Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Hoat dong trai nghiem sang tao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.96 KB, 5 trang )

Tuần : 37
Tiết : 54- 55

Ngày soạn:
Ngày dạy:

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO:
KHÁM PHÁ NÉT TƯƠNG ĐỒNG VÀ SỰ KHÁC BIỆT CỦA
CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu:
- Xây dựng bài thuyết trình về nét tương đồng và sự khác biệt c ủa các qu ốc
gia Đông Nam Á dưới dạng PowerPoint, báo tường hoặc video clip.
- Hình thành kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình trước đám đơng, năng l ực s ử
dụng công nghệ thông tin.
- HS sưu tầm kiến thức về các quốc gia ĐNÁ để xây dựng bài thuy ết trình v ề
nét tương đồng và sự khác biệt của các quốc gia ĐNÁ dưới các hình th ức
khác nhau.
II. Nội dung và hình thức tổ chức:
1. Nội dung: Trình bày những nét tương đồng và sự khác nhau của các quốc gia
Đông Nam Á về các nội dung sau:
- Vị trí địa lí.
- Điều kiện tự nhiên.
- Kinh tế.
- Dân cư- Xã hội.
2. Hình thức
- Làm việc theo nhóm từ 4- 6 HS.
- Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm bầu nhóm trưởng và thư kí nhóm.
- Khi chia nhóm cần chú ý sự đồng đều tương đối giữa các nhóm v ề năng
khiếu.



III. Chuẩn bị hoạt động
- Địa điểm: Tại phòng học.
- Thành phần: học sinh khối 8.
- Cơ sở vật chất:
+ SGK Địa lí 8.
+ Máy tính có kết nối Internet.
+ Giấy A0, A4, bút bi, bút màu, máy chiếu….
- Có thể linh hoạt lựa chọn các thiết bị và vật tư phù hợp với điều ki ện th ực
tế.
IV. Tiến hành hoạt động
1. Hoạt động 1 (tiết 1)
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm thơng tin:
A. Vị trí địa lí:
1/ Tương đồng: Cùng nằm trong khu vực Đơng Nam của châu Á.
2/ Khác biệt: Chia thành 2 phần :
+ Đất liền (đặc điểm).
+ Hải đảo (đặc điểm).
B. Điều kiện tự nhiên:
1/ Tương đồng:
- Trung tâm là các dãy núi cao, đồng bằng ở ven biển và hạ lưu các con sơng.
- Đất đai màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Thường xuyên có thiên tai như bão, lũ...
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, mang nhiều nước cho sản xuất.
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới.
2/ Khác biệt:
- Địa hình:
*Ở Đất liền:



+ Núi cao hướng Bắc-nam, Tây Bắc- Đông Nam.
+ Bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông.
+ Đồng bằng châu thổ, ven biển.
*Ở Hải đảo:
+ Núi hướng Đông-Tây, Đông Bắc-Tây Nam, núi lửa.
+ Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
- Khí hậu:
*Ở đất liền: Nhiệt đới gió mùa.
*Ở Hải đảo: Xích đạo.
- Sơng ngịi:
+ Đất liền: Sơng lớn, bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, chảy theo hướng Bắc Nam.
Mưa cung cấp nước nên có chế độ nước theo mùa mưa.
+ Hải đảo: Sơng ngắn, đa số có chế độ nước điều hòa do mưa quanh năm.
- Cảnh quan:
+ Đất liền: Rừng nhiệt đới, rừng thưa, xa van.
+ Hải đảo: Rừng rậm nhiệt đới.
C. Kinh tế:
1/ Tương đồng:
- Nửa đầu thế kỉ XX hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa.
- Kinh tế bị trì trệ, kìm hãm, việc trồng và xuất khẩu cây lương thực, cây cơng
nghiệp chiếm vị trí quan trọng.
- Vấn đề bảo vệ môi trường chưa được chú ý.
2/ Khác biệt:
- Đất liền: chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
- Hải đảo: chủ yếu nuôi trồng thủy hải sản và các cây cơng nghiệp, có nền kinh tế
phát triển.
D. Dân cư- Xã hội:
1/ Tương đồng:
- Hầu hết thành phần dân cư các nước thuộc chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it và Ơ-xtra-lơit.
- Dân cư đơng, tập trung ở ven biển, có sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.

- Có cùng nền văn minh lúa nước.
- Phong tục tập quán đa dạng.
2/ Khác biệt:
- Đất liền: Chủ yếu theo đạo Hồi và các tín ngưỡng địa phương.
- Hải đảo: Dân cư đơng, chủ yếu theo đạo Ki- tô giáo.
2. Hoạt động 2 (tiết 2)


- Thiết kế bản trình bày báo cáo và trưng bày sản phẩm sau tiết … PPCT địa lí 8
năm học 2018-2019
- Bước 1: HS lựa chọn loại hình báo cáo: tờ rơi, bản trình bày.
- Bước 2: Thảo luận thống nhất nội dung báo cáo.
- Bước 3: Trình bày báo cáo trước lớp và giáo viên.
- Bước 4 : Thu thập ý kiến đánh giá.
V. Đánh giá- Rút kinh nghiệm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
+ Cá nhân tự đánh giá.
+ Tổ/nhóm tự đánh giá.
- Phiếu đánh giá hoạt động.
- HS rút kinh nghiệm từ bài trải nghiệm.
- GV nhận xét và trao thưởng (nếu có) cho các nhóm thực hiện tốt..

Duyệt của BGH

Giáo viên





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×