt lại
phấn đấu, rèn luyện một
2. Hoạt động 2: Kể về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
cách có kế hoạch.
* Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- HS kể các HS gương mẫu trong lớp, trong trường, hoặc sưu
tầm.
- Thảo luận cả lớp những điều đã học được ở những tấm gương
đó.
- GV có thể giới thiệu thêm các tấm gương khác.
- Chúng ta cần học tập theo
- GV nhận xét và chốt lại:
các tấm gương tốt của bạn
3. Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ:
bè để mau tiến bộ.
* Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường,
lớp.
* Cách tiến hành:
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
- Chúng ta tự hào khi là HS

- HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề trường em.
lớp 5, rất yêu quý và tự hào
- GV nhận xét chốt lại.
về trường lớp mình, đồng
4. Củng cố, dặn dị:
thời có trách nhiệm phải học
- NHắc lại những tấm gương của HS lớp 5.
tập và rèn luyện để xứng
- Dặn xem lại bài xem bài sau.
đáng là HS lớp 5.
--------------cd&cd--------------Tiết 3:
TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục đích, u cầu:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức cs bản thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
II. Chuẩn bị:
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo, học sinh
Nội dung


A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc bài "Quang cảnh
làng mạc ngày mùa" và trả lời những câu hỏi sau bài đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc theo đoạn GV chia đoạn cho HS đọc tiếp nối. Chia 3

đoạn
+ Đoạn 1 (Từ đầu đến gẩn 300 tiến sĩ) cho HS tìm từ khó đọc;
Đọc với giọng trân trọng tự hào, đọc rõ ràng mạch lạc.
+ Đoạn 2 (Bảng thống kê) HS đọc bảng thống kê theo hàng - tiến sĩ, triều.
ngang.
+ Đoạn 3 (cịn lại) HS đọc tìm từ khó đọc: giám, tiến sĩ, chứng
tích, HS đọc và nêu cách phát âm, ngắt nghỉ hơi.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Đến Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - ViƯt Nam ®· tỉ chøc đợc
khoa thi, lấy đỗ gần 300
Cõu 2: HS c thm bảng thống kê số liệu HS làm việc cá nhân 185
tiến sĩ.
phõn tớch bng s liu ó nờu.
- Triều đại tỉ chøc nhiỊu
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu điều gì về trồng thống văn hóa Việt khoa thi nhÊt - 104 khoa thi
và cũng là triều đại có nhiều
Nam?
tiến sÜ nhÊt - 1780 tiÕn sÜ.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Là nớc có nền văn hiến lâu
- GV c mu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài. Chọn mt đời, dân tộc ta tự hào vì có 1
nền văn hiến.
on HS luyn c.
- Cho HS tip ni c din cm on vn.
- Chọn đoạn 1 để luyện ®äc.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp

tục luyện đọc bài văn để đọc đúng bảng thống kê.
--------------cd&cd--------------Tiết 4:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành
phân số thập phân.
Bài 1, Bài 2, Bài 3

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
1. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản.
* Mục tiêu: HS viết được phân số thập phân và chuyển được PS
thành PS thập phân.
* Cách tiến hành:
- Cho HS nhắc cách viết PS thập phân.
- Cho HS nhắc lại cách chuyển PS thành PS thập phân.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: HS biết vận dụng lý thuyết để làmg bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HS tự làm vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc kết - 3/10: Ba phần mười.


quả:
HS viết: 3/10; 4/10; . . .; 9/10 vào các vạch trên tia số sau
khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số thập phân từ
1/10 đến 9/10 và nêu đó là phân số thập phân.
Bài tập 2: HS tự giải vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc kết

quả. Sau khi chữa bài, HS nêu cách chuyển từng phân số thành
phân số thập phân.
Kết quả.
Bài tập 3: HS tự làm vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc kết
quả.
Kết quả là:
Bài tập 4: (HS khá giỏi)
Cho HS tự làm rồi nêu kết quả
Bài tập 5: (HS khá giỏi)
- HS tự làm vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc kết quả.
- Gv cho HS làm và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- GV cho HS chữa bài vào vở.

……..
9/10: Chín phần mười.
- 11/2 = 55/10;
15/4 = 375/100;
31/5 = 62/10.
- 6/25 = 24/100;
500/1000 = 5/10;
18/200 = 9/100.
- Số HS giỏi toán lớp đó là:
30 x 3/10 = 9 (HS).
Số HS giỏi mơn tiếng việt
của lớp đó là: 30 x 2/10 = 6
(HS).
Đáp số: 9 HS giỏi toán.
6 HS giỏi tiếng việt.


3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, xem lại bài và xem bài
sau.
*****************************************************
BUỔI CHIỀU:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
TỐN
ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
Bài 1, Bài 2(a,b), Bài 3
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
1. Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại được cách thực hiện phép cộng và
phép trừ hai phân số.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS nhớ lại để nêu cách thực hiện phép cộng và
phép trừ hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số.
+ Cộng hoặc trừ hai phân số
- GV lấy ví dụ và gọi HS nêu cách thực hiện còn các HS khác cùng mẫu số ta cộng hoặc
làm vào vở nháp rồi chữa bài.
trừ hai tử số còn mẫu số giữ
- GV chốt: Cho HS nhận xét chung về cách thực hiệncụ thể nêu nguyên.
như sau:
+ Cộng hoặc trừ hai phân số
khác mẫu số ta phải quy
2. Hoạt động 2: Thực hành.
đồng mẫu số các phân số

* Mục tiêu: HS biết giải các bài tập trong SGK.
rồi cộng hoặc trừ hai tử số
* Cách tiến hành:
còn giữ nguyên mẫu số quy
Bài tập 1:
đồng.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
2 15+2 17
- Cho HS tự làm bài vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc kết
3+ =
=
5
5
5
quả và chữa bài.
Bài tập 2: (ý a,b)


2 1
6+5
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
1−( + )=1 −
5 3
15
- HS tự làm bài vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc kết quả
11
15

11
4

chữa bài.
¿ 1− =
=
15 15
15
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài toán
- GV cho HS đọc lại đề bài và tóm tắt đề bài
- GV cho HS tự giải vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc kết Phân số chỉ số bóng đỏ và
số bóng xanh là:
quả và chữa bài.
1 1 5
* Chú ý:
+ =
( số bóng)
2 3 6
- Khi HS chữa bài GV phải nêu và cho HS trao đổi ý kiến để
Phân số chỉ số bóng màu
nhận ra phân số chỉ số bóng trong hộp.
- HS có thể nêu cách giải khác. GV nêu và cho HS nhận xét để vàng là:
6 5 1
they cách nào thuận tiện hơn.
− =
( số bóng)
6
6
6
3. Củng cố, dặn dị:
Đáp số: 1/6 số bóng.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà xem lại bài và làm bài tập ở vở bài tập, xem bài
sau.
---------------cd&cd--------------Tiết 2+3:
TỰ HỌC
*************************************************
Thứ ba, ngày 12 tháng 09 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
KHOA HỌC
(Thầy Hùng Dạy)
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
ĐỊA LÝ
(Thầy Hùng Dạy)
--------------cd&cd--------------Tiết 3:
KỶ THUẬT
(Thầy Hùng Dạy)
--------------cd&cd--------------Tiết 4:
LỊCH SỬ
(Thầy Hùng Dạy)
---------------cd&cd--------------Tiết 5:
KHOA HỌC
(Thầy Hùng Dạy)
*************************************************
Thứ tư, ngày 13 tháng 09 năm 2017
BUỔI SÁNG:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
TỐN
ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:



Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
Bài 1(cột 1,2), Bài 2(a,b,c), Bài 3
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
1. Hoạt động 1: ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kĩ năng thực hiện phép nhân và
phép chia hai phân số.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân và phép
chia hai phân số.
- Giáo viên nêu ví dụ trên bảng rồi gọi học sinh nêu cách tính - 2/7 x 5/9.
và thực hiện phép tính trên bảng, HS làm vào vở nháp rồi
chữa, nêu cách thực hiện.
- Làm tương tự với ví dụ.
- Sau hai ví dụ: cho HS nêu lại cách thực hiện phép nhân và - 4/5 : 3/8.
phép chia hai phân số để ghi nhớ tránh nhầm lẫn.
3 4 x 3 12 3
2. Hoạt động 2: thực hành.
4x =
= =
8
8
8 2
* Mục tiêu: HS biết cách vận dụng phép nhân và phép chia hai
1
2
phân số để giải các bài tập.

3 : =3 x =6
2
1
* Cách tiến hành:
1
1
1 1
Bài tập 1: (Cột 1,2)
:3= x =
2
2 3 6
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm vào bảng lớp, vở nháp nhận xét, đọc kết quả
6 21 6 20 6 x 20
rồi chữa, lưu ý HS các trường hợp:
: = x =
25 20 25 21 25 x 21
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3 x2 x5 x 4 8
¿
=
- GV cho Hs chữa bài vào vở.
5 x 5 x 3 x 7 35
Bài tập 2: (ý a,b,c)
17 51 17 26
: = x
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
13 26 13 51
- HS tự làm bài tập vào bảng lớp, vở nháp nhận xét đọc kết
17 x 13 x 2 2

¿
=
quả và chữa bài.
13 x 17 x 3 3
- GV và HS cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Diện tích của tấm bìa là:
- Gv cho HS chữa bài vào vở.
1 1 1
x =
(m2).
2 3 6
Bài 3:
Diện tích mỗi phần là:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
1
1
:3=
(m2).
- Cho HS tự giải vào bảng lớp và vở nháp nhận xét đọc kết quả
6
18
chữa bài.
1
Đáp số:
m2
- Gv và HS cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
18
- GV cho Hs chữa bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài làm bài tập trong vở bài tập, xem
bài sau hỗn số.
--------------cd&cd--------------Tiết 2:
MỸ THUẬT
GIĨA VIÊN BỘ MƠN
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
---------------cd&cd---------------


Tiết 4:
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT - LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục đích, u cầu:
- Nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả.
- Ghi đúng vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng), chép đúng tiếng vần vào mơ hình cấu tạo vần, theo
yêu cầu bài tập 3.
II. chuẩn bị: Vở bài tập tiếng việt, bảng phụ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết chính tả, HS viết - g / gh, ng / ngh, c / k.
bảng lớp cả lớp viết vào vở nháp.
B. Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc toàn bài trong SGK một lượt.
- GV nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến giới thiệu chân
dung, năm sinh, năm mất của ông và tên của ông được đặt tên
cho đường, trường học.
- HS đọc thầm bài chính tả chú ý từ các em dễ viết sai.
- GV nhắc tư thế ngồi viết và cách viết cho HS.

- HS gấp sách GV đọc cho HS viết.
- mưu, khoét ….
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt, HS sốt lại bài.
- GV chấm., cịn HS đổi vử sốt lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
- Đọc không quá hai lượt.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Giảm tải bớt các tiếng có vần giống nhau
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chữa từ 7 đến 10 bài.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tìm phần vần viết ra vở
nháp hoặc gạch chân bộ phận vần trong vở bài tập và phát biểu
ý kiến.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập, đọc cả mơ hình.
- Cả lớp nhìn kết quả bài giải đúng nêu nhận xét về cách điền vị
trí.
- GV nhận xét chốt.
- Phần vần các tiếng đều có
- Cả lớp nhận xét, sửa bài làm theo lời giải đúng.
âm chính, ngồi âm chính
3. Củng cố, dặn dị:
cịn có âm điệm, âm cuối.
- GV nhận xét tiết học.
Các âm điệm được ghi bằng
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ mơ hình cấu tạo vần
chỡ cái o hoặc u.
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng và chuẩn bị bài sau.
---------------cd&cd--------------BUỔI CHIỀU:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Tiết 1:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm
một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học:


Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV có thể giao cho một nửa lớp đọc thầm và tự tìm ra từ
đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn làm vào vở bài - Nước nhà, non sông, đất
tập.
nước, quê hương.
- HS phát biểu cả lớp và GV nhận xét.
- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập và trao đổi theo nhóm.
- GV chia bảng lớp thành ba phần các nhóm nối tiếp nhau lên
bảng thi tiếp sức, HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Cho HS - Đất nước, quốc gia, giang
đọc lại.
sơn, quê hương.
- Cả lớp sửa theo lời giải đúng:
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm để làm bài tập.
- Quốc kỳ, quốc gia, quốc
- GV phát phiếu cho HS tìm, HS viết vào vở khoảng 5 - 7 từ.
huy …
Bài tập 4:
- HS đọc yêu cầu bài tập, GV giải thích các từ.
- HS làm vào vở hoặc vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, GV nhận xét nhanh, khen - Ví dụ: Quê hương em tươi
ngợi những em đặt những câu văn hay.
đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
Quê mẹ là nơi chôn rau cắt
- GV nhận xét tiết học.
rốn của em. …
- Dặn HS về xem lại bài xem bài sau.
-------------cd&cd--------------Tiết 2:
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài

A. Kiểm tra bài cũ: HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Lý Tự
Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể:
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Một HS đọc đề bài và nêu yêu cầu đề bài GV gạch chân các từ
quan trọng:
- Đã nghe, đã đọc, anh
- GV giải nghĩa từ danh nhân là người có cơng trạng, có danh hùng, danh nhân của đất


tiếng.
nước ta.
- Bốn HS nối tiếp đọc theo bốn gợi ý 1; 2; 3; 4 trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ Một số tên chuyện về anh hùng và danh nhân.
+ Kể lại những câu chuyện đã đọc trong SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà cho tiết này.
- Chuyện về: Lương Thế
- Một số HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện mà mình sẽ kể.
vinh, Nông Văn Của….
b. HS thực hành kể, trao đổi ý kiến về ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể trong nhóm: HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa. GV nhắc nhở
HS.
- Thi kể chuyện trước lớp. Cho HS xung phong lên kể hoặc cử
đại diện nhóm lên kể.
- HS kể xong đều nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhiên nhất.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
- Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau.
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
*************************************************
Thứ năm, ngày 14 tháng 09 năm 2017
Tiết 1:
TẬP ĐỌC
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đát nước với những sắc màu, những
con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc lịng những
khổ thơ em thích ).
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài nghìn năm văn hiến và trả lời
câu hỏi trong sách giáo khoa.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS khá giỏi đọc (hoặc hai học sinh đọc nối tiếp nhau) bài thơ.
- Hai – ba tốp học sinh nối tiếp nhau đọc 8 khổ thơ. Giáo viên - Chú ý các từ óng ánh, bát
kết hợp sửa lỗi, cách đọc cho học sinh.
ngát.
- HS luyện đọc theo cặp.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
trải dài, thiết tha.
b. Tìm hiểu bài: cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm, suy nghĩ,
trao đổi để trả lời các câu hỏi:
Câu 1: bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
- Xanh, đỏ, vàng, trắng,
đen, tím, nâu.


Câu 2: mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?

- Màu đỏ: máu, cờ, khăn
quàng đội viên; màu xanh:
đồng bằng, rừng núi, biển,
trời; màu đen: than, mắt em
bé, màn đêm yên tĩnh; màu
vàng: lúa chín, hoa cúc,
Câu hỏi thêm: vì sao bạn nhỏ lại yêu tất cả các màu sắc đó?
nắng; màu trắng: trang giấy,
hồng bạch, mái tóc bà; màu
Câu 3: bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của các bạn nhỏ với tím: hoa cà, hoa sim, mực;
quê hương?
màu nâu: áo sờn bạc, đất
- HS đọc nối tiếp nhau bài thơ.
đai, gỗ rừng.
c. đọc diễn cảm và học thuộc lịng:
- Các màu sắc đó gắn với sự
- Giáo viên hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài thơ. vật, cảnh, những con người
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm hai khổ thơ tiêu bạn yêu quý.
biểu theo trình tự sau:

- Bạn nhỏ yêu mọi màu trên
+ Giáo viên đọc mẫu.
đất nước, bạn yêu quê
+ HS đọc theo cặp.
hương, yêu đất nước.
+ HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng khổ thơ mình u thích. Giáo viên - Khổ 1 và khổ 2.
tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc thuộc cả bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng và đọc trước bài
lòng dân.
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “ BỎ KHĂN”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay
sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: sân trường, vệ sinh nơi tập, an tồn.
- Phương tiện: chuẩn bị cịi, 2 - 4 lá cơ đuôi nheo, kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, dàn hàng,
a. Đội hình, đội ngũ:

dồn hàng, quay trái, quay
- Tập hợp HS phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, nhắc lại nội quy phải, quay sau.
tập luyện, chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục.
- Trò chơi "Bỏ khăn".
- Lần 1 - 2 GV điều khiển có sửa chữa những sai sót cho HS. Chia
tổ tập luyện, GV và HS QS, nhận xét. Tập hợp cả lớp do cán bộ
lớp điều khiển 2 lần.
b. Trò chơi:
- Chơi trò chơi “ bỏ khăn”.
- GV nêu tên trò chơi. Tập hợp HS, giải thích và quy định chơi. Cả
lớp chơi thử 2 lần, cho cả lớp chơi, cả lớp thi đua nhau chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS nối vòng tròn lớn để thả lỏng.


- GV và HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học bài và giao bài về nhà.
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
TOÁN
HỖN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
Bài 1, Bài 2a
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được hỗn số, đọc và viết
được hỗn số.

* Cách tiến hành:
- GV vẽ lại hình của SGK lên bảng rồi hỏi có bao nhiêu
hình trịn sau khi HS nêu các câu trả lời GVgiúp HS tự nêu - Có Hai hình trịn và 3/4 hình
3
được:
trịn, ta viết gọn lại là 2
hình
- GV chỉ vào

3
4
¿2❑


giới thiệu;

3
2
4

4

đọc là hai ba phần trịn; có 2 và 3/4 hình trịn hay
3
3
2+
ta viết gọn lại là 2 ;

tư cho HS nhắc lại.
- GV chỉ vào tong thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp

hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là 3/4; phân số
của hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn một đơn vị, cho HS nhắc
lại.
- GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số: viết phần nguyên rồi
viết phần phân số. Cho vài HS nhắc lại.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
* Mục tiêu: giúp HS vận dụng cách đọc viết hỗn số vào
giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số (theo mẫu) khi chữa
bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen.
Bài tập 2: (ý a), ý b học sinh khá giỏi
- Cho HS đọc yêu câu bài tập.
- Cho HS làm bài rồi chữa, GV nên vẽ hình trong SGK lên
bảng để cả lớp cùng chữa.
- Cho HS đọc các phân, hỗn số trên tia số nếu còn thời
gian và nếu thấy cần thiết Gv có thể xố 1 hoặc vài phân
số gọi HS đọc.
3. Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài xem bài sau.

4

2

3
4


4

gọi là hỗn số.

- Khi đọc hỗn số ta đọc phần
nguyên kèm theo từ “và” rồi đọc
phần phân số.
- Khi viết hỗn số ta viết phần
nguyên trước rồi viết phần phân
số.

1

2/5 4/51

4
5

a.| | | | | | | | | | |
0
1

3/5

5/51

1
5


1
3

2

3
5

10
5
1

b. | | | | | | | | | |
0
2

1

2
3

---------------cd&cd--------------Tiết 4:

1
3

2
3

1

3
3
3

9
3
1

2
3

6
3


TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Lập được dàn bài văn tả cảnh một buổi trong ngay (BT2)
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1.

- Bài rừng trưa: Rừng khô,
- GV giới thiệu tranh, ảnh về rừng tràm.
biển lá xanh, ….
- HS đọc thầm hai bài văn và tìm hình ảnh mà em thích.
- Bài chiều tối: chịm cây
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, GV tôn trọng ý kiến của các cao, đom đóm chấp chới ….
em, khen ngợi những HS tìm được hình ảnh đẹp và nêu lý do.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS:
- Một hoặc hai học sinh làm mẫu, đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ - Mở bài, kết bài, song nên
chọn viết thành đoạn văn.
chọn viết một đoạn trong
- HS cả lớp viết bài vào vở nháp và vở bài tập.
phần thân bài.
- Cho nhiều HS đọc đoạn văn dã viết hoàn chỉnh. Cả lớp và GV
nhận xét, GV chấm điểm một số bài, đánh giá cao những bài
viết sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học, bình chọn những đoạn văn hay nhất.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát cơn mưa và ghi lại kết quả quan
sát để chuẩn bị cho tiết sau.
*****************************************************
BUỔI CHIỀU:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ địng

nghĩa (BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
II. Chuẩn bị: VBT tiếng việt, từ điển, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 - 4 tiết luyện từ và
câu trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:


- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến GV gạch chân các từ và chốt lại
- mẹ, má, u, bầm, mạ.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS giải thích các yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét.
- bao la, mênh mông, bát
- GV chốt lại lời giải đúng:
ngát, thênh thang.
Bài tập 3:
- lung linh, long lanh, lóng
- GV nêu u cầu bài tập.
lánh, lấp lống, lấp lánh

- Nhắc HS hiểu đúng yêu cầu bài tập.
- vắng vẻ, quạnh hiu, vắng
+ Viết đoạn văn miêu tả trong đó dùng một số từ ở bài tập 2.
teo, vắng ngắt, hiu hắt.
+ Viết đoạn văn khoảng 5 câu cũng có thể 4 câu hoặc nhiều hơn
5 câu.
- HS làm việc theo cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và - - GV nhận
xét và biểu dương, khen ngợi những đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn bài tập 3 chưa đạt về nhà viết
lại.
---------------cd&cd--------------Tiết 2:
ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN BỘ MÔN
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
TỰ HỌC
*************************************************
Thứ sáu, ngày 15 tháng 09 năm 2017
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết 1:
TOÁN
HỖN SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai
phân số để làm các bài tập:
Bài 1(3 hỗn số đầu), Bài 2 (a,c), Bài 3(a,c)
II. Đồ dùng dạy học:.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân
số.
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
* Cách tiến hành:
- GV giúp HS tự phát hiện vấn đềdựa vào hình ảnh trực tiếp để
nhận ra có 2

5
8

5 ...
? (tức là hỗn số
8 ...

và nêu vấn đề 2 =

2

5
8

có thể chuyển thành phân số nào?)
- GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề: HS tự viết để có: Viết


gọn lại là:
- GV giúp HS tự nêu cách chuyển


2

5
8

thành

21
8

rồi nêu

cách chuyển hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát như trong
5
5 2 x 8+5 21
2 =2+ =
=
SGK).
8
8
8
8
5
2
x
8+5
21
2. Hoạt động 2: Thực hành.
2 =
=

8
8
8
* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng cách chuyển hỗn số thành phân số
- SGK.
để giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Ba hỗn số đầu
- Cho HS đọc yêu cầu SGK.
- Cho HS tự làm rồi chữa. Khi chữa bài nên cho HS nêu lại cách
chuyển hỗn số thành phân số (như bài học trong SGK).
Bài tập 2: (ý a,c)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm theo mẫu.
- HS tự làm vào vở nháp, bảng lớp nhận xét đọc két quả rồi chữa
phần còn lại.
Bài tập 3: (ý a,c)
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS tự làm vào vở nháp, bảng lớp nhận xét, đọc
kết quả rồi chữa bài các phần còn lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau.
--------------cd&cd--------------Tiết 2:
THỂ DỤC
Bài 4: Đội hình đội ngũ – Trị chơi: Kết bạn.
I.Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết
thúc bài học, cách xin phép ra, vào lớp, tập hợp hàng dọc, hàng ngang, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp hàng nhanh

chóng, động tác thành thạo, đều, đẹp đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi: Kết bạn” Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật.
hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Thi đua xếp hàng.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
B.Phần cơ bản.
1)Đội hình đội ngũ.

Thời lượng
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’

Cách tổ chức










-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều khiển
cả lớp tập 1-2 lần
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai sót
của các tổ và cá nhân.
2)Trị chơi vận động:
Trị chơi: Kết bạn
Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ
chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng
cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhịp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập
về nhà.


7-8’

6-8’
















2-3lần

1-2’
1-2’
1-2’
---------------cd&cd--------------Tiết 3:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức:
nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
A. Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi
trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân trao đổi cùng bạn. Nhìn bảng thống kê
trong bài nghìn năm văn hiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi. Cả
lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a. Nhắc lại số liệu thống kê:
- Khoa thi 185; tiến sĩ 2896;
và bảng thống kê số bia là
82; số tiến sĩ khắc trên bia là
b. Các số liệu thống kê trình bày dưới hai hình thức:
1306.
- Nêu số liệu và bảng số
c. Tác dụng của các số liệu thống kê:
liệu.
- Giúp người đọc nhận biết
thông tin, để so sánh tăng
Bài tập 2:
sức thuyết phục cho nhận
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
xét về truyền thống văn hiến
- GV phát phiếu học tập cho trong nhóm làm việc, sau thời gian


quy định các nhóm cử đại diện trình bày kết quả.
lâu dài.
- Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa, biểu dương.
- GV cho HS nói tác dụng của bảng thống kê: giúp thấy rõ kết
quả đặc biệt, kết quả so sánh.
- HS viết vào vở bài tập bảng thông kê.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
- Dặn HS tiếp tục bài tập quan sát một cơn mưa, ghi lại kết quả
để chuẩn bị bài lập dàn ý và trình bày bài văn.
---------------cd&cd--------------Tiết 4:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp
---------------cd&cd---------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×