Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 3CKTKNd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.36 KB, 32 trang )

TUẦN 3
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
Bạn của Nai Nhỏ

Tiết 7+8

I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi
đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp
người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Kó năng sống: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá tri của bản thân,
biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
II.Chuẩn bị :
- Viết sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Làm việc thật là vui
- Gọi HS đọc bài, TLCH
-Các con vật, các vật xung quanh ta làm những
việc gì
-Bé làm những việc gì ?
- GV nhận xét .
3.øBài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các em sẽ
cùng nhau luyện đọc tìm hiểu câu chuyện Bạn
của Nai Nhỏ.
b.Luyện đọc
- GV đọc mẫu


- Đọc từng câu nối tiếp và nêu các từ cần luyện
đọc: ngăn cản, hích vai, lao tới , lo lắng, thật
khỏe, ngã ngửa .
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghóa từ
-Luyện đọc đoạn khó:sói sắp tóm được Dê
Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc
chắc khỏe / húc sói ngã ngửa.//
- Giúp HS hiểu : ngăn cản, hích vai, thông minh,
hung ác, gạc.
-Luyện đọc theo nhóm 4.
Tiết 2

Hoạt động của HS

- HS đọc bài và TLCH

-HS đọc từng câu nối tiếp .
-HS đọc từ khó : ngăn cản, hích vai,
lao tới , lo lắng, thật khỏe, ngã
ngửa.
-4 HS đọc từng đoạn .

-HS đọc chú giải SGK
-HS đọc nhóm


-HS thi đọc .

c.Tìm hiểu bài :
1: +Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

+Cha Nai Nhỏ nói gì?

- Đi chơi xa cùng với bạn.( (HS
CHT)
2:+Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành -Cha không ngăn cản con. Nhưng
con hãy kể cho cha nghe về bạn của
động nào của bạn mình ?
con.
( Kó năng sống: Xác định giá trị)
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn
3:+Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên 1 ngang lối đi. Nhanh trí kéo Nai chạy
trốn. Lao vào lão Sói … cứu Dê non.
điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
4:+Theo em người bạn tốt là người bạn ntn?
- -HS tự trả lời .
- “Dám liều vì người khác”, vì đó là
đặc điểm của người vừa dũng cảm,
d.Luyện đọc lại:
vừa tốt bụng.
-Tổ chức cho HS thi đọc
- (HS HT)phân vai thi đọc.
-GV nhận xét .
- HS (HS CHT đọc 1 đoạn.
4. Củng cố –dặn dò :
- Vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé -HS nhận xét .
bỏng của mình đi chơi xa ?
- Vì cha Nai Nhỏ biết con trai mình
sẽ đi cùng với một người bạn tốt,
-Nhận xét tiết học .
đáng tin cậy…( HS HTT).

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc .

RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................

TOÁN

Tiết 11


KIỂM TRA
I-Mục tiêu :
* Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
- Đọc ,viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kỹ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100
-Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II-Đề Kiểm Tra :
1. Viết các số :
a) Từ 70 đến 80: -------------------------------------------------------------------b) Từ 89 đến 95 : ---------------------------------------------------------------------2. a) Số liền trước của 61 là :--------b) Số liền saucủa 99 là: ------3. Tính :
42
84
60
66
5
+
+
+
+
+

54
31
25
16
23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông Hoa . Hỏi Mai
làm được bao nhiêu bông hoa?
Giải
………………………………………………………………………………… ……..
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
5. Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm.
III Hướng Dẫn Đánh Giá:
Bài 1: 3 điểm
Bài 2: 1 điểm
Bài 3: 2,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
Bài 5: 1 điểm
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHIỀU
TIẾT

I/ Mục tiêu :

Luyện đọc Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHOÛ

tiết 7



-Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
-u thích mơn học
II/ Chuẩn bị :
- SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài -Vài em nhắc lại tên bài
“Bạn của Nai Nhỏ”
b) Hướng dẫn luyện đọc:
HĐ 1:Đọc mẫu
-GV đọc mẫu toàn bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Yêu cầu đọc từng câu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
Rút từ khó
-Rèn đọc các từ như : Chặn lối, chạy
nh bay,....
HĐ 2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
trước lớp.
lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học - Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
sinh .

- Hướng dẫn ngắt giọng :
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong
nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn
đọc .
HĐ 3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá .

-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 4 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài .

RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


CHIỀU

LUYỆN TOÁN
KIỂM TRA

tiết 9

I.MỤC TIÊU :

Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
+ Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
+ KN thực hiện cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100
+ Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
+ Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.CHUẨN BỊ : GV : Đề kiểm tra
HS : Giấy kiểm tra, bút
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
Kiểm tra
Hs làm bài
Đề bài
Đáp án
1) Viết các số:
Bài 1: 3điểm
a) Từ 60-73
b) Từ 91-100
a) 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,70,71,
72,73
b) 91,92,93,94,95,96,97,98,99,100
2) a) Số liền sau của 99
Bài 2: 1 điểm
b) Số liền trước của 11
Số liền sau 99 là 100
3) Đặt tính rồi tính hiệu biết :
Số liền trước 11 là 10

31
68
40
79
6
Bài 3: 4 điểm
+
+
+
27
33
25
77 32
31
68
40
79
6
+
+
+
27
33
25
77 32
58
36
65
02
38

4) Mẹ và chị hái được 48 quả
cam,riêng mẹ hái dược 22 quả
cam.Hỏi chị hái được bao nhiêu quả
cam.
4. Củng cố, dặn dò:
Chấm, chữa bài, nxét
Nxét tiết học

Bài4) 2 điểm
Bài giải
Số cam chị hái được
48-22=26(quả cam)
Đáp số: 26 quả cam
Nxét tiết học

RÚT KINH NGHIEÄM


.....................................................................................................................................
THỦ CÔNG
Tiết 3
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( T1)
I. Mục Tiêu :
- Biết cách gấp được máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* HS khéo tay: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Máy bay sử
dụng được.
II. Chuẩn bị:
-Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công.
-Giấy thủ công , giấy nháp, bút.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ HD các em
làm đồ chơi mới đó là Máy bay phản lực.
-HD quan sát:
- Gv giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực .
-Cho HS quan sát về hình dáng các phần của
máy bay phản lực .
- Cho HS quan sát mẫu và phân biệt sự giống
nhau và khác nhau của tên lửa và máy bay
phản lực .
b. Hướng dẫn mẫu:
- Giới thiệu qui trình và đặt câu hỏi.
+Thực hiện qua 2 bước:
* Gấp tạo mũi, thân , cánh máy bay phản
lực .
* Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Gv thực hành mẫu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét cách làm của 2 bạn
- HD HS gấp bằng giấy nháp.
. GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu kém.
Nhắc nhở cách miết tay theo mép gấp.
4.Củng cố - dặn dò:
- YC HS nêu lại các bước gấp.

Hoạt động của HS

-Trưng bày dụng cụ học tập.

-Giống: có mũi, thân, cánh.
- Khác: máy bay có mũi không nhọn,
thân ngắn hơn tên lửa.

-2 HS thực hành cả lớp quan sát.
-HS thực hành bằng giấy nháp.
-HS nhận xét


-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS thực hành gấp thêm ở nhà, tiết sau
mang giấy màu, hồ dán.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2018

TOÁN
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10

Tiết 12

I. Mục tiêu:
-Biết cộng hai số có tổng bằng 10 .
-Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
-Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước.
-Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12 .
- BT cần làm:1( cột 1,2,3), 2, 3( dòng 1), 4.

-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- 10 que tính, bảng cài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra
- Sửa bài HS làm sai.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
Bước 1:
-Có 6 que tính (cài 6 que tính lên bảng, viết 6
vào cột đơn vị).
-Thêm 4 que tính (cài 4 que tính lên bảng dưới 6
que tính, viết 4 vào cột đơn vị dưới 6)
-Tất cả có mấy que tính?
-Cho HS đếm rồi gộp 6 que tính và 4 que tính
lại thành bó 1 chục que tính, như vậy 6 + 4 = 10

Hoạt động của HS

-HS sửa bài

-HS thực hành : HS lấy 6 que tính,
thêm 4 que tính  HS trả lời được 10
que tính ( (HS CHT)


Bước 2: Thực hiện phép tính

-Đặt tính dọc
6
+
-GV nêu 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn
vị, viết 1 vào cột chục.
4
b.Thực hành
10
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm ( Cột
1,2,3. )HS HT
- HS tự làm, nêu kết quả ( (HS
-Gv nhận xét
CHT)
9+1=10 8 + 2 = 10
Baøi 2: HS CHT
1+9=10 2 + 8 = 10 ……
- Yêu cầu HS làm bảng con
-Gv nhận xét
-HS làm bảng con
7
5
2
1
4
+
+
+
+
+
3

5
8
9
6
Bài 3: (dòng 1)HS HT
10
10
10
10
10
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Gv nhận xét
-HS nêu miệng
Bài 4: HS HTT
“7 + 3 = 10, 10 + 6 = 16”
- Gv yeâu cầu HS quan sát, đọc giờ trên đồng Vậy 7 + 3 + 6 = 10
hồ .
- Nhận xét
-+HS làm theo nhóm 2.
- 1 số nhóm đọc:
A. 7 giờ đúng
B. 5 giờ đúng.
C. 10 giờ đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
- 2 nhóm thi đua viết phép cộng có tông bằng
10.
- Về xem lại bài. Chuẩn bị: 26 + 4; 36 + 24
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................


Chính tả (tập chép)
BẠN CỦA NAI NHOÛ

Tiết 5


I. Mục tiêu :
- Chép chính xác , trình bày đúng tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ (SGK). Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2, BT (3) a.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chép
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ: Làm việc thật là vui
- 2 HS viết trên bảng lớp: ghế, gò, ghe
- GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Bạn của Nai nhỏ
b. Hướng dẫn tập chép :
- GV đọc bài trên bảng
-Hướng dẫn nắm nội dung bài:
+Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi
chơi với bạn?
-Hướng dẫn HS nhận xét:
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?


Hoạt động của Trò

- Cả lớp viết bảng con

- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài chép
- Vì biết bạn của con mình vừa
khoẻ, thông minh, nhanh nhẹn, vừa
dám liều mình cứu người khác.
- 4 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng: Nai Nhỏ
- Dấu chấm
- Cuối câu có dấu câu gì?(HS HT)
-Hướng dẫn HS viết từ khó: khỏe mạnh, - HS viết bảng con: khỏe mạnh,
thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng
thông minh, nhanh nhẹn, yên lòng .
c. HS chép bài vào vở :
- HS chép bài .
- HD HS nhìn bảng, đọc nhẩm, chép đúng
-HS nhìn bảng nghe GV đọc
- GV đọc bài HS soát lỗi .
- HS soát lại bài và tự chữa .
- chữa bài
- Nhận xét
d. HD làm bài tập chính tả:
Bài 2 :Điền vào chỗ trống ng hay ngh, Tr/ Ch.
- Gọi 1 (HS HTT)làm mẫu
- Mẫu: ngày tháng

- HS làm bài, sửa bài: ngày tháng,
nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp .


Bài 3 : Điền vào chỗ trống Tr/ Ch, đổ / đỗ

- HS (HS CHT đọc lại bài.
- - HS tự làm bài, 2 nhóm thi sửa bài:
cây tre, mái che, trung thành, chung
sức.

4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh, về
nhà sửa lỗi.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Tiết 3
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại đựoc lời kể của Nai Nhỏ về bạn
mình(BT1).
- Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở (BT1).
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

1. Ổn định :
2. Bài cũ :Phần thưởng
-3 HS kể tiếp nối 3 đoạn chuyện theo tranh gợi
ý
-GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài – ghi tựa : Bạn của Nai nhỏ
b.Hướng dẫn kể chuyện:
* Dựa vào tranh, hãy nhắc lại lời kể của Nai
Nhỏ về bạn.
- Nêu yêu cầu đề bài
- Dựa theo tranh kể lại từng lời của Nai Nhỏ.
- GV nhận xét và uốn nắn.
*Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần
nghe con kể về bạn .

Hoạt động của HS

- 3HS kể

HS CHT

- HS nêu
- HS quan sát, tập kể.
- HS kể

- HS nêu

HS HT



- Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát tranh và nhắc lại lời của Nai cha
- GV nhận xét và uốn nắn.

* Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện.
Phân các vai: người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha
Nai Nhỏ. dựng lại câu chuyện .
- Lần 1 :GV làm người dẫn chuyện
- Lần 2 :1 HS làm người dẫn chyện
-Kể phân vai .
-Bình chọn HS , nhóm kể chuyện hay .
4. Củng cố – Dặn dò :
-Từ câu chuyện trên, em hiểu thế nào là người
bạn tốt, đáng tin cậy?
-Về nhà tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học .

- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn
còn lo
- Bạn con thật thông minh và
nhanh nhẹn nhưng cha vẫn còn
lo

-HS kể phân vai
- HS HTT thực hiện được yêu cầu
của BT3 .
-HS nhaän xét
- Là người bạn “dám liều mình
giúp người cứu người”


RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHIỀU
I. Mục tiêu:

Luyện viết Chính tả (Tập chép):
BẠN CỦA NAI NHỎ

tiết 8

- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn toám tắt trong bài : ‘ Bạn của Nai
Nhỏ’(SGK).
-u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học: -GV: Viết sẵn bài tập 2. 3
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
A . Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề.
2. Hướng dẫn tập chép
a. GV chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- Bài chính tả có mấy câu ?HS HTT
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?

Hoạt động của HS

HS trả lời

- 1 HS đọc lại đoạn chép
- HS trả lời
- HS neâu


- Yêu cầu HS phát hiện và viết từ khó
- GV nhận xét sửa sai
b. Học sinh viết bài:
- GV đọc lần hai
- GV hướng dẫn cách viết
c. chửa bài:
- GV đọc lại bài
- GV thu bài nhận xét
3. Củng cố-dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về sửa lỗi sai.

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- HS nhìn bảng chép bài
HS sốt lỗi

RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHIỀU

Luyện Tốn :
tiết 10
PHÉP C ỘNG CĨ TỔNG BẰNG 10


I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc .
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ
-yêu thích mơn học
II Đồ dùng dạy học: -GV :10 que tính , bảng cài, mô hình đồng hồ .
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
A. Kieåm tra bài cũ:
GV nhận xét và chữa bài kiểm tra.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề.
2. Luyện tập
Bài 1/ (HS HTT ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

GV nhận xét – sửa sai
Bài 2/ : (HS CHT)Tính
Cho HS làm vào vở
GV nhận xét
Bài 3/: (HS HT)Tính nhẩm
Cho HS làm miệng cá nhân
GV nhận xét sửa sai
Bài 4/: (CL) Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Cho HS làm miệng
GV nhận xét – sửa sai
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học .

Hoạt động của HS
HS theo dõi


HS nêu u cầu
-Tự làm bài

- Nối tiếp nhau nêu số thích hợp
- HS nêu u cầu
- 1 HS lên bảng làm
- HS nêu u cầu
- Nêu cách nhẩm


RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 3
HỆ CƠ
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng,
cơ tay, cơ chân.
* Hs HTT: Biết được sự co duỗi của cơ khi cơ thể hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Tranh Hệ cơ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Bộ xương
-Kể tên 1 số xương trong cơ thể.
-Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển
tốt ta cần phải làm gì?
-Nhận xét
3. Bài mới :

Giới thiệu: Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về Hệ cơ.
* Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
. Bước 1: Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS quan sát tranh: Chỉ và nói tên một
số cơ của cơ thể.
. Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi HS lên trình bày.
-GV giới thiệu 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .
Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có nhiều loại
cơ khác nhau. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể
làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình
dáng nhất định. Nhờ bám vào xương mà cơ thể
cử động được: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói,…
*Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
. Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp
-Yêu cầu HS qs hình 2/ 9 làm động tác gập
cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh
tay.
-Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó
thay đổi ntn so với khi co lại?

Hoạt động của HS

- Xương sống, xương sườn . . .
- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. n đủ
chất, tập thể dục thể thao ..

- HS làm việc theo cặp.

- (HS HTT)trình bày.


-HS vừa làm động tác vừa mô tả sự
thay đổi của cơ khi co và duỗi.


. Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Cho 1 số nhóm trình bày.
Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi
cơ dài ra và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của
cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động
được.
*Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
-Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn
chắc?
-Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?

- 2-3 nhóm trình bày. Nhận xét
- Nhắc lạiHS HT

- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp
lí, ăn đủ chất . . .
-Làm việc quá sức , ăn không đủ
chất …HS CHT

KL : Các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục,
rèn luyện thân thể.
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
- Vận dụng tốt bài học.
RÚT KINH NGHIỆM

.....................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018
Đạo đức
Tiết 3
Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
* HS HS HTT: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
* Kó năng sống: Kó năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
* Lồng ghép giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
II. Chuẩn bị
- Phiếu thảo luận
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1ổn định :
2. Bài cũ :Học tập sinh hoạt đúng giờ
-HS TLCH
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
-GV nhận xét
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Khi mắc lỗi ta cần làm gì, qua
bài hoch hôm nay các em sẽ hiểu rõ.


b.Đọc truyện :

 Hoạt động 1: Kể chuyện “Cái bình hoa”
-GV kể “Từ đầu đến . . . không còn ai nhớ đến
chuyện cái bình vở” dừng lại.
+Các em thử đoán xem Vô- va đã nghó và làm
gì sau đó?
-GV kể đoạn cuối câu chuyện
* Nhóm 1: Vô – va đã làm gì khi nghe mẹ
khuyên ?
* Nhóm 2: Vô – va đã nhận lỗi như thế nào sau
khi phạm lỗi?
* Nhóm 3: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì
sau khi phạm lỗi?
* Nhóm 4: Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?

HS HT
-HS nghe GV đọc truyện .
- Kể hết chuyện cho mẹ
HS CHT
-Viết thư xin lỗi cô

- Cần nhận và sửa lỗi
- Được mọi người yêu mến, mau
tiến bộ.

- Kết luận: Khi có lỗi em cần nhận và sửa lỗi.
Ai cũng có thể phạm lỗi, nhưng nếu biết nhận
và sửa lỗi thì mau tiến bộ, sẽ được mọi người
yêu mến.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến , thái độ của HS HTT
mình.

( Kó năng sống: Kó năng ra quyết định và giải
quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.)
- HS chú ý lắng nghe
-GV lần lượt đọc từng ý kiến BT2 trang 6.
a/ Người nhận lỗi là người dũng cảm.
b/ Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận
lỗi.
c/ Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa
lỗi.
d/ Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết
mình có lỗi.
đ/ Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.
e/ Cần xin lỗi những người quen biết.
-HS lần lượt bày tỏ ý kiến.
-HS bày tỏ ý kiến
-GV nhận xét
Kết luận: Ý kiến a, d, đ là đúng, ý kiến c chưa
đúng, e sai, b là cần thiết. Biết nhận lỗi và sửa
lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người
yêu quý .
Lồng ghép giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí
Minh: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính


trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện
theo năm điều Bác Hồ dạy.
4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và
sửa lỗi hoặc người khác đẫ nhận và sửa lỗi với
em.

-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
26 + 4 ; 36 + 24

Tiết 13

I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 4.
- Biết giải toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm:1,2.
-u thích mơn học
II. Chuẩn bị
- Que tính .
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 10
- Gọi hs đọc 1 số phép cộng có tổng bằng 10.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: 26 + 4, 36 + 4
- GV nêu bài toán
- Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi tất
cả có bao nhiêu tính? GV cho HS thao tác trên
que tính .
Vậy: 26 + 4 = 30
- Đặt tính:
26
+
4

30
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính. Thêm 24
que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Đặt tính
36
+

Hoạt động của HS

- HS đọc.

- (HS HTT)lên ghi kết quả phép
cộng để có 26 cộng 4 bằng 30
- HS đọc lại
* 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1
* 2 thêm 1 = 3 ,viết 3

* 6 cộng 4 = 10 viết 0 nhớ 1


24
60

*3 cộng 2 = 5,thêm 1= 6,viết 6

* Nhắc HS:
- Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng
thẳng cột với nhau .
-Phải nhớ 1 vào tổng các chục nếu tổng các đơn
vị bằng 10 hoặc lớn hơn 10.

b. Thực hành
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu

Bài 2:
- Giúp Hs nêu tóm tắt, giải toán.
- Mai nuôi: 22 con gà
- Lan nuôi: 18 con gà
- Cả 2 bạn nuôi: . . . con gà?
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố – Dặn dò
- Thi đua viết phép cộng có tổng bằng 30.
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập.

- 1 em HS HTT làm mẫu:
35
+ 5
40
- Hs tự làm và sửa bài.
- Hs tự giải vào vở, 1 em HS HT lên
sửa bài
Giải
Số con gà cả hai nhà nuôi được:
22+18= 40 (con gà )
Đáp số :40 con gà

RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
GỌI BẠN


Tiết 9

I.Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ
thơ.
- Hiểu ND : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. ( Trả lời được các câu
hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
-u thích môn học


II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Bạn của Nai Nhỏ
- GV gọi HS đọc và TLCH.
- GV nhận xét .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : Để giúp các em hiểu thêm về
tấm lòng của người bạn tốt hôm nay ta sẽ đọc
bài thơ Gọi bạn.
b. Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
- HS đọc từng câu nối tiếp và nêu các từ cần
luyện đọc: thû nào, sâu thẳm, lang thang, khắp
nẻo .
-Đọc từng đoạn kết hợp giải nghóa từ :
-Luyện đọc từng khổ thơ :

Bê vàng đi tìm cỏ/
Lang thang /quên đường về /
Dê Trắng/ thương bạn qua/ù
Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/
Đến bây giờ Dê Trắng/
Vẫn gọi hoài: /Bê!/ Bê!//
-Luyện đọc nhóm.
+HS thi đọc .
+GV nhận xét.
- Đòng thanh toàn bài.
c. Tìm hiểu bài :
Câu1: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở
đâu?HS CHT
Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
HS HT
Câu 3: Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng
làm gì?HS HT
Câu 4:Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu
“Bê! Bê! “HS HTT
d. Luyện đọc lại :

Hoạt động của HS

-HS đọc bài và trả lời câu hỏi

-HS đọc từng câu nối tiếp .
-HS đọc từ khó : thû nào, sâu thẳm,
lang thang, khắp nẻo.
-HS đọc từng đoạn .
-HS đọc chú giải SGK: sâu thẳm,

hạn hán, lang thang

-HS đọc nhóm
-HS thi đọc .

- Sống trong rừng xanh sâu thẳm
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô,
đôi bạn không còn gì để ăn.
- Thương bạn chạy tìm khắp nơi.
-Vì Dê Trắng quá thương bạn vẫn
gọi bạn hoài “Bê! Beâ!”


- HD HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- HS luyện đọc
+HS đọc nhẩm vài lần cho thuộc rồi xung phong
đọc trước lớp.
+GV hướng dẫn nhấn giọng biểu cảm để bôïc lộ
cảm xúc.
- (HS HTT)đọc.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS trả lời.
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về luyện đọc thuộc cả bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018
TOÁN
Tiết 13

LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
-BT cần làm: 1(dòng1), 2, 3, 4. * (HS HTT)làm hết BT1.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ, nhóm.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Bài cũ
- Cho Hs làm bảngcon: 36+4, 45+15.
3.Bài mới:
Bài 1: HS CHT
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Gv nhận xét

Bài 2: HS CHT

Hoạt động của Trò

-hs làm bài
-hs nhận xét

-hs làm bài vào SGK, nêu kết quả.
9+1+5= 15
8+2+6= 16
9+1+8= 18
8+2+1= 11

-hs nhận xét

-hs làm bảng con
36

7

25

52


+
+ +
+
4 33 45 18
40 40
70 70
-hs nhận xét .

-Gv nhận xét
Bài 3: HS HT
- YC hs đọc yêu cầu bài
- Nhận xét, sửa sai

-hs làm vào vở.
- 3 em lên sửa bài: 24 48
27
+ 6 + 12 + 3
30

60
30

Bài 4: HS HTT
- YC hs đọc yêu cầu bài

-hs tự làm vào vở, 1 (HS HTT)lên sửa, nhận
xét
Giải
Số học sinh lớp học đó có tất cả:
14 + 16 = 30 (học sinh )
Đáp số: 30 học sinh

-gv nhận xét

4. Củng cố –dặn dò:
- Về xem kó lại bài.
- Chuẩn bị bài: 9 cộng với một số 9 +
5.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
Chính tả (Nghe – Viết)
GỌI BẠN

Tiết 6

I.Mục Tiêu :
-Nghe viết lại chính xác, trình bài đúng hai khổ thơ cuối bài thơ “gọi bạn “. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2, BT (3) a.

-u thích mơn học
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
III.Các Hoạt Động :
Hoạt động của GV
1.Ổn định :
2.BC:
-GV đọc cho 2 hs viết bảng lớp .
-GV nhận xét .

Hoạt động của trò

-Cả lớp viết bảng con :nghe ngóng, nghỉ
ngơi .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×