Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN 5HD PTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.39 KB, 33 trang )

Ngày soạn: 02/1/2017

Ngày dạy :10/1/2017

Tuần 20
Tiết 41 – Bài 1.

MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu k/n PT và các thuật ngữ như: Vế trái, vế phải, nghiệm của
Pt, tập nghiệm của PT.
HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải PT
2. Kĩ năng: HS thực hiện được hiểu k/n giải Pt , bước đầu làm quen và biết cách sử
dụng và qui tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của
PT hay không
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế.
3. Thái độ: HS có thói quen làm việc khoa học thông qua biến đổi của đa thức
trong các vế của phương trình
Rèn cho hs tính cách cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,



2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ: Rút gọn biểu thức sau :
a) 2x2 - 4x + 2 – 5( x – 1 )2

b) 2x 4 - 4x 2 + 2 – 5( x 2 – 1 )2

c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV và HS
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành,
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não.
GVnêu mục 1:
GV viết bài tốn sau lên bảng sau đó
giới thiệu :
Phương trình gồm hai vế.
- vế trái là 2x + 5 vế phải là 3 (x – 1) +
2.
- Hai vế của phương trình này chứa
cùng một biến x, đó là phương trình
một ẩn.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x
có dạng A(x) = B(x) với vế trái là
A(x), vế phải là B(x)


Nội dung cần đạt
1. Phương trình một ẩn:
Tìm x biết :
2x + 5 = 3 (x – 1) + 2
Hệ thức 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là một
phương trình với ẩn số x
vế trái : 2x + 5
2.

vế phải : 3 (x – 1) +

Phương trình một ẩn x có dạng A(x) =
B(x)
với vế trái là A(x), vế phải là B(x)
Ví dụ : 2x + 1 = x là một ph. trình với
ẩn số x
2t – 5 = 3 (4-t ) -7 là một ph. trình với
ẩn số t


- GV nêu ví dụ . Chỉ ra vế trái, vế
phải
- GV yêu cầu học sinh làm ? 1 .
Hãy cho ví dụ về :
a)Phương trình với ẩn y.

?1

b)Phương trình với ẩn u.


a)Ph trình với ẩn y: 3y +5/8 = -9

- GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải
của mỗi phương trình.
- GV nêu

b)Phương trình với ẩn u: 6 + 3u – 6 = 5

?

?
Cho phương trình :3x + y = 5x – 3

- GV yêu cầu HS làm ? 2
Tính giá trị mỗi vế của phương trình ?
Nêu nhận xét ?

? 2 Giá trị mỗi vế của phương trình là :

- GV nói : Khi x = 6 giá trị hai vế của
phương trình đã cho bằng nhau, ta nói
x = 6 thỏa mãn phương trình hay x = 6
nghiệm đúng phương trình và gọi x =
6 là một nghiệm của phương trình đã
cho.
- GV yêu cầu HS làm tiếp

Hỏi : Phương trình này có phải phương
trình một ẩn khơng ? (khơng )


?3 .

HS : Tính giá trị mỗi vế của phương
trình ?

2x + 5 = 2.6 +5 = 17
3 (x – 1) + 2 = 3 (6 – 1) + 2 = 17
Ta nói : x = 6 thỏa mãn phương trình
hay x = 6 nghiệm đúng phương trình
Vậy : x = 6 là một nghiệm của phương
trình đã cho

? 3 a)Vế trái = 0 Vế phải = -5


- GV : Cho các phương trình a) x √ 2 =0

Vậy : x = -2 khơng thỏa mãn phương
trình
b) Vế trái =

Vế phải = 1

b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d) x2 – 9 = 0

Vậy : x = 2 thỏa mãn phương trình

e) 2x + 2 = 2 (x + 1)

?


Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình
trên.

a) x - √ 2 =0 b) 2x = 1 c) x2 = – 1 d)
x2 – 9 = 0 e) 2x + 2 = 2 (x + 1)

GVnêu mục 2:

Hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình
trên.

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não

Cho các phương trình :

2. Giải phương trình :

- GV: Một phương trình có thể có bao
nhiêu nghiệm ?
- GV yêu cầu HS đọc phần “chú ý”
tr5,6 SGK
- GV giới thiệu: Tập nghiệm của một
phương trình ; kí hiệu bởi S.
Cho Ví dụ :

- GV yêu cầu HS làm ? 4

- GV nói : Khi bài tốn u cầu giải
một phương trình, ta phải tìm tất cả
các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của
phương trình đó.

Tập hợp tất cả các nghiệm của một
phương trình được gọi là tập nghiệm
của phương trình đó và được kí hiệu
bởi S.
Ví dụ : + phương trình x =
nghiệm : S = { √ 2 }

√2

có tập

+ phương trình x2 – 9 = 0 có tập
nghiệm : S = {– 3, 3}
?4

S = {2}


- GV cho học sinh làm bài tập : ?

? Các cách viết sau đúng hay sai ?
GVnêu mục 3:

a) Ph trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}


* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.

b)Ph trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm

* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu
hỏi, hỏi đáp, động não
- GV cho phương trình x = – 1 và
phương trình x + 1 = 0 . Hãy tìm tập
niệm của mỗi phương trình. Nêu nhận
xét

S = R.
ĐÁP : a) SAI

b) ĐÚNG

3.Phương trình tương đương :

- GV giới thiệu : hai phương trình có
cùng một tập nghiệm gọi là hai
phương trình tương đương.
- GV hỏi:
+ Phương trình x – 2 = 0 và phương
trình x = 2 có tương đương khơng?

Hai phương trình có cùng một tập
nghiệm gọi là hai phương trình tương
đương.


+ Phương trình x2 = 1 và phương trình

+ Phương trình x = – 1 và phương trình
x = 1 có tương dương khơng ? Vì sao ? x + 1 = 0
là hai phương trình tương đương.
- GV : Vậy hai phương trình tương
đương là hai phương trình mà mỗi
nghiệm của phương trình này cũng là
nghiệm của phương trình kia và ngược
lại. Kí hiệu trương đương “ <=>“ . Ví ? + Phương trình x – 2 = 0 và phương


dụ

trình x = 2 có tương đương
- Khơng vì khơng cùng tập nghiệm

GV : nêu cách xác định phương trình
1 ẩn :
GV : nhấn mạnh các dạng phương
trình vơ nghiệm, vơ số nghiệm .

Vậy hai phương trình tương đương là
hai phương trình mà mỗi nghiệm của
phương trình này cũng là nghiệm của
phương trình kia và ngược lại.
Kí hiệu trương đương : <=>
Ví dụ : x – 2 = 0 <=> x = 2

3. Hoạt động luyện tập

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não
- GV chia nửa lớp làm bài 1 nửa lớp làm bài 6
Bài 1 tr 6 SGK.
Bài 1 tr 6 SGK: Tính kết quả từng vế rồi so sánh.
a)

x= - 1 là nghiệm của phương trình

Bài 5 tr 7 SGK .HS : Với mỗi phương trình tính x và tập nghiệm của mỗi p.trình
Hai phương trình khơng tương đương vì tập nghiệm của mỗi p.trình là: S = {0} S
= {0; 1}
4. Hoạt động vận dụng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :


- Nêu các dạng phương trình vơ nghiệm, vơ số nghiệm
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Nêu cách xác định phương trình 1 ẩn :
- Nhấn mạnh các dạng phương trình vơ nghiệm, vơ số nghiệm
- Bài tập giải phương trình sau
x  5 x  4 x  3 x  100 x  101 x  102





100 101 102
5

4
3

Tuần 20

Ngày dạy: 13/1/2017

Ngày soạn:5/1/2017
Tiết 42. Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
HS hiểu các qui tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình giáo dục
đức tính cẩn thận, khoa học thơng qua biến đổi phương trình.
2. Kĩ năng:HS thực hiện được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
HS thực hiện thành thạo qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. để giải các PTbậc nhất
3. Thái độ: Hs có thói quen làm việc khoa học
Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác khoa học
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo


* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động

não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
a). Nêu định nghĩa phương trình?
- Phương trình 3x + 9 = 3 ; x ( x + 8 ) = 0 PT có nghiệm x= -8 ?
b)Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương
- Hai phương trình
khơng ?

x–2 =0

và x (x – 2) = 0

tương đương với nhau

- Gv cùng HS nhận xét cho điểm .
c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Hoạt động GV và HS

Nội dung cần đạt

HĐ 1: Định nghĩa phương trình bậc
nhất một ẩn.

1. Định nghĩa phương trình bậc nhất



* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm,

một ẩn.

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não
- GV giới thiệu : Định nghĩa sgk
- GV yêu cầu HS xác định các hệ số a và
b của mỗi phương trình.

- u cầu HS thảo luận cặp đơi làm bài
tập 7/10 SGK
HS : a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y = 0 là các phương trình bậc nhất
một ẩn
- Phương trình x + x2 = 0 khơng có dạng
ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa
mãn điều kiện a ≠ 0
- Chốt: Phương trình bậc nhất 1 ẩn là
phương trình mà bậc của ẩn là bậc 1 và
hệ số của ẩn phải khác 0
HĐ 2: Hai qui tắc biến đổi phương
trình.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.


Phương trình có dạng ax + b = 0, với
a và b là hai số đã cho và a ‡ 0, được gọi
là phương trình bậc nhất một ẩn.
1
5− x=0
4
Ví dụ : 2x–1 = 0 ;
; –2+y=

0
Bài tập số 7 tr10 SGK
Phương trình bậc nhất một ẩn là các
phương trình: a)1 + x = 0 c)1 – 2t = 0
d) 3y
=0
- Phương trình x + x2 = 0 khơng có dạng
ax + b = 0.
- Phương trình 0x – 3 = 0 tuy có dạng
ax + b = 0 nhưng a = 0 không thỏa mãn
điều kiện a ‡ 0


* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não

2. Hai qui tắc biến đơi phương trình.

- GV đưa ra bài tốn :
Tìm x biết 2x – 6 = 0 HS làm 2x – 6 = 0

2x = 6 =>x = 6 : 2 => x = 3
- GV : Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng
thức số. Em hãy cho biết trong quá trình
tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc
nào ? ( chuyển vế )
- GV : Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
Với phương trình ta cũng có thể làm
tương tự.
a) Quy tắc chuyển vế.
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi
biến đổi phương trình.
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
- GV cho HS làm ? 1 .
b) Quy tắc nhân với một số.
- GV : Ở bài tốn tìm x trên, từ đẳng
thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 Hay x = 6.
1
2

a ) Quy tắc chuyển vế.
Trong một phương trình, ta có thể
chuyển một hạng tử từ vế này sang vế
kia và đổi dấu hạng tử đó.

x=3

Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể
nhân với hai vế với cùng một số khác 0.
Đối với phương trình ta cũng có thể làm
tương tự.

- GV cho HS phát biểu quy tắc nhân với

? 1 Trả lời kết quả.
a) x – 4 = 0  x = 4.


3
3
một số (bằng hai cách : nhân, chia hai vế
b) 4 + x = 0  x = – 4
của phương trình với cùng một số khác
0).
c)0,5 – x = 0  – x = – 0,5  x = 0,5.

b) Quy tắc nhân với một số.
+ Từ đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2
- GV yêu cầu HS làm ? 2 .

1
Hay x = 6. 2

x=3

Hai HS lên bảng trình bày ý b, c
Trong một phương trình, ta có thể
nhân, chia hai vế của phương trình với
cùng một số khác 0.
Vídụ: Giảiphươngtrình:

x

=−1 .
2

Ta nhân cả hai vế của ph .trình với 2, ta
được:
x= –2
HĐ 3: Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn

b) 0,1x = 1,5<=> x = 1,5:0,1<=> x = 1,5 .
10
<=> x = 15

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành.

Vậy : S = {15 }

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não

c) – 2,5x = 10 <=> x=10 : (– 2,5)<=> x=
–4

- GV cho HS đọc hai Ví dụ SGK.

Vậy : S = {-4 }

VD1 nhằm hướng dẫn HS cách làm, giải
thích việc vận dụng quy tắc chuyển vế,

3. Cách giải phương trình bậc nhất một
quy tắc nhân.
ẩn :
VD2 hướng dẫn HS cách trình bày một

-Từ một phương trình, dùng quy tắc


bài tốn giải phương trình cụ thể.
-GV hướng dẫn HS giải phương trình
bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- GV: Phương trình bậc nhất một ẩn có
bao nhiêu nghiệm ?

- HS làm ?3 :

( chuyển vế )

chuyển vế hay quy tắc tắc nhân, ta ln
nhận được một phương trình mới tương
đương với phương trình đã cho.

ax + b = 0 ( a ≠ 0)ax = -b ( chuyển vế )
b
x = – a

( chia hai vế cho a ≠ 0)

( chia hai vế cho -0,5)


.

Vậy : Phương trình bậc nhất một ẩn ln
b
có một nghiệm duy nhất là x = – a

?3

Giải phương trình

-0,5x + 2,4 = 0
<=>-0,5x = - 2,4(chuyển vế )
<=> x = 4,8 ( chia hai vế cho -0,5)
Kết quả :S = {4,8 }

3. Hoạt động luyện tập
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, động não, mảnh ghép


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, nửa lớp làm ý c, còn lại làm ý a sau đó ghép lại
thành cặp đơi làm ý c,b
Luyện tập : Bài số 8c, b trg 10 SGK
b) 2x + x + 12 = 0 <=> 3x = - 12 ( thu gọn đồng dạng ; chuyển vế )<=> x = -4
( chia hai vế cho 3 )
c) x – 5 = 3 – x <=> x+ x =3+5
<=> 2x = 8 ( thu gọn đồng dạng )
<=> x = 4 ( chia hai vế cho 2 )
4. Hoạt động củng cố
GV nêu câu hỏi

a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao
nhiêu nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
1) + Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy
tắc biến đổi phương trình.
2 ) + Bài tập: Số 6, 9 tr 9, 10 SGK. Số 10, 13, 14, 15 tr 4, 5 SBTHướng dẫn bài 6
tr 9 SGK
Cách 1 : S =

( x+ x +7+ 4 ). x
2

7. x 2 4 x
+x +
2
Cách 2: S = 2

Thay x= 20 ta được 2 Pt tương đương, xét xem trong 2 Pt đó có Pt nào là Pt bậc
nhất khơng?
* Đọc trước bài: phương trình đưa được về dạng ax + b = 0


Hùng Cường, ngày 9 tháng 1 năm 2017


Tuần dạy: 21
Tiết 43-Bài3.

Ngày soạn: 9/1/2017


Ngày dạy: 17 / 1 /2017

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số
phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = - b
- Hs hiểu chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các
phương trình bậc nhất


2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được kĩ năng biến đổi tương đương để dưa pt về dạng đã cho
ax + b = 0
- HS thực hiện thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân.
3. Thái độ:
- HS có thói quen làm việc khoa học.
- Rèn cho hs tính cách cẩn thận khi chuyển vế và trình bày
4. Năng lực, phẩm chất :
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác ,
chủ động sáng tạo
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động

não
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.Cho ví dụ. Ph trình bậc nhất một ẩn
có bao nhiêu nghiệm ?
Giải bài 9 (a, c) SGK: Kết quả a) x = 3,67 c) x = 2,17:


2. Phát biểu : Quy tắc chuyển vế.- Quy tắc nhân với một số (hai cách nhân, chia)
−5
- Chữa bài tập12b/tr 13 SBT: -2x + 5=0 ⇔ -2 x =-5 ⇔ x = −2
5
Vậy : S= { 2

5
⇔ x= 2 .

}

- Gv cùng HS nhận xét cho điểm .
c.Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động GV-HS

Nội dung cần đạt

GV nêu mục 1:GV đặt vấn đề :


1.CÁCH GIẢI :

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
và thực hành, hoạt động nhóm,

Vấn đề : Trong bài này ta tiếp tục xét
các phương trình mà hai vế của chúng là
hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa
ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax
+ b = 0 hay ax = – b với a có thể khác 0,
có thể bằng 0.

* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu
hỏi, động não

Ví dụ 1 : Giải ph trình :
GV nêu Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4 (x + 3)
sgk
⇔ 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x
- GV : Có thể giải phương trình này = 12 + 3 ⇔ 3x = 15 ⇔ x =15 : 3
như thế nào ?
⇔ x=5
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình
bày, các HS khác làm vào vở.
HS : Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển
các số hạng chứa ẩn sang một vế,
các hàng số sang vế kia rồi giải
phương trình.



HS giải thích cách làm từng bước
GV nêu Ví dụ 2 : Giải phương trình Ví dụ 2 : Giải phương trình
sgk
5 x−2
5−3 x
+x=1+
3
2

GV u cầu HS giải thích rõ từng
bước biến đổi đã dựa trên những quy
tắc nào.
- GV phương trình ở ví dụ 2 so với
phương trình ở ví dụ 1 có gì khác ? (
có mẫu )
- GV hướng dẫn phương pháp giải
như tr11 SGK. HS khử mẫu ?
( Nhân 2 vế với 12 – ch. vế - x=? )

- Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? ? 1 Các bước chủ yếu để giải phương
trình.
1
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải
phương trình.

- Xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ
rồi quy đồng mẫu thức hai vế.
- Khử mẫu: Dùng qui tắc biến đổi p,trình
( kết hợp với bỏ dấu ngoặc)
-


Thu gọn chuyển vế.

- Chia hai vế của phương trình cho hệ số
của ẩn để tìm x.
- T×m tập nghiệm
2. ÁP DỤNG
GV nêu mục 2:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
và thực hành, hoạt động nhóm,

Ví dụ 3 : Giải phương trình
(3 x−1)( x +2) 2 x 2 +1 11

=
3
2
2



* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo
luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi
đáp, động não

GV hướng dẫn phương pháp giải
như tr11 SGK.
HS khử mẫu ?
( Nhân 2 vế với 6
tỉ


2

2(3 x−1 )( x+2 )−3(2 x +1 33
=
6
6

2 (3x2 + 6x – x – 2) – 6x2 – 3 = 33




6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33



10x = 33 + 4 + 3

→ ch. vế → áp dụng qui tắc chia
→ x=? )
- T×m tập nghiệm

→ ch. vế → áp dụng qui tắc chia
→x=?
HS lớp nhận xét chữa bài
Sau đó Gv nêu “chú ý“ 1) tr12
SGK và hướng dẫn HS cách giải
phương trình ở ví dụ 4 SGK.
(không khử mẫu, đặt nhân tử chung

là x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x)

x=4

? 2 sgk/ trg 12
x−

5 x +2 7−3 x
=
6
4

( MTC : 12 )



12 x−2(5 x +2) 3(7−3 x )
=
12
12



12x – 10x – 4 = 21 – 9x



2x + 9x = 21 + 4

Một HS lên bảng trình bày:

MTC → khử mẫu



Ph/ trình có tập nghiệm S = { 4 }

GV yêu cầu HS làm ? 2 : sgk trg
12
HS cả lớp giải phương trình.

10x = 40



x = 40 : 10
→ biến đổi hữu





11x = 25

25
⇔ x = 11

Phương trình có tập nghiệm :
25
S = { 11


}

Chú ý : 1 ) SGK /trg 12
Ví dụ 4 :
Khơng khử mẫu, đặt nhân tử chung là
x – 1 ở vế trái, từ đó tìm x


HS xem cách giải phương trình ở ví
dụ 4 SGK
- GV : Khi giải phương trình khơng
bắt buộc làm theo thứ tự nhất định,
có thể thay đổi các bước giải để bài
giải hợp lí nhất.

Ví dụ 5 :
x + 1 = x – 1 ⇔ 0x = – 2 :Không có giá
trị nào của x để 0x = – 2 .Tập nghiệm của
phương trình S = Ø; hay phương trình vơ
nghiệm.

Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1 ⇔ 0x = 0; x có
GV yêu cầu nửa lớp làm ví dụ 5 cịn thể chọn bất kỳ số nào, phương trình
lại làm ví dụ 6 đại diện 2 HS lên làm nghiệm đúng với mọi x.Tập nghiệm của
phương trình S = RChú ý 2)
HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6
Hai HS lên bảng trình bày trước lớp
và giải thích thắc mắc của bạn nếu
cần
- GV nhận xét bài làm của HS

- GV : x bằng bao nhiêu để 0x = –
2?
- GV : x bằng bao nhiêu để 0x = 0 ?
- Cho biết tập nghiệm của phương
trình .
- GV : Phương trình ở ví dụ 5 và ví
dụ 6 có phải là phương trình bậc
nhất một ẩn không? Tại sao ?
- GV : cho đọc chú ý 2) SGK
3. Hoạt động luyện tập:
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm,
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, mảnh ghép
- Yêu cầu HS điểm danh 1,2 những bạn số 1 làm ý a, số 2 ý b sau 3 phút đổi vị trí



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×