Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.13 KB, 87 trang )

Tiết 01

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát
triển, nước cơng nghiệp mới.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế:
xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng :
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố của các nhóm nước theo GDP/người.
- Phân tích bảng số liệu về: bình qn GDP/người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của từng
nhóm nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, xem thêm bản đồ các nước trên thế giới ở Sgk.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề: Ở lớp 10 các em đã được học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại cương.
Năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của các nhóm nước và các nước.
Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nhóm nước và cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự phân chia thành các nhóm nước trên thế giới (Cả lớp)- 8 phút


Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu biết I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM
của bản thân để trả lời các câu hỏi:
NƯỚC:
+ Hiện nay trên thế giới được phân thành những - Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm
nhóm nước nào?
nước:
+ Các nhóm nước đó có những đặc trưng gì về + Nhóm nước phát triển có GDP/người cao, đầu
GDP bình qn đầu người, đầu tư nước ngồi, nợ tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức cao.
nước ngoài, chỉ số HDI?
+ Nhóm nước đang phát triển có GDP/người thấp,
*Bước2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung. nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức thấp.
*Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK để  Các nước công nghiệp mới (NICs): Là các nước
xác định các nước có GDP/người cao và thấp? thuộc nhóm nước ĐPT đã trải qua q trình CNH
Các nước đó được xếp vào nhóm nước nào?
và đạt được trình độ phát triển nhất định về công
*Bước4: HS trả lời, GV nhận xét và kết luận.
nghiệp như: Hàn Quốc, Sin-ga–po, Đài Loan, BraGv giảng thêm về các nước NIC, yêu cầu Hs kể xin….
tên một số nước NIC? Các nước này thuộc
nhóm phát triển hay đang phát triển? Nêu một


số đặc điểm tiêu biểu của các nước NIC?
Chuyển ý: Như ta đã biết nhóm nước PT &
ĐPT có sự cách biệt rất lớn về trình độ phát triển
KT-XH. Nhưng cụ thể như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
(Nhóm) – 17 phút
Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức
*Bước1: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. GV giao II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT
nhiệm vụ cho từng nhóm cụ thể như sau, thời gian TRIỂN KT-XH GIỮA CÁC NHÓM NƯỚC:
5-7 phút.
Giữa các nước phát triển và các nước đang phát
+Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi và triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số kt-xh:
nhận xét tỉ trọng GDP/người của hai nhóm nước:
Phát triển và đang phát triển
Tiêu chí
Nhóm nước
Nhóm nước
+Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận xét cơ
PT
đang PT
cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm GDP/ người
Cao và rất cao Thấp hơn mức
nước.
TB của thế
+Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các kênh
giới và thấp
chữ trong SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số
hơn nhiều ở
HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát
các nước PT
triển và đang phát triển.
Cơ cấu GDP
Tỉ trọng khu
Tỉ trọng khu
GV phát phiếu học tập.
theo khu vực

vực III >70%, vực I cịn cao,
*Bước2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, kinh tế
khu vực I rất
khu vực III
các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
nhỏ.
còn thấp
*Bước3: GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm
<50%.
đồng thời bổ sung những phần cịn thiếu hoặc sửa Tuổi thọ
Cao >75 tuổi
Thấp, nhất là
chữa các phần chưa chính xác:
các nước châu
*Bước4: Chuyển ý: Các em biết gì về nền kinh tế
Phi
tri thức? Sự ra đời của nền kinh tế tri thức gắn HDI
Cao
Thấp
liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ
hiện đại đã tác động đến nền kinh tế, xã hội thế
giới như thế nào? Chúng ta nghiên cứu sang phần
III.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Cả lớp) – 15 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Bước1: GV giới thiệu khái quát các cuộc cách III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
mạng khoa học và kĩ thuật trong lịch sử nhân loại. NGHỆ HIỆN ĐẠI
*Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu Thời gian

Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX đầu
biết để tìm hiểu cuộc cách mạng KH&CN hiện đại diễn ra
thế kỉ XXI.
theo nội dung bảng sau:
Đặc trưng
Sự xuất hiện và bùng nổ công
Thời gian diễn ra
nghệ cao với 4 trụ cột chính (cơng
Đặc trưng
nghệ sinh học, cơng nghệ vật
Tác động
*Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ
sung và lấy ví dụ

liệu, cơng nghệ năng lượng,
cơng nghệ thơng tin).

Tác động

- Làm xuất hiện nhiều ngành mới
có hàm lượng KH-KT cao.


*Bước4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức:

- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh
tế: Giảm tỉ trọng khu vực I, II,
tăng tỉ trọng khu vực III.
- Làm xuất hiện nền kinh tế tri
thức ( nền kinh tế dựa trên tri

thức, kỹ thuật, cơng nghệ cao).

4. Củng cố:
a. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát triển với
nhóm nước đang phát triển.
b. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã
hội thế giới.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 9.
- Đọc bài 2- Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và trả lời các câu hỏi sau:
1. Tồn cầu hóa là gì? Tồn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện như thế nào và tạo ra những hệ
quả gì?
2. Tìm hiểu một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới: EU, ASEAN, APEC, NAFTA,
MERCOSUR.
Tiết 02
Bài 2: XU HƯỚNG TỒN CẦU HỐ, KHU VỰC HỐ KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của tồn cầu hố, khu vực hố và hệ quả của tồn cầu hố.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu
vực.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên, quy mô về dân số, GDP của một số tổ chức liên
kết kinh tế khu vực
*Tích hợp GD KNS:
+ Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ về tác động của tồn cầu hóa (TCH), khu vực hóa (KVH) tới các
nhóm nước.
+ Tư duy: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, phân tích.
+ Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, hồn thành nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Nhận thức được tính tất yếu của tồn cầu hố. Từ đó xác định trách nhiệm của bản thân
trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ một số tổ chức khu vực.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học, bảng 2 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số + Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ :


- Hãy nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế
xã hội thế giới?
- Chấm vở bài tập.
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Tồn cầu hố và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày
càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế thế giới. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân và biểu hện của xu hướng tồn cầu hóa kinh tế
(Cả lớp, Nhóm) – 22 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu Hs dựa vào Sgk và kiến I. XU HƯỚNG TỒN CẦU HĨA KINH TẾ
thức đã học để trả lời các câu hỏi: Tồn cầu hố là 1. Khái niệm: là quá trình liên kết các quốc gia
gì? Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng toàn cầu trên thế giới ở nhiều mặt, từ kinh tế đến văn
hóa?

hóa, khoa học.....,
*Bước2: Đại diện HS trả lời , GV nhận xét và đi 2. Biểu hiện:
đến kết luận.
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
*Bước3: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
vụ cho các nhóm:
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Nhóm 1: Tìm hiểu các biểu hiện rõ nét của tồn - Các cơng ty xun quốc gia có vai trị ngày càng
cầu hóa? Lấy ví dụ chứng minh và liên hệ với VN. lớn
- Nhóm 2: Tìm hiểu các hệ quả của xu hướng toàn 3. Hệ quả của tồn cầu hố
cầu hóa kinh tế.
a. Tích cực:
*Bước4: Đại diện các nhóm lên trình bày, các - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh
nhóm khác bổ sung.
tế toàn cầu.
*Bước5: GV bổ sung và chuẩn kiến thức:
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học
công nghệ.
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế.
b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng
cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các
nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hoá kinh tế (Cả lớp) – 18 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Bước1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
II. XU HƯỚNG KHU VỰC HĨA KINH TẾ
- Ngun nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế 1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
khu vực?
a. Nguyên nhân hình thành:

- Hãy kể tên và xác định trên bản đồ các tổ chức Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh
kinh tế lớn và một số tổ chức liên kết tiểu vùng?
trong khu vực và trên thế giới nên các quốc gia có
*Bước2: HS trả lời, GV kết luận.
những nét tương đồng về địa lí, văn hóa hoặc có
*Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 2 ở SGK chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết lại với nhau.
để tìm hiểu về một số tổ chức liên kết kinh tế khu b. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
vực, sau đó cho HS trả lời tiếp các câu hỏi:
- Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, APEC,
- Khu vực hố có những mặt tích cực nào? Đặt ra MERCOSUR.
những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tiểu vùng sông
- Liên hệ Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với Mê Kông, liên kết vùng Maxơ-Rainơ.
các nước ASEAN hiện nay?
2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế:
*Bước4: HS trình bày, GV nhận xét, chuẩn kiến - Tích cực:


thức và lấy ví dụ liên hệ ở nước ta.

4. Củng cố:
Hoàn thành sơ đồ sau:

Khái niệm

+Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch
vụ.
+Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị
trường khu vực lớn hơn -> thúc đẩy q trình tồn

cầu hố.
- Tiêu cực:
Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền
lực quốc gia.
TOÀN CẦU HĨA KINH TẾ

Biểu hiện

Hệ quả

5. Dặn dị, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 3 SGK trang 12.
- Đọc bài 3- Một số vấn đề mang tính tồn cầu và tìm hiểu trước các vấn đề:
1. Vấn đề mang tính tồn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối mặt với
những vấn đề mang tính tồn cầu nào?
2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và môi
trường đang diến ra hiện nay?
Tiết 03
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước
phát triển.
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát
triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, ngun nhân cuả ơ nhiễm mơi trường; phân tích được hậu quả của ô
nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hồ bình.
2. Kĩ năng : Thu thập và xử lí thơng tin, viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính tồn cầu:
Bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới, ơ nhiễm mơi trường khơng khí, ơ nhiễm mơi trường nước, suy

giảm đa dạng sinh học.
3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề tồn cầu cần phải có sự đồn kết và hợp tác của
tồn nhân loại. Có ý thức tuyên truyền bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới.


- Một số hình ảnh về ơ nhiễm mơi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
- Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Bảng số liệu 3.1, 3.2 ở SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu trước một số vấn đề dân số và môi trường ở địa phương
- Đọc trước bài học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số + Nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hố kinh tế. Xu hướng tồn cầu hố kinh tế dẫn đến hệ
quả gì?
- Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, về kinh tế - xã hội,
nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính tồn cầu. Đó là những thách thức gì? Tại
sao chúng lại mang tính tồn cầu? Chúng có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội trên toàn thế giới và trong từng nước. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hơm nay.
b. Triển khai bài:

Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số -15 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Bước1: Chia lớp thành 4 nhóm, GV
I. DÂN SỐ
phân cơng nhiệm vụ như sau:
Vấn đề
Bùng nổ dân số
Già hóa dân số
- Nhóm 1,2: Dựa vào nội dung SGK và
phân tích bảng số liệu 3.1, trả lời
Biểu hiện - Dân số thế giới tăng - Dân số thế giới
những câu hỏi ở mục I.1 điền vào nội
nhanh, 6477 triệu người đang già đi, tuổi thọ
dung bảng.
(2005).
trung bình ngày
- Nhóm 3,4: Dựa vào nội dung SGK và
- Sự bùng nổ dân số thế càng tăng.
phân tích bảng số liệu 3.2, trả lời
giới hiện nay chủ yếu ở + Nhóm nước PT có
những câu hỏi ở mục I.2 điền vào nội
các nước ĐPT.
kết cấu dân số: già
dung bảng.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên + Nhóm nước ĐPT
Vấn đề
Bùng nổ
Già hóa
giảm nhanh ở nhóm có kết cấu dân số:

dân số
dân số
nước PT, giảm chậm ở trẻ
Biểu hiện
nhóm nước ĐPT; và có
Hậu quả
sự chênh lệch ngày càng
Giải pháp
lớn giữa hai nhóm nước.
*Bước2: Các nhóm cử đại diện lên
Hậu quả
Gây sức ép lớn đối với
- Thiếu hụt lực
trình bày, các nhóm khác bổ sung.
KT-XH, TN-MT và
lượng lao động.
*Bước3: GV tổng kết và chuẩn hố
chất lượng cuộc sống.
- Chi phí xã hội lớn
kiến thức và liên hệ ở Việt Nam.
cho người già.
*Bước4: Tích hợp GD bảo vệ mơi
Giải pháp Giảm tỉ lệ sinh.
- Khuyến khích sinh
trường và Dân số SKSS cho HS
đẻ.
+ Tại sao dân số tăng nhanh sẽ gây
- Khuyến khích lao
sức ép lớn đối với mơi trường và tài
động nhập cư.

nguyên?
+ Để giải quyết vấn đề môi trường ở
các nước đơng dân chúng ta cần phải
làm gì?


Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về mơi trường (Nhóm) – 25 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Bước1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiện II. MƠI TRƯỜNG:
vụ cho các nhóm như sau: (GV phát phiếu học (Nội dung ở bảng tóm tắt)
tập)
- Nhóm 1:Tìm hiểu vấn đề biến đổi khí hậu. Trả
lời câu hỏi SGK.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vấn đề suy giảm tầng ơzơn.
- Nhóm 3: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm nguồn nước
ngọt, biển và đại dương.Trả lời câu hỏi SGK.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng
sinh học.Trả lời câu hỏi SGK.
*Bước2: Các nhóm lên trình bày kết quả các
nhóm khác bổ sung.
*Bước3: GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức ở
phiếu học tập.
*Bước4: Tích hợp GD bảo vệ mơi trường thơng
qua các vấn đề về môi trường đã nêu: (Nguyên
nhân, hậu quả, giải pháp của các vấn đề về môi
trường và liên hệ ở địa phương)
Một số vấn đề về mơi trường tồn cầu:
Vấn đề mơi
Hiện trạng

Ngun nhân
Hậu quả
Giải pháp
trường
1. Biến đổi khí
- Trái Đất nóng
Lượng CO2 và các - Băng tan-> Mực - Giảm lượng CO2
hậu tồn cầu
lên.
khí thải khác trong nước biển dâng
trong sản xuất và
- Mưa axit.
khí quyển tăng
gây ngập lụt nhiều sinh hoạt.
(Sản xuất CN,
nơi.
- Trồng và bảo vệ
GTVT, sinh hoạt) - Thời tiết, khí hậu rừng.
thất thường, thiên
tai thường xun.
2. Suy giảm tầng Tầng ơzơn bị
Các chất khí CFCs Ảnh hưởng đến
- Cắt giảm lượng
ôzôn
mỏng dần và lỗ
trong sản xuất
sức khoẻ, mùa
CFCS trong sản
thủng ngày càng
công nghiệp.

màng,sinh vật.
xuất và sinh hoạt.
lớn.
- Trồng nhiều cây
xanh.
3. Ô nhiễm nguồn Nguồn nước ngọt, - Chất thải từ sản
- Thiếu nguồn
- Xử lí chất thải
nước ngọt, biển
nước biển đang bị xuất, sinh hoạt
nước ngọt, nước
trước khi thải ra.
và đại dương
ô nhiễm nghiêm
chưa qua xử lí.
sạch sạch.
- Đảm bảo an tồn
trọng.
- Tràn dầu, rửa
- Ảnh hưởng đến
khai thác dầu và
tàu, đắm tàu trên
sức khoẻ con
hàng hải.
biển.
người.


4. Suy giảm đa
dạng sinh học


Nhiều loài sinh vật Khai thác thiên
bị diệt chủng hoặc nhiên quá mức.
đứng trước nguy
cơ diệt chủng.

- Mất đi nhiều loài
sinh vật, nguồn
gen quý, nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn nguyên
liệu…
- Mất cân bằng
sinh thái.

- Xây dựng các
khu bảo vệ thiên
nhiên.
- Triển khai luật
bảo vệ rừng.

Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào các phương tiện III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC:
thông tin hãy cho biết:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
- Ngoài vấn đề về dân số và môi trường thế giới
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới.
đang đứng trước những vấn đề mang tính tồn cầu - Các bệnh dịch hiểm nghèo.
nào nữa?
- Khu vực nào thường xãy ra xung đột sắc tộc, tôn
giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế?

HS trình bày, GV kết luận.
4. Củng cố:
a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng?
b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ mơi trường?
c. Sắp xếp các dữ kiện sau vào sơ đồ cho hợp lí và giải thích:
1. Thiệt hại cho sản xuất và đời sống
4. Trái Đất nóng lên
2. Băng tan
5. Nước biển dâng
3. Sản xuất, sinh hoạt tạo ra nhiều CO2 6. Lũ lụt gia tăng

5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16.
- Đọc trước nội dung bài thực hành và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của tồn cầu hóa đối
với Việt Nam.
Tiết 04
Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TỒN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức: Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn
đề mang tính tồn cầu.
3. Thái độ: Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có
ý thức hơn trong học tập và ren luyện.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm
- Thuyết giảng.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS



1. Chuẩn bị của GV: Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và cơng nghệ hiện
đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối
với Việt Nam.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang
phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì
vậy nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt
Nam sẽ đối mặt trong bối cảnh tồn cầu hố để sau này xây dựng đất nước.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành
Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành.
HS đọc các thông tin trong SGK xác định yêu cầu của bài thực hành và tìm hiểu những thông tin nào là
cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nước đang phát triển.
Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo
Bước 1: GV chia lớp thành 7 nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm:
+ Nhóm 1: Làm việc với ơ kiến thức số 1.
+ Nhóm 2: Làm việc với ơ kiến thức số 2.
+ Nhóm 3: Làm việc với ơ kiến thức số 3.
+ Nhóm 4: Làm việc với ơ kiến thức số 4.
+ Nhóm 5: Làm việc với ơ kiến thức số 5.
+ Nhóm 6: Làm việc với ơ kiến thức số 6.
+ Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số 7.
- Đọc thông tin ở ô kiến thức kết hợp với hiểu biết của mình để rút ra kết luận về hai nội dung , những
cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển.
- Các nhóm trao đổi, bàn bạc về các kêt luận của từng cá nhân trong nhóm. Cuối cùng, rút ra kết luận

thống nhất.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận chung về
hai mặt:
- Cơ hội của tồn cầu hố đối với các nước đang phát triển.
- Các thách thức của tồn cầu hố đối với các nước đang phát triển.
Nội dung bài báo cáo viết theo những nội dung chính trong bảng tóm tắt sau:
Nội dung
Cơ hội
Thách thức
1.Tự do hố thương mại: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất
Trở thành thị trường tiêu thụ cho
phát triển.
các cường quốc kinh tế.
2. Cách mạng khoa học - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình
cơng nghệ:
tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh độ phát triển kinh tế.
tế tri thức.
3.Sự áp đặt lối sống, văn
hoá của các siêu cường

Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân
loại.

Giá trị đạo đức bị biến đổi theo
hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh
mất bản sắc dân tộc.



4.Chuyển giao cơng
nghệ vì lợi nhuận:

Tiếp nhận đầu tư, cơng nghệ, hiện đại
hoá cơ sở vật chất kĩ thuật.

Trở thành bãi thải công nghệ lạc
hậu cho các nước phát triển.

5. Tồn cầu hố cơng
nghệ:
6.Chuyển giao mọi
thành tựu của nhân loại:

Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và
vượt các nước phát triển.
Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc
độ nhanh hơn, hồ nhập nhanh chóng vào
nền kinh tế thế giới.
Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu
để phát triển kinh tế đất nước.

Gia tăng nhanh chóng nợ nước
ngoài, nguy cơ tụt hậu.
Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt,
nguy cơ hồ tan.

7.Sự đa phương hố, đa
Chảy máu chất xám, gia tăng tốc

dạng hoá quan hệ quốc
độ cạn kiệt tài ngun.
tế:
Bước 3: Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường:
+ Tồn cầu hố gây áp lực đối với sử dụng tự nhiên làm cho mơi trường suy thối như thế nào?
+ Tại sao nói các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước đang phát triển gây ô
nhiễm MT?
4. Củng cố:
a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của tồn cầu hố đối với các nước đang phát triển.
b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm.
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
- Đọc bài 5- Một số vấn đề của châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau:
1. Hiện nay châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để giải
quyết những vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì?
2. Ngun nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng kém phát triển?
Tiết 05
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Châu Phi
- Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở các quốc gia ở Châu Phi
- Ghi nhớ địa danh: Nam Phi
2. Kĩ năng Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Châu Phi:
+ Sử dụng bảng số liệu để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Châu Phi (2005) với các
khu vực, châu lục khác trên thế giới.
+ Phân tích bảng số liệu để thấy được tốc độ tăng trưởng KT của một số nước Châu Phi.
3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
II. PHƯƠNG PHÁP

- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, Hình 5.1 ở SGK, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài; Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi, một số
hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành của một số học sinh.


3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Châu Phi – Châu lục nghèo đói, xung đột, bệnh tật…Tại sao châu lục đã từng có những
nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xã hội laòi người đến nay lại có thực trạng
như vậy? Để làm sáng tỏ vấn đề, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên của châu Phi (Cả lớp) – 12 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 và I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN:
kiến thức SGK trả lời các câu hỏi:
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khơ nóng;
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu của
Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và xa
châu Phi ?
van.
- Ngun nhân hình thành các hoang mạc?
->Gây khó khăn cho phát triển kt-xh (Thiếu nước, sa
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác mạc hóa…)

khống sản ở châu Phi ?
- Có nguồn tài ngun khống sản và sinh vật giàu có:
- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừng ở châu +Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu
Phi ? So sánh với Việt Nam.
mỏ, khí đốt, vàng và kim cương.
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác
+Rừng chiếm diện tích khá lớn.
q mức các nguồn tài ngun trên ?
->Khai thác khơng hợp lí làm cho nguồn tài nguyên
Bước 2: Một Hs trả lời, các Hs khác bổ sung. cạn kiệt, môi trường bị tàn phá
Bước 3: GV bổ sung và chuẩn kiến thức:
=>Giải pháp: khai thác hợp lí tài nguyên và áp dụng
* Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường:
biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
Vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa
bãi của các công ty tư bản nước ngoài hiện
nay ở châu Phi đã gây nên vấn đề gì đối với
mơi trường tự nhiên?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về dân cư và xã hội của châu Phi (Nhóm) - 15 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
nhiệm vụ cho các nhóm:
Các vấn
Dân cư
Xã hội
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu các vấn đề về dân cư
đề
của châu Phi.
Đặc điểm - Tỉ suất sinh, tỉ suất - Xung đột sắc tộc

- Nhóm 3,4: Tìm hiểu các vấn đề về xã hội
tử, tỉ suất gia tăng tự tôn giáo thường
của châu Phi.
nhiên cao nhất TG
xuyên xãy ra.
→Dân số tăng
- Dịch bệnh: HIV,
Các nhóm dựa vào nội dung SGK, một số
nhanh.
Lao…
hình ảnh hồn thành nội dung của bảng sau:
- Tuổi thọ trung bình - Trình độ dân trí
Các vấn đề
Dân cư
Xã hội
của dân cư thấp.
thấp, còn nhiều hủ
Đặc điểm
tục lạc hậu.
Ảnh hưởng
- HDI rất thấp.
Giải pháp
Ảnh
Gây sức ép lớn cho
Gây khó khăn cho
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
hưởng
kt-xh-mt.
phát triển kinh tế.
kết quả, các nhóm khác bổ sung.

Giải
Giảm tỉ lệ sinh.
Sự giúp đở của
Bước 3: GV chuẩn hố kiến thức.
pháp
cộng đồng quốc
*Bướ c4: Tích hợp GD Dân số SKSS cho
tế.
HS: Dân số tăng nhanh gây ra những hậu
quả gì? Những giải pháp giảm gia tăng dân
số


Hoạt động 3: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của châu Phi (Cả lớp) – 15 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 5.2 và nội III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ:
dung SGK trình bày thực trạng nền kinh tế châu Đặc điểm - Đa số các nước châu Phi nghèo,
Phi, nguyên nhân và gải pháp phát triển theo bảng
kinh tế kém phát triển.
sau:
- Gần đây kinh tế có khởi sắc, tốc
Đặc điểm
độ tăng GDP khá cao và ổn định.
Nguyên
Nguyên
- Do sự thống trị lâu dài của thực
nhân
nhân
dân.

Giải pháp
- Trình độ quản lí non yếu.
Bước 2: HS dựa vào SGK và bảng số liệu để trình
- Chính trị, xã hội khơng ổn định.
bày
- Điều kiện tự nhiên khó khăn.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận.
Giải pháp - Kêu gọi sự giúp đở cộng đồng
quốc tế.
- Phát triển giáo dục, y tế.
- Đào tạo cán bộ quản lí.
4. Củng cố:
a. Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong q trình khai thác và bảo vệ tự
nhiên?
b. Để thốt khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những giải pháp gì?
c. Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23.
- Đọc bài 5- T2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và trả lời các câu hỏi:
1. Hiện nay các nước Mĩ Latinh đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, dân cư và xã hội?
2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
Tiết 06
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT)
Tiết 2- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
-Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Mĩ La - Tinh
-Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội của các quốc gia ở Mĩ la tinh
-Ghi nhớ địa danh A- ma- dôn
2. Kĩ năng : - Phân tích số liệu , tư liệu về một số vấn đề kinh tế - xã hội của Mĩ La tinh : sử dụng bảng số liệu

để so sánh thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP ở một số quốc gia, về GDP và nợ nước ngoài của một số
nước Mĩ La Tinh
3. Thái độ: Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vượt
qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
- Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:


- Giáo án, Bản đồ địa lí tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Hình 5.3 ở SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:
Phân tích những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển? Biện pháp giải quyết?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Mặc dù đã tuyên bố độc lập trên 200 năm, song nền kinh tế của hầu hết các nước khu
vực này vẫn đang phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống của nhân dân lao động ít được cải thiện, chênh
lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư rất lớn. Vậy đó là khu vực nào. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu và tìm hiểu khu vực Mĩ La tinh.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội của Mĩ La tinh (Cả lớp)–22 phút
Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức
Bước 1:
I.MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
Gv yêu cầu Hs dựa vào bản đồ khái quát về vị trí VÀ XÃ HỘI
tiếp giáp và tọa độ địa lí của Châu MLT.
1. Tự nhiên:
Bước 2:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xa
Hs dựa vào hình 5.3 SGK, hệ tọa độ, tranh ảnh Gv van cỏ.
cung cấp và vốn hiểu biết:
- Khoáng sản: đa dạng: Kim loại màu, kim loại
- Cho biết đặc điểm khí hậu và cảnh quan MLT? quý và nhiên liệu.
(kể tên các đới khí hậu và các đới cảnh quan của - Đất đai, khí hậu thuận lợi trồng cây nhiệt đới,
MLT?)
chăn ni gia súc lớn.
- Nhận xét sự phân bố khống sản của MLT?
- Khó khăn: Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ
-Tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên ở đây? phận dân cư không được hưởng các nguồn lợi này.
Bước 3: Hs trình bày và xác định trên bản đồ tự 2. Dân cư và xã hội:
nhiên MLT, các Hs cịn lại góp ý bổ sung; Gv kết - Hầu hết các nước MLT, dân cư còn nghèo đói.
luận và liên hệ với khí hậu VN.
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong
Bước 4:
xã hội rất lớn.
Hs dựa vào bảng 5.3 phân tích và nhận xét tỉ - Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ lớn 37%trọng thu nhập của các nhóm dân cư ở một số 62%.
nước MLT? ( Tính giá trị GDP của 10% dân số - Các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để
nghèo nhất – giàu nhất, so sánh mức độ chênh →Dân nghèo khơng có ruộng.
lệch GDP của 2 nhóm dân cư ở mỗi nướcnhận - Đơ thị hoá tự phát.
xét chung về mức độ chênh lệch?)
Dựa vào kênh chữ SGK và vốn hiểu biết giải

thích vì sao có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm
nước?
Bước5: Hs trình bày; Gv chuẩn kiến thức và bổ
sung thêm về tình trạng đơ thị hóa tự phát và hậu
quả của nó đến đời sống người dân.
Bước64: GV bổ sung và chuẩn hố kiến thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường và dân số
SKSS :
+ Tại sao tài nguyên thiên nhiên ở các nước Mĩ
La tinh đang bị suy giảm nghiêm trọng?


+ Vấn đề đơ thị hố tự phát ở đã dẫn đến vấn đề
gì về mơi trường ở các nước Mĩ Latinh?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vấn đề về kinh tế của Mĩ La tinh (Cả lớp) – 18 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ tốc II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ
độ tăng GDP của Mĩ la tinh từ đó rút ra nhận xét 1.Thực trạng:
về tình hình phát triển kinh tế của khu vực này - Tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều.
trong những năm qua.
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
Bước 2: HS nhận xét, GV kết luận.
- Nợ nước ngoài cao. Phụ thuộc vào tư bản nước
Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.4 để so ngoài.
sánh quy mơ GDP và nhận xét về nợ nước ngồi 2.Ngun nhân:
của các nước Mĩ La tinh.
- Tình hình chính trị, xã hội thiếu ổn định.
Bước 4: HS so sánh, nhận xét, GV bổ sung và - Các thế lực phong kiến, Thiên chúa giáo bảo thủ
chuẩn kiến thức.

cản trở sự phát triển.
Bước 5: GV Cho HS trả lời câu hỏi: Nguyên nhân - Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế
nào làm cho nền kinh tế các nước Mĩ La tinh phát độc lập, tự chủ, phụ thuộc nhiều vào nước ngồi.
triển khơng ổn định và các giải pháp của Mĩ La - Nợ nước ngồi cịn nhiều.
tinh?
3. Giải pháp:
Bước 6: HS dựa vào SGK và kiến thức đã học để - Củng cố bộ máy nhà nước.
trả lời. GV kết luận.
- Phát triển giáo dục.
- Quốc hữu hóa một số ngành kinh tế.
- Tiến hành cơng nghiệp hóa.
- Tăng cường và mở rộng bn bán với nước
ngoài.
4. Củng cố:
1. Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004 ( %)
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2004
GDP (%)
2,3
0,5
0,4
2,9
0,5
6,0
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của các nước Mĩ La tinh giai đoạn 1985 – 2004?

2.Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định?
5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 5- T2: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á tìm hiểu các vấn đề:
1. So sánh những đặc điểm về tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực TNÁ và Trung Á?
2. Tại sao nói khu vực TNÁ là “điểm nóng” của thế giới?
3. Hiện nay ở khu vực TNÁ và Trung Á đang có những vấn đề gì? Nguyên nhân sâu xa của
những vấn đề đó?
Tiết 07
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT).
Tiết 3- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
1.1. Biết được tiềm năng phát triển KT của các nước ở khu vực Trung Á và Tây Nam Á.
1.2.Trình bày được một số vấn đề KT-XH của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.


1.3. Ghi nhớ địa danh: Giê-ru-sa-lem, A-rập.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của các khu vực Trung Á và Tây Nam Á: vị trí chiến
lược trên đường thông thương giữa 3 châu lục, tiếp giáp một số cường quốc.
- Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề kinh tế xã hội của khu vực trung Á, khu vực Tây Nam Á (Vai trò
cung cấp năng lượng cho thế giới).
3. Thái độ: HS biết được những mâu thuẩn của những khu vực này xuất phát từ lợi ích của các nước
và ảnh hưởng đến hịa bình thế giới. Có thái độ lên án những hành động khủng bố đe dọa hịa bình an
ninh thế giới.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.

III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Lược đồ khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Vẽ biểu đồ hình 5.8 SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số +Nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ La tinh chậm phát triển?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Vị trí mang tính chiến lược, nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú, sự tồn tại các vấn đề
dân tộc mang tính lịch sử, các tơn giáo với những tín ngưỡng khác biệt và các phần tử cực đoan trong
các tôn giáo, sự can thiệp vụ lợi của các thế lực bên noài ..đang là những nguyên nhân chính gây nên sự
tranh chấp, xung đột kéo dài tại khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Nhóm) – 18 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV treo bản đồ tự nhiên châu Á và giới I. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
thiệu trên bản đồ phạm vi khu vực Tây Nam Á và VÀ KHU VỰC TRUNG Á:
Trung Á.
Khu vực
Tây Nam Á
Trung Á
2
Bước 2: GV chia lớp thành hai nhóm, giao nhiệm Diện tích
7,0 triệu km

5,6 triệu km2
vụ cho các nhóm:
Vị trí địa - Nằm ở ngã ba - Nằm ở trung
- Nhóm1: Tìm hiểu về khu vực Tây Nam Á

của 3 châu lục tâm của châu Á
- Nhóm 2:Tìm hiểu khu vực Trung Á.
Á-Âu-Phi.
- Giáp với nhiều
Giáp
với khu vực của
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và hình
ÂĐD,
ĐTH, Châu Á và châu
5.5, 5.7, bản đồ tự nhiên châu Á, tiến hành phân tích để
Biển
Đỏ,
Biển Âu.
hoàn thành nội dung của bảng sau:
Đen
Khu vực
Tây Nam Á
Trung Á
Ý nghĩa Có vị trí chiến Là cầu nối giữa
Vị trí địa lí
của vị trí lược quan trọng phương Đơng
Ý nghĩa của vị
địa lí
về kt-ct-qs.
và phương Tây.

trí địa lí
Đặc điểm - Có khí hậu - Khí hậu lục
Đặc điểm tự


nhiên
Đặc điểm dân
cư và xã hội
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung ( GV kẻ sẳn bảng ở trên bảng)
Bước 4: GV đặt thêm câu hỏi: Em hãy cho biết ở
hai khu vực có điểm gì giống nhau?
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức:
* Tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường:
Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các
nước TNÁ và Trung Á cần chú ý đến vấn đề gì?
Tại sao?
Chuyển ý: Chúng ta đã tìm được những điểm
chung của hai khu vực, chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp
để xem những điểm chung này có mối quan hệ gì
tới các sự kiện diễn ra tiếp theo hay khơng?

tự nhiên

khơ nóng.
- Cảnh quan chủ
yếu là hoang
mạc, bán hoang
mạc
- Nhiều dầu mỏ,

khí tự nhiên.
Đặc điểm - Là cái nôi văn
dân cư và minh thế giới.
xã hội
- Đa số dân cư
theo đạo Hồi.
- Xung đột,
chiến
tranh,
khủng
bố
thường xuyên .

địa khô hạn.
- Cảnh quan
nhiều
thảo
nguyên, hoang
mạc
- Dầu khí, vàng,
muối mỏ, urani.
- Đa dân tộc,
mật độ dân số
thấp.
- Phần lớn dân
cư theo đạo Hồi
- Chính trị thiếu
ổn định.

* Hai khu vực có cùng điểm chung là:

-Cùng có vị trí địa lí - chính trị chiến lược quan
trọng.
- Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài
ngun khác.
- Khí hậu khơ hạn
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (Cả
lớp) – 10 phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích hình 5.8 và nội II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY
dung mục II.1 để thấy vai trò của khu vực Tây NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ 1.Vai trò cung cấp dầu mỏ:
trên thế giới:
- Cả hai khu vực có trữ lượng dầu mỏ rất lớn,
- Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô nhiều riêng Tây Nam Á chiếm 50% trữ lượng của thế
nhất, ít nhất?
giới.
-Khu vực nào có lượng dầu thơ tiêu dùng nhiều - Tây Nam Á và Trung Á có khả năng xuất khẩu
nhất, ít nhất?
dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- Khu vực nào vừa có khả năng vừa thoả mãn dầu => đây là nguyên nhân chính tạo nên sự bất ổn
thơ cho mình, vừa có thể cung cấp dầu thô cho thế định của khu vực.
giới, tại sao?
Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ
sung.
Bước 3: GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề xung đột tơn giáo, nạn khủng bố của khu vực Tây Nam Á và khu
vực Trung Á (Cả lớp) – 12 phút
Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức
Bước 1: GV hướng dẫn HS dựa vào thông tin
2.Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:
trong bài và hiểu biết của mình, em hãy cho biết:
a.Thể hiện:
- Cả hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á vừa qua - Xung đột dai dẳng giữa người Ả-Rập và Do


đang nổi lên những sự kiện chính trị gì đáng chú
ý?
- Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam Á
được cho diễn ra một cách dai dẳng nhất, cho đến
nay vẫn chưa chấm dứt?
- Vấn đề đó cần giải quyết như thế nào?
- Theo em các sự kiện đó ảnh hưởng như thế nào
đến đời sống người dân, đến sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia và trong khu vực?
- Trung Á hiện nay đang tồn tại vấn đề gì? Cần
giải quyết vấn đề đó như thế nào? Tại sao?
Bước 2: HS trình bày.
Bước 3: GV kết luận và GV tổng kết mọi xung
đột đều liên quan đến quyền lợi, để giải quyết các
vấn đề phải hiểu rõ tính lịch sử của vấn đề, phải
khách quan, cơng bằng, bình đẳng và tn thủ luật
pháp quốc tế.

Thái.
- Các cuộc tranh giành tài nguyên đất đai, nguồn
nước, khoáng sản.
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực
lượng khủng bố phát triển.

b.Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi : Đất đai, tài nguyên,
môi trường sống.
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo,
dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
- Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
c.Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực
và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác.
- Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được cải
thiện, kinh tế bị huỷ hoại và chậm phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của
thế giới.

4. Củng cố:
a.Khu vực Tây Á, khu vực Trung Á có những đặc điểm gì nổi bật?
b.Tại sao khu vực này thường xảy ra xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố? Nguyên
nhân, hậu quả?
5. Dặn dị:Về nhà tự ơn tập từ bài 1đến bài 5 để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết
*Hướng dẫn ôn tập:
-Học theo hệ thống câu hỏi SGK từ bài 1đến hết bài 5.
- Xem lại các dạng bài tập vẽ biểu đồ ở trong SGK


Tiết 08
ÔN TẬP
I. Mục bài học:
1. Kiến thức: Ôn tập nhằm hệ thống lại các kiến thức đã học một cách khái quát những vấn đề đã học.
2. Kĩ năng: Biết nhận xét, so sánh sự khác biệt giữa các nước và các nhóm nước.
Có kỉ năng phân tích các biểu đồ, lược đồ để rút ra sự khác nhau về tự nhiên, kinh tế, xã hội giữa các nhóm

nước.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại; pháp vấn; chia nhóm; hệ thống.
- Sử dụng các bảng kiến thức và số liệu trong SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới.
III: Tiến trình lên lóp:
1. Ổn định.
2. Bài củ.
3. Bài mới.
GV nêu một số câu hỏi và bài tập yêu cầu HS thảo luận.
Câu hỏi
-Trình bày đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới.
- Tồn cầu hố kinh tế là gì ?
- Tồn cầu hố kt tác động tích cực, tiêu cực tới nền kt thế giới ? Vì sao ?
- Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, sản xuất?
- Nền sản xuất của các nước nghèo sẽ gặp những khó khăn gì ?
- Tình trạng sa mạc hố ở châu Phi chủ yếu là do nguyên nhân nào?
- Vì sao nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển?
Bài tập 1
Châu lục - Nhóm nước
Tỉ suất sinh thơ ( % )
Tỉ suất tử thơ ( % )
Châu Phi
38
15
Nhóm nước đang phát triển
24
8
Nhóm nước phát triển

11
10
Thế giới
21
9
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục, nhóm nước và thế giới.
b. So sánh và nhận xét về các chỉ số dân số của châu Phi so với nhóm nước phát triển, nhóm nước đang
phát triển và thế giới.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm
2004.
( Đơn vị: %)
Nhóm nước
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Phát triển
2,0
27,0
71,0
Đang phát triển
25,0
32,0
43,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước
năm 2004.
b. Rút ra nhận xét.
4. Củng cố.
Nhận xét giờ ôn tập và bố sung một số kiến thức.
5.Hoạt động nối tiếp.
Chuẩn bị bài tốt để kiểm tra tiết sau.



Tiết 09
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS nắm vững những kiến thức đã học trong phần địa lí kinh tế - xã hội thế giới làm cơ sở để tiếp thu
những kiến thức mới.
2. Kĩ năng:
HS tự kiểm tra mức độ lĩnh hội kiến thức của bản thân mình và kĩ năng làm việc một cách độc lập,
phát huy được tính chủ động tích cực và sáng tạo của HS.
3. Thái độ:
HS tự đánh giá được mức độ lĩnh hội kiến thức của bản thân và thấy được sự cần thiết phải tự lực nỗ
lực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- GV chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án và thang điểm.
- HS chuẩn bị các đồ dùng: bút viết, bút chì, thước kẽ.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Tiến trình kiểm tra:
GV phát đề kiểm tra cho HS, hướng dẫn HS đọc kỉ đề bài. Câu nào dễ làm trước.
HS đọc kỉ đề bài, tự làm bài kiểm tra của mình.
GV theo dõi quá trình làm bài kiểm tra của HS, động viên khuyến khích HS tích cực làm bài khơng
quay cóp trao đổi. Khi có hiệu lệnh hết giờ, GV yêu cầu tất cả HS bỏ bút và nộp bài kiểm tra.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 11 (CƠ BẢN)
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Thế nào là tồn cầu hóa. Trình bày các biểu hiện chủ yếu của tồn cầu hóa kinh tế. Xu hướng
tồn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?( 4 điểm)
Câu 2: Trình bày một số vấn đề về tự nhiên của Châu Phi. Các nước Châu Phi cần có giải pháp gì để

khắc phục khó khăn trong q trình khai thác, bảo vệ tự nhiên?( 3 điểm)
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu:
TỔNG NỢ NƯỚC NGỒI CỦA NHĨM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
( Đơn v ị: T ỉ USD)
Năm
1990
1998
2000
2004
Tổng nợ
1310
2465
2498
2724
a. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn thể hiện tổng nợ nước ngồi của nhóm nước đang phát triển qua các
năm. (2,5 điểm)
b. Rút ra nhận xét về tổng nợ nước ngồi của nhóm nước đang phát triển qua các năm .
(0,5 điểm)


THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN ĐỊA LÍ 11
Cấp độ
Chủ đề

Nhận biết

Thơng hiểu

Thế nào là tồn
cầu hóa. Trình

bày các biểu hiện
chủ yếu của tồn
cầu hóa kinh tế.
2,5 điểm
25 %
Trình bày một số
vấn đề về tự
nhiên của Châu
Phi.

Xu hướng
tồn cầu hóa
kinh tế dẫn
đến những hệ
quả gì?
1,5 điểm
15 %
Các nước
Châu Phi cần
có giải pháp gì
để khắc phục
khó khăn
trong q trình
khai thác, bảo
vệ tự nhiên?
1,5 điểm
15%
3 điểm
30 %


Sự tương phản về trình độ
phát triển KT-XH của các
nhóm nước. Cuộc cách
mạng KH và CN hiện đại.

- Số điểm: 3 điểm
- Tỉ lệ:
30%
Xu hướng tồn cầu hóa và
khu vực hóa

- Số điểm: 4 điểm
- Tỉ lệ:
40%
Một số vấn đề khu vực và
châu lục:
-Một số vấn đề châu Phi

- Số điểm: 3 điểm
- Tỉ lệ:
30%
- Tổng điểm: 10.0 điểm
- Tỉ lệ %:
100%

1,5 điểm
15 %
4 điểm
40 %


Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
thấp
cao
Vẽ biểu đồ
Rút ra
đường biểu
nhận xét
diễn thể hiện về tổng nợ
tổng nợ nước nước ngoài
ngoài của
của nhóm
nhóm nước
nước đang
đang phát
phát triển
triển qua các qua các
năm.
năm .
2,5 điểm
0,5 điểm
25 %
5%

2.5 điểm
25 %

0.5 điểm
5%


ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
I. Xu hướng tồn cầu hố.
- Tồn cầu hố: Q trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực, từ kinh tế đến văn hóa,
khoa học....(0,5 điểm)
1. Biểu hiện:(2 điểm, mỗi ý 0,5 điểm)
- Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×