Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giao an sinh hoc 6 moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.83 KB, 14 trang )

GIÁO ÁN MÔN: SINH HỌC 6
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
TIẾT 2- BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Ngày soạn : 9/9/2018
Ngày dạy: ........................ Lớp dạy ......
I.

MỤC

TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
- Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng:- Quan sát, so sánh.
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực
- Năng lực chung
+ Phát triển năng lực tự học, hợp tác
+ Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực riêng
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Phẩm chất
+ Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước
+ Tự tin, tự chủ
+ Nhân ái, khoan dung.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực


- Phương tiện: Bảng, phấn
III. CHUẨN BỊ :
1. GV: Chuẩn bị hình 3.1  3.4, sưu tầm tranh về TV.
2. HS: Chuẩn bị bảng (t.11sgk).
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Trình bày các nhóm trong tự nhiên?
H: Nêu nhiệm vụ của thưc vật học?
2. Bài mới:


ĐVĐ: Thực vật là nhóm sinh vật có vai trị rất quan trọng đối với đời sống
con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng
nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua tồn bộ
chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của
thực vật qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của thực vật.
(13 phút)
- Mục tiêu: Biết được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Hình thức: quan sát tranh, hoạt động nhóm, bằng hệ thống câu hỏi
1. Sự đa dạng và phong phú của
- Gv: Yêu cầu hs q.sát hình 3.1  3.4, và tranh
thực vật:
sưu tầm (nếu có).Thảo luận nhóm:
- Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
H: Xác định những nơi trên trái đất có TV sống? đất. Chúng có rất nhiều dạng khác
 Ruộng lúa, rừng, hồ sen, sa mạc…
nhau, thích nghi với mơi trường

H: Kể tên một số cây sống ở Đ.bằng, đồi núi,
sống.
nước, sa mạc?
H: Nơi nào có TV phong phú ? Nơi nào ít TV?
H: Kể tên 1 số cây gỗ, to lớn, thân cứng?
H: Lấy vd 1 số cây sống trên mặt nước? Chúng
có đặc điểm gì khác cây sống ở cạn?
-Hs: Thảo luận, thống nhất ý kiến – trả lời…
-Gv: Cho HS nhận xét – bổ sung.
-Gv: Nhận xét, cho hs rút kết luận:
H: Em có nhận xét gì về sự phân bố, số lượng
của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv: Nhấn mạnh: TV rất đa dạng khoảng
250.000  300.000 loài riêng Việt Nam:12.000
lồi...
-Gv: Chuyển ý: TV tuy có rất nhiều loại khác
nhau nhưng chúng có chung đặc điểm. Vậy đó
là đ.đ gì? 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của thực vật:
(17 phút)
- Mục tiêu: Biết được những đặc điểm chung cơ bản của Thực vật.
- Hình thức: Phiếu học tập
- Gv: treo bảng phụ (t.11 sgk) .Yêu cầu hs q.sát
–thảo luận, hoàn thành bảng.

2. Đặc điểm chung của thực vật:


St

Tên cây
Có k.n tự tạo ra
t
chất d. dưỡng
1 Cây Lúa
+
-Hs:2thống
nhất
ý kiến, hồn thành được:
Cây
Ngơ
+
Bảng3 bàiCây
tập Mít
+
4 Cây Sen
+
5 CâyXương
rồnglần lược trình bày
+ phiếu
- Gv:u
cầu các nhóm
b.t của nhóm mình.
-Hs: đại diện nhóm,lên bảng làm b.t –Nhận xét ,
bổ sung…
-Gv: Để làm rõ TV không di chuyển tiếp tục cho
hs trả lời:
H: Nhận xét hiện tượng:
H: + Lấy roi đánh con chó  chó chạy, sũa.
Quật vào cây  cây đứng im.

+ Trồng cây  đặt bên cửa sổ,sau 1 thời gian
 cây mọc cong về phía có ánh sáng.
-Hs:  +Con chó di chuyển.
+Cây khơng di chuyển, nhưng có tính
hướng sáng.
-Gv: cho hs nhận xét b.sung
-Yêu cầu hs chốt lại:
H: Rút ra đặc điểm chung của TV?
-Hs: trả lời 
-Gv:Lưu ý cho hs: TV phản ứng rất chậm với
mọi kích thích. VD: cây xấu hổ…
 Yêu cầu hs đọc t.tin (sgk) để khắc sâu kiến
thức.

Lớn lên

Sinh sản

Di
chuyển
+
+
+
+
+
+
+
+
-Tự tổng hợp chất hữu cơ.
+ khơng có khả

+ di chuyển.- Phần lớn
- Phản ứng chậm với các kích thích
từ bên ngồi.

3. Luyện tập, cũng cố (5 phút)
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
H: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
H: Đặc điểm chung của TV là gì?
Hs:làm bài tập (t.12-sgk).
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Hs: Học bài
Chuẩn bị bài mới: kẽ bảng(t.23-sgk)
TIẾT 3- BÀI 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
Ngày soạn : 9 /9/2018
Ngày dạy: .................

Lớp dạy :....


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Phân biệt được đặc điểm của Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
2. Kỹ năng:
-Phân biệt được cây một năm, cây lâu năm.
-Lấy được VD về cây có hoa, cây khơng có hoa.
3. Thái độ:
GD ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
4. Năng lực, phẩm chất:
Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- PPDH: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Kĩ thuât dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực
- Phương tiện: Bảng, phấn
III. CHUẨN BỊ :
1. GV: Chuẩn bị hình 4.1  4.2, Phiếu học tập cho hoạt động 1
Stt
1
2
3
4
5
6

Tên cây

Cơ quan sinh dưỡng
Rễ
Thân


Cơ quan sinh sản
Hoa
Quả
Hạt

Cây chuối
Cây rau bợ
Cây dương xĩ
Cây rêu

Cây sen
Cây khoai tây

2. HS: Chuẩn bị phiếu học tập (bảng 2).
- Một số mẫu vật thật: cây có hoa, cây khơng có hoa.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1.Kiểm tra bài cũ : (5p)
H: Vì sao nói TV rất đa dạng ,phong phú?
H: Nêu đặc điểm chung của TV?
3. Dạy bài mới
Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự
khác nhau giữa chúng. Trong phạm vi bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số đặc
điểm khác nhau cơ bản của Thực vật.

Hoạt động của GV- HS
Nội dung
* Hoat động 1: Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa (20P)
- Mục Tiêu: Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh khơng có hoa.
Lấy được ví dụ.
- Hình thức tiến hành: Hệ thống câu hỏi, phiếu học tập
1. Thực vật có hoa và thực vật
Gv: Yêu cầu hs q.sát bảng ở phần


t.tin sgk & hình 4.1- Trả lời:
H: Cơ quan s.dưỡng của cây cải
gồm những bộ phận nào? Chức
năng?
H: Cơ quan s.sản của cây cải là gì?

Chức năng?
-GV:Tiếp tục cho hs q.sát hình 4.2,
thảo luận nhóm hồn thành phiếu
học tập.
-Hs: Hồn thành phiếu theo nhóm.
-Gv: treo bảng phụ – Yêu cầu hs
lên bảng làm b.t .
-Hs: Đại diện nhóm-lên bảng…
-Gv:+ Cho hs n.xét- bổ sung…
+ Kiểm tra phiếu học tập hs.
-Gv: Treo bảng chuẩn:
Stt
1
2
3
4
5
6

Tên cây
Cây chuối
Cây rau bợ
Cây dương xĩ
Cây rêu
Cây sen
Cây khoai tây

Rễ
+
+

+
+
+
+

khơng có hoa:
- Thực vật có hoa: Là những TV mà
cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật khơng có hoa: Là những
TV mà cơ quan sinh sản không phải
là hoa, quả.

Cơ quan sinh dưỡng
Thân

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Cơ quan sinh sản
Hoa

Quả
Hạt
+
+
+

+
+

+
+

+
+

H: Vậy qua bảng b.t những vây nào
là cây có hoa? Cây nào là cây có
hoa?
 Cây có hoa: Cây chuối, sen,
khoai tây.
 Cây khơng có hoa:Cây rêu,
dương xĩ, rau bợ.
H: TV chia làm mấy nhóm ? gồm
những nhóm nào?
-Hs: Trả lời, chốt nội dung 
-Gv: Yêu cầu hs làm b.t(t.14-sgk):
-Hs: Làm bài tập, n.xét,bổ sung…
-Gv: Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm. (13p)
- Mục tiêu: Biết phân biệt cây một năm, cây lâu năm và lấy được VD.

- Hình thức hoạt động: Bằng hệ thống câu hỏi
2. Cây một năm và cây lâu năm:


- Gv: cho hs khai thác k.thức:
H: Hãy kể tên cây có vịng đời kết
thúc trong một năm?
H: Kể tên cây sống lâu năm?
-Hs: Trả lời độc lập…
- Gv:Nhấn mạnh :
+Cây có vịng đời 1 năm: có nghĩa
là ra hoa kết quả 1 lần/ năm.
+Cây lâu năm: Sống nhiều năm, ra
hoa kết quả nhiều lần trong đời.

- Cây một năm: Là cây có vịng đời
kết thúc trong vịng một năm.
Vd: Cây Lúa, Cây Cà Chua, Cây Đậu
Xanh…
- Cây lâu năm: Là cây sống lâu năm
thường ra hoa, kết quả nhiều lần
trong đời.
Vd: Cây Mít, Cây cà Phê, Cây
Nhãn…

3. Luyện tập, cũng cố (5P)
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
Gv: Cho hs làm bài tập: Hãy hồn thành bảng sau.
Stt Tên cây có hoa
Cây khơng có hoa Cây 1 năm

1
2
3...
- Hs: làm b.t..
- Gv: Nhận xét, đánh giá, bổ sung…

Cây lâu năm

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ( 2P)

- Hs: Học bài theo câu hỏi sgk.
Chuẩn bị bài mới –mang mẫu vật: Mang lá cây.

CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT
TIẾT 4 -BÀI 5 : THỰC HÀNH- KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI,
CÁCH SỬ DỤNG
Ngày soạn : 16 /9/2018
Ngày dạy: ........................ Lớp dạy :.........


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
2. Kỹ năng: - Biết sử dunhj kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.

4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực
- Năng lực chung
+ Phát triển năng lực tự học, hợp tác

+ Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực riêng
+ quan sát,phân loại
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Phẩm chất
+ Tự tin, tự chủ
+ Trung thực, trách nhiệm

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Làm thực hành
- Trực quan
- Dạy học theo nhóm
- Giải quyết vấn đề
- Phương tiện: Bảng, phấn

III. CHUẨN BỊ
GV: - Kính hiển vi, 7 kính lúp cầm tay, 7 kính lúp có giá đỡ.
HS: Đọc trước bài học

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ( 5P)
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa?
- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? VD.

2. Dạy bài mới
ĐVĐ: Khi nghiên cứu về thực vật, đơi khi có những bộ phận rất nhỏ bé khơng thể
nhìn thấy bằng mắt thường. Do đó con người có những dụng cụ để phóng to những bộ
phận đó.

Hoạt động của GV- HS


Nội dung

* Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng (15p)
- Mục tiêu: Biết cấu tạo, sử dụng và bảo quản kính lúp cầm tay. Thực hành: quan sát
mẫu vật: hoa, rễ nhỏ trên kính lúp.
- Hình thức hoạt động: Quan sát kính

- Gọi một HS đọc lớn ND SGK.

1. Kính lúp và cách sử dụng:
a. Cấu tạo:


- Phát kính lúp cầm tay cho các nhóm.
* Kính lúp gồm 2 phần:
- Yêu cầu: quan sát kính lúp, H5.1 kết hợp - Tay cầm: nhựa hoặc kim loại.
ND SGK, cho biết:
- Mặt kính: dày, 2 mặt lồi có
- Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
khung bằng nhựa hoặc kim loại.
b. Cách sử dụng:
* Cách sử dụng kính lúp:
- Tay cầm kính lúp.
- Để mặt kính sát vật mẫu, mắt
nhìn vào mặt kính.
- Kính lúp có khả năng phóng to vật bao - Di chuyển kính lúp lên cho đến
nhiêu lần?
khi nhìn rõ vật.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng kính lúp quan

sát vật mẫu.
- Yêu cầu: hãy sử dụng kính lúp quan sát các
bộ phận của cây xanh mà em mang đến lớp.
- Sau khi cho HS tập thực hành quan sát
mẫu, yêu cầu:
- Trình bày cách sử dụng kính lúp?
- MR: Ngồi kính lúp cầm tay cịn có loại
kính lúp có giá đỡ. Giới thiệu cho HS quan
sát cấu tạo và cách sử dụng.
- GT: Cách giữ gìn và bảo quản kính lúp:
* Hoạt động 2: Kính hiển vi (KHV) và cách sử dụng: (20p)
- Mục tiêu: Biết được cấu tạo, cách sử dụng và bảo quản KHV.
- Hình thức tiến hành: Quan sát kính hiển vi.

2. Kính hiển vi (KHV) và cách
sử dụng:.
a. Cấu tạo:

- Gọi 1 HS đọc ND SGK.
- Cho HS quan sát KHV.
Một KHV gồm 3 phần chính:
- Yêu cầu: quan sát H5.3, KHV kết hợp ND
- Chân kính: là giá đỡ.
SGK, cho biết:
- Thân kính gồm:
- KHV bao gồm mấy phần?
+ Ống kính: thị kính, đĩa quay gắn
các vật kính, vật kính.
+ Ốc điều chỉnh: ốc to,ốc nhỏ.
- Gọi một vài HS xác định các bộ phận trên

- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để
KHV quang học.
quan sát, có kẹp giữ.
- Cho biết cấu tạo và chức năng từng phần?
Ngoài ra cịn có gương phản chiếu
ánh sáng tập trung ánh sáng vào
- Bộ phận nào của KHV l quan trọng nhất? Vì


sao?
- MR: KHV quang học: phóng to vật từ 40 lần 300 lần, kính hiển vi điện tử: 10.000 lần 40.000 lần.
- GV: vừa thao tác vừa hướng dẫn cách sử dụng
KHV để quan sát mẫu (tiêu bản).

vật mẫu.
b. Cách sử dụng:

- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu.
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho
vật mẫu nằm ở vị trí trung tâm,
dùng kẹp giữ tiêu bản.
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh
- Gọi một vài HS thực hiện lại các thao tác sử để nhìn rõ vật.
dụng KHV.
- Yêu cầu các nhóm thực hành sự dụng KHV
quan sát các tiêu bản.
- GT: Cách giữ gìn và bảo quản KHV:

3. Luyện tập, cũng cố (4 phút)

- Gọi HS xác định cấu tạo trên kính lúp và kính hiển vi
- Đọc mục “Em có biết”

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1p)
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 6: “Quan sát tế bào thực vật”
+ Đọc trước.
+ Kẻ bảng SGK/ tr7 vào vở bài tập.
+ Chuẩn bị (nhóm): 2 củ hành tím lớn, 2 quả cà chua thật chín.

Bµi 6: thùc hµnh - quan sát tế bào thực vật
Tit 5 ( Theo PPCT)
Ngy son:16/9/2018
Ngy dạy...............................

Lớp dạy: 6

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Biết: làm tiêu bản hiển vi tạm thời tế bào thực vật .
- Hiểu: phân biệt được các dụng cụ thực hành: kim nhọn, kim mủi mác, khv.


- Vận dụng: quan sát được các vật mẫu dưới kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
- làm quen với cách sử dụng kính hiển vi và các dụng cụ thực hành, vẽ hình sau khi quan
sát được.
3.Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn dụng cụ sau khi sử dụng .
- Gd lịng u thích bộ mơn.

4. Năng lực, phẩm chất
* Năng lực
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác, Năng lực sáng tạo, Năng
lực sử dụng công nghệ thông tin, Năng lực nghiên cứu
* Phẩm chất
- Yêu gia đình, quê hương, đất nước
- Tự lập, tự tin, tự chủ
- Có trách nhiệm với bản thân cộng đồng đất nước, con người
II . PHƯƠNG PHÁP , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Phương pháp : Thực hành
- Phương tiện : phấn , bảng
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Dụng cụ: 6 kinh hiển vi, 12 lá kính, 12 lamen (vật, thị kính: 5 x 10), lọ đựng nước cất, 2
ống nhỏ giọt, giấy thấm, 6 khay nhựa, 6 kim mủi mác, 6 kim nhọn.
- Vật mẫu: củ hành trắng tươi, quả cà chua chín.
- Bảng phụ ghi nội dung tóm tắc các bước tiến hành.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị theo nhóm vật mẫu: củ hành trắng, quả cà chua chín.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Hoạt động 1: Hãy nêu các bước sử dụng kính lúp ?
- Hoạt động 2: Các bước sử dụng KHV ?
2. Dạy bài mới :
Mở bài: Các tế bào thực vật thường có kích thước rất nhỏ, khi muốn quan sát ta cần
phải sử dụng các dụng cụ hổ trợ như KHV. Khi muốn quan sát vật mẫu ta cần phải chuẩn
bị tiêu bản tạm thời như thế nào ?
- Nêu yêu cầu của bài thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Phát triển bài: phân cơng nhóm:

- Nhóm 1, 2, 3 làm tiêu bản biểu bì vảy hành trước;
- nhóm 4, 5, 6 làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua.
a)
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi:
- Mục tiêu: Làm được tiêu bản tạm thời và quan sát được dưới KHV.
- Thời gian: 20 phút
- Hình thức tiến hành HĐ : Thực hành
- ĐVĐ: các tế bào thực vật thường có kích thước rất nhỏ, khi muốn quan sát ta cần phải
sử dụng các dụng cụ hổ trợ như KHV


Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Phân dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc kỹ các bước
tiến hành và thực hiện quan sát tiêu bản.
- Quan sát sự thực hiện của các nhóm,
- Lưu ý:
+ Lấy biểu bì vảy hành phải thật mỏng
mới quan sát được dưới kính hiển vi.
+ Thịt quả cá chua lấy thật ít.
- Nhóm tiến hành thí nghiệm được
phân cơng.
- Nhóm trưởng đọc các bước tiến hành,
các hs khác nghe và thực hiện theo hướng
dẫn trên bảng phụ.
- Hướng dẫn các nhóm quan sát và u
cầu hs vẽ hình quan sát được.
- Nhóm thực hiện vẽ hình quan sát
được.


Nội dung
I. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
dưới kính hiển vi:
- Bóc củ hành ra khỏi củ,
- Lấy 1 mẫu tế bào biểu bì vảy
hành thật mỏng đặt lên lam kính,
- Nhỏ lên vật mẫu 1 giọt nước
cất và đậy lamen thật nhẹ .
- Đặt lên bàn kính quan sát.
- Vẽ hình quan sát được.
II. Quan sát tế bào thịt quả cà chua
chín:
- Cắt đơi quả cà chua chín,
- Dùng kim mủi mác lấy ít thịt
quả để lên lam kính.
- Nhỏ 1 giọt nước lên vật mẩu
và đậy lamen lại thật nhẹ.
- Để lên bàn kính quan sát .
- Vẽ hình quan sát được.
a) Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát được . .
- Mục tiêu: rèn kỹ năng vẽ hình quan sát được dưới KHV
-Thời gian: 15 phút
- Hình thức tiến hành HĐ : Bằng hình vẽ
- ĐVĐ: các em đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua dưới kính
hiển vi, mỗi loại tế bào có hình dạng khác nhau, các em hãy vẽ lại hình đã quan sát được.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh vẽ các hình quan
sát được dưới kinh hiển vi. Xác định các
thành phần trong tế bào.

- HS quan sát , xác định những thành phần
trong tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt
quả cà chua
Tế bào biểu bì vảy hành

Tế bào thịt quả cà chua.
3. Luyện tập, củng cố
- Cho hs các nhóm vệ sinh sạch sẽ,
- Nhận xét cách sử dụng kính hiển vi của các nhóm và kết quả thực hành; tinh thần chuẩn
bị, thái độ tham gia.
- Ghi điểm học sinh có kết quả tốt.
- Yêu cầu học sinh các nhóm về nhà hồn thành hình vẽ.


- Hướng dẫn học sinh lau chùi KHV cho vào hộp
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Làm bài tập
- Chuẩn b bi sau

BàI 7: CấU TạO Tế BàO THC VậT
Tit 6 ( Theo PPCT)
Ngày soạn:18/9/2018
Ngày dạy : .............................

Lớp dạy: 6

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết: kể được tên những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật, khái niệm mô
- Hiểu: giải thích được mọi cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.

- Vận dụng: nhận dạng được các loại tế bào thực vật .
2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, vẽ hình cho hs.
3.Thái độ:
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn.
4. Năng lực, phẩm chất
* Năng lực
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác, Năng lực sáng tạo, Năng
lực sử dụng công nghệ thông tin, Năng lực nghiên cứu
* Phẩm chất
- Yêu gia đình, quê hương, đất nước
- Tự lập, tự tin, tự chủ
- Có trách nhiệm với bản thân cộng đồng đất nước, con người
II . PHƯƠNG PHÁP , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Phương pháp : Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
Phương tiện : phấn , bảng
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to Hình 7.1 – 7.5 trang 23 – 25 sgk.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ :
2) Bài mới:


Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu hình dạng một số tế bào thực vật như tế bào biểu bì
vảy hành có hình đa giác xếp sát nhau; tế bào thịt quả cà chua hình trịn. Vậy, có phải tế
bào ở mọi cơ quan của cây đều giống nhau ?
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước tế bào thực vật .

- Mục tiêu: nêu được mọi cơ quan của thực vật đều cấu tạo từ tế bào, hình dạng kích
thước rất khác nhau.
-Thời gian: 15 phút
- Hình thức tiến hành HĐ : bằng hệ thống câu hỏi
- ĐVĐ: các em đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua dưới kính
hiển vi, mỗi loại tế bào có hình dạng khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu hình dạng, kích
thước tế bào thực vật qua mục đầu tiên
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV treo Tranh vẽ phóng to hình 7.1 – 7.5, I. Hình dạng và kích thước của
hướng dẫn học sinh quan sát; Yêu cầu học sinh tế bào:
thảo luận nhóm:
- Các cơ quan của thực vật đều
+ Tìm những điểm giống nhau trong cấu tạo cấu tạo bằng tế bào.
của rễ, thân, lá của cây ?
- Hình dạng, kích thước của các tế
+ Nhận xét hình dạng, cấu tạo tế bào thực vật bào thực vật rất khác nhau.
?
- HS quan sát tranh theo hướng dẩn ; thảo luận
nhóm: tìm ra đđiểm giống nhau trong cấu tạo
của rễ, thân, lá  nx về hdạng, cấu tạo tế bào
thực vật .
- Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.
- GV bổ sung hoàn chỉnh nội dung.
- u cầu học sinh đọc thơng tin về kích thước
của tế bào (Bảng đầu trang 24)
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật.
- Mục tiêu: hs nêu được các thành phần chính của tế bào thực vật.
kích thước rất khác nhau.
-Thời gian: 15 phút

- Hình thức tiến hành HĐ : bằng hệ thống câu hỏi
- ĐVĐ: Tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng có cấu tạo cơ
bản giống nhau. Cùng tim hiểu cấu tạo tế bào thực vật.
Hoạt động của giáo viên

Nội dung

- GV yêu cầu h.sinh đọc thông tin ô vuông mục II. Cấu tạo tế bào: gồm
2;
- Vách tế bào,
-Cấu tạo tế bào thực vật gồm những thành phấn
- Màng sinh chất,
nào ?
- Chất tế bào,
- Cá nhân đọc thơng tin sgk, đại diện pbiểu,
- Nhân,
nhóm khác bổ sung.
- Một số thành phần khác:
- GV treo Tranh vẽ phóng to hình 7.4; u cầu
khơng bào, lục lạp (ở tế bào thịt
học sinh:
lá), …


+ Hãy xác định trên tranh các th.phần của tế * Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
bào thực vật ?
- HS quan sát tranh vẽ phóng to, đại diện pbiểu,
nhóm khác bổ sung
- GV giới thiệu: chức năng các bộ phận trong tế
bào

- Cho hs chừa khoảng 10 ô tập để vẽ hình;
- Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình.
c)Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm “Mơ”
- Mục tiêu: phát biểu được khái niệm “Mô” và kể tên được một số mơ th.vật.
-Thời gian: 10 phút
- Hình thức tiến hành HĐ : bằng hệ thống câu hỏi
- ĐVĐ: Tế bào có hình dạng và có cấu tạo giống nhau gọi là mô
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
GV treo Tranh vẽ phóng to hình 7.5; III. Mơ:
Mơ là nhóm tế bào có hình dạng, cấu
Y/c h/s thảo luận nhóm:
tạo
giống nhau cùng thực hiện một
+ Cho biết hình dạng, cấu tạo tế bào trong
cùng 1 loại mô ? của những mơ khác nhau ? chức năng riêng.
Ví dụ: mơ phân sinh ngọn, mô mềm,
+ Rút ra kết luận mô là gì ?
- HS quan sát tranh vẽ, thảo luận nhóm , rút mô nâng đỡ, …
ra nhận xét, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ
sung
- GV bổ sung hồn chỉnh nội dung.
3) Luyện tập, củng cố
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 25.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Hãy tiếp tục hồn thành hình Cấu tạo tế bào thực vật .
- Xem mục “Em có biết” trang 25.
- Thử giải trị chơi giải ơ chữ trang 26.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×